ABOUT THE SPEAKER
Barton Seaver - Chef
Barton Seaver is an advocate of sustainable seafood and a chef in Washington DC. His work tells the story of our common resources through the communion we all share – dinner.

Why you should listen

Barton Seaver has been at the helm of some of Washington, DC’s most acclaimed restaurants. He brought the idea of sustainable seafood to DC at Hook restaurant in Georgetown. After Hook, he opened Blue Ridge restaurant, where he was named as Esquire’s 2009 Chef of the Year.

His focus now is on larger issues of ocean sustainability as it relates to eating. He was recently named a Fellow with the Blue Ocean Institute, to help link the environmental community with real-life, delicious applications of an eco-friendly ethic. He works with the Ocean Now program at the National Geographic Society to influence the practices of large corporations and consumers alike toward a more responsible and sustainable sourcing ethic. Barton is an appointed member of the Mayor's Council on Nutrition in Washington, DC, where he is helping to craft a wellness policy for District residents.

His new cookbook is For Cod and Country: Simple, Delicious, Sustainable Cooking >>

More profile about the speaker
Barton Seaver | Speaker | TED.com
Mission Blue Voyage

Barton Seaver: Sustainable seafood? Let's get smart

Barton Seaver: Phát triển hải sản bền vững? Hãy trở nên thông minh

Filmed:
614,893 views

Đầu bếp Barton Seaver trình bày một tình thế khó xử hiện đại: Hải sản là một trong những lựa chọn protein bổ dưỡng hơn của chúng ta, nhưng đánh bắt quá mức đang làm tổn hại một cách nghiêm trọng các đại dương của chúng ta. Anh đề xuất một phương pháp đơn giản để giữ cho cá trong bữa ăn tối trong đó có kèm theo câu châm ngôn ưa thích của mỗi người mẹ - "Ăn rau vào"
- Chef
Barton Seaver is an advocate of sustainable seafood and a chef in Washington DC. His work tells the story of our common resources through the communion we all share – dinner. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
SustainabilityPhát triển bền vững representsđại diện
0
0
2000
Tính bền vững thể hiển
00:17
the what, the where and the how
1
2000
2000
ở cái gì, ở đâu và như thế nào
00:19
of what is caughtbắt.
2
4000
2000
của những cái bị bắt.
00:21
The who and the why are what's importantquan trọng to me.
3
6000
2000
Người và lý do đánh bắt là điều quan trọng đối với tôi.
00:23
I want to know the people behindphía sau my dinnerbữa tối choicessự lựa chọn.
4
8000
2000
Tôi muốn hiểu những người đứng sau sự lựa chọn bữa ăn tối của tôi.
00:25
I want to know how I impactva chạm them.
5
10000
2000
Tôi muốn biết tôi tác động đến họ như thế nào.
00:27
I want to know how they impactva chạm me.
6
12000
2000
Tôi muốn biết họ tác động đến tôi ra sao.
00:29
I want to know why they fish.
7
14000
2000
Tôi muốn biết tại sao họ đánh bắt cá.
00:31
I want to know how they relydựa on the water'snước bountytiền thưởng
8
16000
2000
Tôi muốn biết họ phụ thuộc thế nào vào tài nguyên của biển
00:33
for theirhọ livingsống.
9
18000
2000
cho cuộc sống của họ.
00:35
UnderstandingSự hiểu biết all of this enablescho phép us
10
20000
2000
Hiểu được tất cả các yếu tố này sẽ giúp chúng ta
00:37
to shiftsự thay đổi our perceptionnhận thức of seafoodHải sản
11
22000
2000
chuyển từ cách nhìn nhận hải sản
00:39
away from a commodityhàng hóa
12
24000
2000
như một loại hàng hóa
00:41
to an opportunitycơ hội
13
26000
2000
sang một cơ hội
00:43
to restorephục hồi our ecosystemhệ sinh thái.
14
28000
2000
để khôi phục hệ sinh thái của chúng ta.
00:45
It allowscho phép for us to celebrateăn mừng the seafoodHải sản
15
30000
2000
Điều đó giúp cho chúng ta coi trọng những món hải sản
00:47
that we're alsocũng thế so fortunatemay mắn to eatăn.
16
32000
2000
mà chúng ta cũng rất may mắn có được.
00:49
So what do we call this?
17
34000
2000
Vậy chúng ta gọi điều đó là gì?
00:51
I think we call it restorativerestorative seafoodHải sản.
18
36000
3000
Tôi nghĩ chúng ta gọi nó là hải sản có tính phục hồi.
00:54
Where sustainabilitytính bền vững is the capacitysức chứa
19
39000
2000
Tính bền vững là khả năng
00:56
to endurechịu đựng and maintainduy trì,
20
41000
2000
chịu đựng và duy trì,
00:58
restorativerestorative is the abilitycó khả năng to replenishbổ sung and progresstiến độ.
21
43000
3000
tính phục hồi là khả năng bổ sung và phát triển.
01:01
RestorativeRestorative seafoodHải sản allowscho phép for an evolvingphát triển and dynamicnăng động systemhệ thống
22
46000
3000
Hải sản có tính phục hồi tạo ra một hệ thống phát triển và năng động,
01:04
and acknowledgesthừa nhận our relationshipmối quan hệ with the oceanđại dương
23
49000
2000
và thừa nhận mối quan hệ của chúng ta với đại dương
01:06
as a resourcetài nguyên,
24
51000
2000
như là một tài nguyên,
01:08
suggestinggợi ý that we engagethuê to replenishbổ sung the oceanđại dương
25
53000
3000
giúp chúng ta tiến hành bổ sung lại đại dương
01:11
and to encouragekhuyến khích its resiliencykhả năng phục hồi.
26
56000
2000
và khuyến khích sự phục hồi của nó.
01:13
It is a more hopefulhy vọng, it is a more humanNhân loại,
27
58000
3000
Đó là một cách làm có triển vọng hơn, nhân đạo hơn
01:16
and is a more usefulhữu ích way of understandinghiểu biết our environmentmôi trường.
28
61000
3000
và là một cách hữu dụng hơn để hiểu về môi trường của chúng ta.
01:20
WalletVí tiền guideshướng dẫn -- standardTiêu chuẩn issuevấn đề
29
65000
3000
Những bản hướng dẫn bỏ túi -- rất phổ biến
01:23
by lots in the marinethủy conservationbảo tồn worldthế giới --
30
68000
2000
trong thế giới bảo tồn biển --
01:25
are very handytiện dụng; they're a wonderfulTuyệt vời tooldụng cụ.
31
70000
3000
rất tiện dụng, chúng là một công cụ tuyệt vời.
01:28
GreenMàu xanh lá cây, yellowmàu vàng and redđỏ listsdanh sách [of] seafoodHải sản speciesloài.
32
73000
3000
Danh sách xanh, vàng và đỏ liệt kê các loại hải sản.
01:31
The associationhiệp hội is very easydễ dàng: buymua greenmàu xanh lá, don't buymua redđỏ,
33
76000
3000
Cách tổ chức này rất đơn giản: mua những loài trong danh sách xanh, không mua những loài trong danh sách đỏ,
01:34
think twicehai lần about yellowmàu vàng.
34
79000
2000
cân nhắc kỹ lưỡng về những loài trong danh sách vàng.
01:36
But in my mindlí trí, it's really not enoughđủ
35
81000
2000
Nhưng theo tôi, nó chưa thực sự là đủ
01:38
to just eatăn greenmàu xanh lá listdanh sách.
36
83000
2000
khi chỉ ăn các loài trong danh sách xanh.
01:40
We can't sustainduy trì this withoutkhông có the measuređo of our successsự thành công
37
85000
3000
Chúng ta không thể duy trì việc này nếu không có thước đo về sự thành công
01:43
really changingthay đổi the fatesố phận of the speciesloài
38
88000
2000
trong việc thật sự thay đổi số phận các loài
01:45
in the yellowmàu vàng and the redđỏ.
39
90000
2000
trong danh sách vàng và danh sách đỏ.
01:47
But what if we eatăn only in the greenmàu xanh lá listdanh sách?
40
92000
3000
Nhưng điều gì xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn những loài trong danh sách xanh?
01:50
You've got pole-caughtbắt gặp cực yellowfin tunacá ngừ here --
41
95000
3000
Chúng ta có cá ngừ vây vàng bắt bằng cần câu --
01:53
comesđến from sustainablebền vững stockscổ phiếu.
42
98000
2000
đền từ một nguồn có thể duy trì được.
01:55
PoleCực caughtbắt -- no bycatchbycatch.
43
100000
2000
Bắt bằng cần câu -- không đánh bắt nhầm.
01:57
Great for fishermenngư dân. Lots of moneytiền bạc. SupportingHỗ trợ localđịa phương economiesnền kinh tế.
44
102000
3000
Tuyệt vời cho ngư dân. Rất nhiều tiền. Hỗ trợ các nền kinh tế địa phương.
02:00
But it's a lionsư tử of the seabiển. It's a tophàng đầu predatorđộng vật ăn thịt.
45
105000
3000
Nhưng nó là một con sư tử của biển. Nó là một động vật ăn thịt hàng đầu.
02:03
What's the contextbối cảnh of this mealbữa ăn?
46
108000
2000
Bối cảnh của bữa ăn này là gì?
02:05
Am I sittingngồi down in a steakhouseSteakhouse to a 16-ounce-ounce portionphần of this?
47
110000
3000
Phải chăng tôi đang ngồi ăn một phần cá 16 oz. (450 grams) ở một nhà hàng nướng?
02:08
Do I do this threesố ba timeslần a weektuần?
48
113000
2000
Tôi có ăn như vậy 3 lần một tuần được không?
02:10
I mightcó thể still be in the greenmàu xanh lá listdanh sách,
49
115000
2000
Mặc dù tôi ăn một loài trong danh sách xanh,
02:12
but I'm not doing myselfriêng tôi, or you,
50
117000
2000
nhưng tôi không làm cho tôi, hay bạn,
02:14
or the oceansđại dương any favorsủng hộ.
51
119000
3000
hay cho đại dương điều gì tốt hết.
02:18
The pointđiểm is that we have to have a contextbối cảnh,
52
123000
2000
Vấn đề ở đây là chúng ta phải có một bối cảnh,
02:20
a gaugekhổ for our actionshành động in all this.
53
125000
3000
một cách đánh giá cho hành động của chúng ta trong tất cả việc này.
02:23
ExampleVí dụ: I've heardnghe that redđỏ winerượu nho is great for my healthSức khỏe --
54
128000
3000
Ví dụ: tôi nghe rằng rượu vang đỏ tốt cho sức khỏe của tôi -
02:26
antioxidantschất chống oxy hóa and mineralskhoáng chất -- hearttim healthykhỏe mạnh.
55
131000
2000
có chất chống oxy hóa và có khoáng chất - giúp tim khỏe mạnh.
02:28
That's great! I love redđỏ winerượu nho!
56
133000
2000
Điều đó thật tuyệt! Tôi thích rượu vang đỏ!
02:30
I'm going to drinkuống so much of it. I'm going to be so healthykhỏe mạnh.
57
135000
3000
Tôi sẽ uống nó thật nhiều. Tôi sẽ trở nên mạnh khỏe.
02:33
Well, how manynhiều bottleschai is it
58
138000
2000
Nhưng tôi có thể uống bao nhiêu chai
02:35
before you tell me that I have a problemvấn đề?
59
140000
2000
trước khi bạn nói với tôi rằng tôi đang có vấn đề?
02:37
Well folksfolks, we have a proteinchất đạm problemvấn đề.
60
142000
2000
Vâng thưa các bạn, chúng ta đang có một vấn đề về protein.
02:39
We have lostmất đi this sensibilitytình cảm
61
144000
2000
Chúng ta đã mất đi sự nhạy cảm
02:41
when it regardsTrân trọng our foodmón ăn,
62
146000
2000
khi liên quan đến thực phẩm của chúng ta,
02:43
and we are payingtrả tiền a costGiá cả.
63
148000
2000
và chúng ta đang trả giá.
02:45
The problemvấn đề is we are hidingẩn that costGiá cả beneathở trên the wavessóng biển.
64
150000
3000
Vấn đề ở đây là chúng ta đang tự trốn tránh cái giá đó.
02:48
We are hidingẩn that costGiá cả
65
153000
2000
Chúng ta đang trốn tránh cái giá đó
02:50
behindphía sau the socialxã hội acceptancechấp nhận of expandingmở rộng waistlineswaistlines.
66
155000
2000
đằng sau sự chấp nhận của xã hội về việc tăng trọng lượng.
02:52
And we are hidingẩn that costGiá cả behindphía sau monsterquái vật profitslợi nhuận.
67
157000
3000
Chúng ta đang trốn tránh đằng sau những lợi nhuận khổng lồ.
02:56
So the first thing about this ideaý kiến of restorativerestorative seafoodHải sản
68
161000
2000
Vì vậy, cái ý tưởng đầu tiền về hải sản có tính phục hồi là
02:58
is that it really takes into accounttài khoản our needsnhu cầu.
69
163000
3000
đánh giá lại những nhu cầu của chúng ta.
03:01
RestorativeRestorative seafoodHải sản mightcó thể besttốt be representedđại diện
70
166000
2000
Hải sản có tính phục hồi có thể được diễn tả một cách tốt nhất,
03:03
not by JawsHàm, or by FlipperFlipper, or the Gordon'sGordon fishermanngư dân,
71
168000
2000
không phải bởi Jaws hoặc Flipper hoặc người đánh cả của Gordon,
03:05
but ratherhơn, by the JollyJolly GreenMàu xanh lá cây GiantKhổng lồ.
72
170000
3000
mà là qua Jolly Green Giant.
03:08
VegetablesRau quả:
73
173000
2000
Rau xanh
03:10
they mightcó thể yetchưa savetiết kiệm the oceansđại dương.
74
175000
2000
có thể sẽ cứu các đại dương.
03:12
SylviaSylvia likesthích to say that bluemàu xanh da trời is the newMới greenmàu xanh lá.
75
177000
2000
Sylvia thích nói rằng màu xanh dương là màu xanh lá cây mới.
03:14
Well I'd like to respectfullyTrân trọng submitGửi đi
76
179000
2000
Chúng tôi muốn nói ngược lại
03:16
that broccolibông cải xanh greenmàu xanh lá mightcó thể then be the newMới bluemàu xanh da trời.
77
181000
3000
rằng màu xanh lá cây của bông cải xanh có thể là màu xanh dương mới.
03:20
We mustphải continuetiếp tục to eatăn
78
185000
2000
Chúng ta cần tiếp tục ăn
03:22
the besttốt seafoodHải sản possiblekhả thi, if at all.
79
187000
3000
các loại hải sản tốt nhất nếu cần thiết.
03:25
But we alsocũng thế mustphải eatăn it with a tontấn of vegetablesrau.
80
190000
3000
Nhưng chúng ta cũng nên ăn thật nhiều rau xanh.
03:28
The besttốt partphần about restorativerestorative seafoodHải sản thoughTuy nhiên
81
193000
2000
Điều ngon nhất vể hải sản có tính phục hồi thật ra
03:30
is that it comesđến on the half-shellnửa vỏ
82
195000
2000
là từ các loài nữa vỏ
03:32
with a bottlechai of TabascoTabasco and lemonchanh wedgeswedges.
83
197000
2000
với một chai nước sốt Tabasco và một miếng chanh.
03:34
It comesđến in a five-ounce5-ounce portionphần of tilapiacá rô phi
84
199000
2000
Từ một phần cá rồ phi, khoảng 150 gam,
03:36
breadedtẩm bột with DijonDijon mustardmù tạc and crispygiòn, broiledbroiled breadcrumbsbreadcrumbs
85
201000
3000
chiên bột giòn với mù tạt Dijon
03:39
and a steamingdi chuyển pileĐóng cọc of pecanPecan quinoaquinoa pilafcơm thập cẩm
86
204000
2000
đi kèm với cơm hồ đào thập cẩm
03:41
with crunchygiòn, grillednướng broccolibông cải xanh
87
206000
2000
và bông cải xanh chiên giòn
03:43
so softmềm mại and sweetngọt and charredcharred and smokykhói on the outsideở ngoài
88
208000
2000
thật mềm, ngọt, hơi cháy và có mùi khói
03:45
with just a hintdấu of chiliớt flakeflake.
89
210000
2000
cùng với một chút vị cay.
03:47
WhoooWhooo!
90
212000
2000
Ngon tuyệt!
03:49
This is an easydễ dàng sellbán.
91
214000
2000
Làm như vậy thì dễ thuyết phục mọi người quá.
03:51
And the besttốt partphần is all of those ingredientsThành phần are availablecó sẵn
92
216000
2000
Điều hay nhất ở đây là các thành phần kể trên đều có bán
03:53
to everymỗi familygia đình at the neighborhoodkhu vực lân cận WalmartWalmart.
93
218000
3000
tại các chợ Walmart gần nhà.
03:56
JamieJamie OliverOliver is campaigningvận động
94
221000
3000
Jamie Oliver đang vận động
03:59
to savetiết kiệm AmericaAmerica from the way we eatăn.
95
224000
3000
để cứu nước Hoa Kỳ qua cách chúng ta ăn.
04:02
SylviaSylvia is campaigningvận động to savetiết kiệm the oceansđại dương
96
227000
3000
Sylvia đang vận động để cứu các đại dương
04:05
from the way we eatăn.
97
230000
2000
qua cách chúng ta ăn.
04:07
There's a patternmẫu here.
98
232000
2000
Như vậy là có một mô hình chung rồi.
04:09
ForgetQuên nuclearNguyên tử holocausthỏa hoạn;
99
234000
2000
Đừng nghĩ đến sự hủy diệt bằng hạt nhân;
04:11
it's the forkngã ba that we have to worrylo about.
100
236000
3000
cái nĩa chính là điều chúng ta cần quan tâm tới.
04:14
We have ravagedtàn phá our EarthTrái đất
101
239000
2000
Chúng ta đã hủy hoại trái đất
04:16
and then used the foodmón ăn that we'vechúng tôi đã sourcednguồn gốc
102
241000
2000
và đã dùng thức ăn mà chúng ta kiếm được
04:18
to handicaptàn tật ourselveschúng ta in more wayscách than one.
103
243000
3000
để làm cho chúng ta tàn tật trong nhiều cách.
04:21
So I think we have this wholetoàn thể eatingĂn thing wrongsai rồi.
104
246000
3000
Vì vậy tôi nghĩ chúng đang có một cách nhìn sai lầm về thức ăn.
04:24
And so I think it's time
105
249000
2000
Và tôi nghĩ đây là thời điểm
04:26
we changethay đổi what we expectchờ đợi from our foodmón ăn.
106
251000
2000
chúng ta thay đổi cách nhìn của chúng ta về thức ăn.
04:28
SustainabilityPhát triển bền vững is complicatedphức tạp
107
253000
2000
Khả năng bền vững rất phức tạp,
04:30
but dinnerbữa tối is a realitythực tế that we all very much understandhiểu không.
108
255000
3000
nhưng thực tế về bữa ăn tối là điều ai cũng có thể hiểu được,
04:33
So let's startkhởi đầu there.
109
258000
2000
vì vậy chúng ta nên bắt đầu từ đó.
04:35
There's been a lot of movementphong trào recentlygần đây in greeningxanh our foodmón ăn systemshệ thống.
110
260000
3000
Gần đây đang có rất nhiều các hoạt động nhằm làm xanh hệ thống thức ăn của chúng ta.
04:38
DanDan BarberThợ cắt tóc and AliceAlice WatersVùng biển
111
263000
2000
Dan Barber and Alice Waters
04:40
are leadingdẫn đầu passionatelynhiệt tình the greenmàu xanh lá foodmón ăn DeliciousNgon RevolutionCuộc cách mạng.
112
265000
3000
đang đam mê dẫn đầu cuộc cách mạng thực phẩm xanh ngon.
04:43
But greenmàu xanh lá foodsđồ ăn oftenthường xuyên representđại diện
113
268000
2000
Nhưng thực phẩm xanh đưa ra cho chúng ta
04:45
a way for us to disregardbỏ qua
114
270000
2000
một cách để từ bỏ
04:47
the responsibilitytrách nhiệm as eatersăn.
115
272000
2000
trách nhiệm của người ăn uống.
04:49
Just because it comesđến from a greenmàu xanh lá sourcenguồn
116
274000
2000
Chỉ vì thức ăn xuất phát từ một nguồn xanh
04:51
doesn't mean we can treatđãi it with disregardbỏ qua on the plateđĩa.
117
276000
3000
không có nghĩa là chúng ta có thể coi nhẹ việc tiêu thụ nó.
04:55
We have eco-friendlyEco-thân thiện shrimptôm.
118
280000
2000
Chúng ta có tôm thân thiện với môi trường.
04:57
We can make them; we have that technologyCông nghệ.
119
282000
2000
Chúng ta có thể tạo ra chúng; chúng ta có kỹ thuật đó.
04:59
But we can never have any eco-friendlyEco-thân thiện all-you-can-eatđiểm shrimptôm buffetbuffet.
120
284000
4000
Nhưng chúng ta không bao giờ có tôm thân thiện với môi trường muốn ăn bao nhiêu cũng được.
05:03
It doesn't work.
121
288000
2000
Điều đó không thể xảy ra.
05:05
Heart-healthyTrái tim khỏe mạnh dinnerbữa tối is a very importantquan trọng partphần
122
290000
3000
Bữa ăn tối tốt cho tim là một phần rất quan trọng
05:08
of restorativerestorative seafoodHải sản.
123
293000
2000
của hải sản có tính phục hồi.
05:10
While we try to managequản lý decliningtừ chối marinethủy populationsdân số,
124
295000
3000
Trong khi chúng ta đàng khắc phục sự suy giảm số lượng của các loài hải sản,
05:13
the media'scủa phương tiện truyền thông recommendinggiới thiệu increasedtăng consumptiontiêu dùng of seafoodHải sản.
125
298000
3000
các phương tiện truyền thông đang khuyên nên ăn nhiều hải sản hơn nữa.
05:16
StudiesNghiên cứu say that tenshàng chục of thousandshàng nghìn
126
301000
2000
Nhiều nghiên cứu cho thấy hàng vạn
05:18
of AmericanNgười Mỹ grandmothers, grandfathersông, mothersmẹ and fatherscha
127
303000
2000
bà nội, ông nội, cha và mẹ
05:20
mightcó thể be around for anotherkhác birthdaysinh nhật
128
305000
2000
có thể sống lâu hơn
05:22
if we includedbao gồm more seafoodHải sản.
129
307000
2000
nếu chúng ăn nhiều hải sản hơn.
05:24
That's a rewardphần thưởng I am not willingsẵn lòng to passvượt qua up.
130
309000
3000
Đó là một phần thưởng mà tôi không thể bỏ qua được.
05:27
But it's not all about the seafoodHải sản.
131
312000
2000
Nhưng điều đó không phụ thuộc hoàn toàn vào hải sản.
05:29
It's about the way that we look at our platestấm.
132
314000
3000
Nó còn phụ thuộc vào cách nhìn về việc ăn uống.
05:32
As a chefđầu bếp, I realizenhận ra the easiestdễ nhất thing for me to do
133
317000
2000
Là một đầu bếp, tôi nhận ra điều đơn giản nhất mà tôi có thề làm
05:34
is reducegiảm the portionphần sizeskích thước on my plateđĩa.
134
319000
3000
là làm các phần ăn tôi nấu nhỏ lại.
05:37
A couplevợ chồng things happenedđã xảy ra.
135
322000
2000
Một vài điều sẽ xảy ra.
05:39
I madethực hiện more moneytiền bạc.
136
324000
2000
Tôi kiếm được nhiều tiền hơn.
05:41
People startedbắt đầu buyingmua appetizersmón khai vị and saladssalad,
137
326000
2000
Nhiều người bắt đầu gọi món khai vị và rau trộn,
05:43
because they knewbiết they weren'tkhông phải going to filllấp đầy up on the entreesentrees alonemột mình.
138
328000
3000
vì họ biết là món ăn chính sẽ không đủ no.
05:46
People spentđã bỏ ra more time engaginghấp dẫn in theirhọ mealsBữa ăn,
139
331000
2000
Nhiều người dành nhiều thời gian hơn cho bữa ăn của họ,
05:48
engaginghấp dẫn with eachmỗi other over theirhọ mealsBữa ăn.
140
333000
3000
và nói chuyện với nhau nhiều hơn trong bữa ăn.
05:51
People got, in shortngắn, more of what they cameđã đến there for
141
336000
3000
Một cách ngắn gọn, mọi người đạt được nhiều thứ hơn,
05:54
even thoughTuy nhiên they got lessít hơn proteinchất đạm.
142
339000
2000
mặc dù họ ăn ít protein hơn.
05:56
They got more caloriescalo over the coursekhóa học of a diversifiedđa dạng mealbữa ăn.
143
341000
3000
Họ đạt được nhiều năng lượng hơn trong một bữa ăn đa dạng hơn.
05:59
They got healthierkhỏe mạnh hơn. I madethực hiện more moneytiền bạc.
144
344000
2000
Họ trở nên khỏe mạng hơn. Tôi kiếm được nhiều tiền hơn.
06:01
This is great.
145
346000
2000
Nhự vậy thì tuyệt quá rồi.
06:03
EnvironmentalMôi trường considerationxem xét was servedphục vụ with everymỗi plateđĩa,
146
348000
3000
Mối quan tâm về môi trường được thực hiện qua mỗi dĩa thức ăn,
06:06
but it was servedphục vụ with a heapingheaping moundđồn
147
351000
2000
nhưng nó được thực hiện đồng thời với
06:08
of considerationxem xét for humanNhân loại interestssở thích at the sametương tự time.
148
353000
3000
một sự quan tâm lớn đối với lợi ích của con người.
06:12
One of the other things we did
149
357000
2000
Một trong những điều mà chúng tôi đã làm
06:14
was beginbắt đầu to diversifyđa dạng hóa the speciesloài that we servedphục vụ --
150
359000
3000
là bắt đầu đa dạng hoá các loài mà chúng tôi phục vụ --
06:17
smallnhỏ bé silverfish, anchoviescá cơm, mackerelcá thu, sardinescá mòi were uncommonphổ biến.
151
362000
3000
con bọ bạc nhỏ, cá cơm, cá thu, cá mồi rất là phổ biến.
06:20
ShellfishSò ốc, musselstrai, oystershàu,
152
365000
2000
Cua tôm, sò, hàu,
06:22
clamstrai, tilapiacá rô phi, charChar -- these were the commonchung speciesloài.
153
367000
3000
nghêu, cá rô phi, cá hồi chấm hồng -- là những loài phổ biến.
06:25
We were directingchỉ đạo tastesmùi vị
154
370000
2000
Chúng tôi đang đưa vị giác
06:27
towardsvề hướng more resiliencehồi phục, more restorativerestorative optionslựa chọn.
155
372000
3000
về hướng những lựa chọn bền vững và có tính phục hồi hơn.
06:31
This is what we need to favorủng hộ.
156
376000
2000
Đó là điều mà chúng ta cần ủng hộ.
06:33
This is what the greenmàu xanh lá listdanh sách saysnói.
157
378000
2000
Đó là điều mà danh sách xanh nói.
06:35
But this is alsocũng thế how we can actuallythực ra beginbắt đầu to restorephục hồi our environmentmôi trường.
158
380000
3000
Và đó cũng chính là cách chúng ta bắt đầu phục hồi môi trường của chúng ta.
06:38
But what of those biglớn predatorskẻ săn mồi,
159
383000
2000
Nhưng còn về các động vật ăn thịt lớn thì sao,
06:40
those fashionablethời trang speciesloài,
160
385000
2000
những loài đang rất phổ biến,
06:42
that greenmàu xanh lá listdanh sách tunacá ngừ that I was talkingđang nói about earliersớm hơn?
161
387000
3000
những con cá hồi trong danh sách xanh mà tôi đã đề cập?
06:45
Well, if you mustphải, I have a recipecông thức for you.
162
390000
3000
Nếu bạn phải dùng chúng, thì tôi có một cách cho các bạn.
06:48
It prettyđẹp much workscông trinh with any biglớn fish in the oceanđại dương,
163
393000
2000
Cách này có thể áp dụng cho tất cả các con cá lớn trên đại dương,
06:50
so here we go.
164
395000
2000
nó như thế này.
06:52
StartBắt đầu with a 16-ounce-ounce portionphần of biglớn fish.
165
397000
3000
Bắt đầu với một phần cá lớn, khoảng 16oz (450 gram).
06:55
Get a knifedao. CutCắt it into fourbốn portionsphần.
166
400000
3000
Lấy một con dao. Cắt nó ra làm 4 phần.
06:58
Put it on fourbốn platestấm.
167
403000
2000
Đặt nó lên 4 cái dĩa.
07:00
MoundGò nổi up those fourbốn platestấm with vegetablesrau
168
405000
2000
Đặt nhiều rau xanh lên 4 cái dĩa đó
07:02
and then openmở up the very besttốt bottlechai of BurgundyBurgundy you have,
169
407000
2000
rồi mở chai rượu vang đỏ Burgundy ngon nhất của bạn,
07:04
lightánh sáng the candlesNến and celebrateăn mừng it.
170
409000
3000
đốt một vài cây đèn cầy và thưởng thức bữa ăn đó.
07:07
CelebrateChào mừng the opportunitycơ hội you have to eatăn this.
171
412000
2000
Kỷ niệm cái cơ hội mà bạn được ăn như vậy.
07:09
InviteLời mời your friendsbạn bè and neighborshàng xóm over
172
414000
2000
Mời hàng bạn bè và hàng xóm tới dự
07:11
and repeatnói lại onceMột lần a yearnăm,
173
416000
3000
và lập lại như vậy mỡi năm,
07:14
maybe.
174
419000
2000
hy vọng là vậy.
07:16
I expectchờ đợi a lot from foodmón ăn.
175
421000
2000
Tôi mong đợi nhiều thứ từ thức ăn.
07:18
I expectchờ đợi healthSức khỏe
176
423000
2000
Tôi mong đợi sức khỏe
07:20
and joyvui sướng and familygia đình and communitycộng đồng.
177
425000
2000
và niềm vui, gia đình và cộng đồng.
07:22
I expectchờ đợi that producingsản xuất ingredientsThành phần,
178
427000
2000
Tôi mong rằng việc tạo ra nhiều thành phần,
07:24
preparingchuẩn bị disheschén đĩa and eatingĂn mealsBữa ăn
179
429000
3000
việc tạo ra nhiều món ăn và ăn nhiều bữa ăn
07:27
is all partphần of the communionHiệp thông of humanNhân loại interestssở thích.
180
432000
3000
là một phần trong nhóm các lợi ích của con người.
07:30
I was luckymay mắn enoughđủ that my fathercha was a fantastictuyệt diệu cooknấu ăn.
181
435000
2000
Tôi rất may mắn vì ba tôi là một đầu bếp tuyệt vời.
07:32
And he taughtđã dạy me very earlysớm on
182
437000
2000
Và ông đã dạy tôi rất sớm
07:34
about the privilegeđặc quyền that eatingĂn representsđại diện.
183
439000
3000
về cái đặt quyền mà việc ăn đem lại.
07:37
I remembernhớ lại well the mealsBữa ăn of my childhoodthời thơ ấu.
184
442000
2000
Tôi nhớ rõ các bữa ăn lúc nhỏ.
07:39
They were reasonablehợp lý portionsphần of proteinchất đạm
185
444000
2000
Các bữa ăn đó chứa một lượng protein hợp lý
07:41
servedphục vụ with copiousphong phú quantitiessố lượng of vegetablesrau
186
446000
2000
ăn cùng với rất nhiều rau
07:43
and smallnhỏ bé amountslượng of starchtinh bột, usuallythông thường ricecơm.
187
448000
2000
và một phần nhỏ tinh bột, thông thường là gạo.
07:45
This is still how I largelyphần lớn eatăn todayhôm nay.
188
450000
3000
Đó cũng là cách mà tôi thường ăn bây giờ.
07:48
I get sickđau ốm when I go to steakhousessteakhouses.
189
453000
3000
Tôi thấy khó chịu khi tôi đi tới các nhà hàng nướng.
07:51
I get the meatthịt sweatsmồ hôi.
190
456000
2000
Tôi chảy mồ hôi vì thịt.
07:53
It's like a hangovernôn nao from proteinchất đạm.
191
458000
2000
Nó giống như bị say protein vậy.
07:55
It's disgustingghê tởm.
192
460000
2000
Nó thật kinh tởm.
07:58
But of all the direthị trường hấp dẫn newsTin tức that you'llbạn sẽ hearNghe
193
463000
3000
Nhưng tất cả các tin xấu mà các bạn sẽ nghe
08:01
and that you have heardnghe about the statetiểu bang of our oceansđại dương,
194
466000
2000
và đã nghe về tình trạng của các đại dương của chúng ta,
08:03
I have the unfortunatekhông may burdengánh nặng of deliveringphân phối to you
195
468000
2000
Tôi có cái gánh nặng rất rủi ro là báo cho các bạn
08:05
possiblycó thể the very worsttệ nhất of it
196
470000
2000
cái tin có thể là xấu nhất,
08:07
and that is this wholetoàn thể time
197
472000
2000
và đó là trong toàn bộ thời gian này,
08:09
your mothermẹ was right.
198
474000
2000
mẹ của các bạn đã nói đúng.
08:11
EatĂn your vegetablesrau.
199
476000
3000
Hãy ăn rau vào.
08:14
It's prettyđẹp straightforwardđơn giản.
200
479000
2000
Đó là điều khá đơn giản.
08:16
So what are we looking for in a mealbữa ăn?
201
481000
2000
Vậy thì bạn mong gì từ một bữa ăn?
08:18
Well for healthSức khỏe, I'm looking for wholesomelành ingredientsThành phần
202
483000
3000
Cho sức khỏe, tôi muốn có những thành phần tinh khiết
08:21
that are good for my bodythân hình.
203
486000
2000
có lợi cho cơ thể của tôi.
08:23
For joyvui sướng, I'm looking for butter and saltMuối
204
488000
2000
Cho niềm vui, tôi muốn có bơ và muối
08:25
and sexysexy things that make things tastenếm thử lessít hơn like penancegia tội.
205
490000
3000
và những thứ đặc sắc khác làm cho món ăn nếm ngon hơn.
08:28
For familygia đình, I'm looking for recipescông thức nấu ăn
206
493000
3000
Cho gia đình, tôi muốn tìm những món ăn
08:31
that genuflectgenuflect to my ownsở hữu personalcá nhân historieslịch sử.
207
496000
3000
phù hợp với thói quen của tôi.
08:34
For communitycộng đồng thoughTuy nhiên, we startkhởi đầu at the very beginningbắt đầu.
208
499000
3000
Đối với cộng đồng, chúng ta nên bắt đầu từ bước thứ nhất.
08:37
There's no escapingthoát the factthực tế
209
502000
2000
Không có cách gì đề chối bỏ sự thật
08:39
that everything we eatăn has a globaltoàn cầu impactva chạm.
210
504000
2000
là những gì chúng ta ăn có ảnh hưởng đến toàn cầu.
08:41
So try and learnhọc hỏi as besttốt you can what that impactva chạm is
211
506000
2000
Vì vậy hãy cố gắng tìm hiểu thật tốt những ảnh hưởng đó là gì
08:43
and then take the first stepbậc thang to minimizegiảm thiểu it.
212
508000
3000
rồi bắt đầu làm giảm nhẹ các ảnh hưởng đó.
08:47
We'veChúng tôi đã seenđã xem an imagehình ảnh of our bluemàu xanh da trời planethành tinh,
213
512000
2000
Chúng ta đã từng nhìn thấy hình ảnh hành tinh xanh của chúng ta,
08:49
our worldthế giới bankngân hàng.
214
514000
2000
ngân hàng tài nguyên của chúng ta.
08:51
But it is more than just a repositorykho of our resourcestài nguyên;
215
516000
3000
Nhưng nó không chỉ là một kho tài nguyên của chúng ta;
08:54
it's alsocũng thế the globaltoàn cầu geographyđịa lý
216
519000
3000
mà còn là địa lý toàn cầu
08:57
of the communionHiệp thông we call dinnerbữa tối.
217
522000
3000
của các bữa tối của chúng ta
09:00
So if we all take only what we need,
218
525000
2000
Vì vậy, nếu tất cả chúng ta chỉ lấy những gì chúng ta cần,
09:02
then we can beginbắt đầu to sharechia sẻ the restnghỉ ngơi,
219
527000
3000
thì chúng ta có thể bắt đầu chia sẻ phần còn lại,
09:05
we can beginbắt đầu to celebrateăn mừng,
220
530000
2000
chúng ta có thể bắt đầu ăn mừng,
09:07
we can beginbắt đầu to restorephục hồi.
221
532000
2000
chúng ta có thể bắt đầu khôi phục.
09:09
We need to savorhương thơm vegetablesrau.
222
534000
2000
Chúng ta cần ăn rau.
09:11
We need to savorhương thơm smallernhỏ hơn portionsphần of seafoodHải sản.
223
536000
3000
Chúng ta cần ăn những phần hải sản nhỏ hơn.
09:14
And we need to savetiết kiệm dinnerbữa tối.
224
539000
2000
Và chúng ta cần phải tiết kiệm cho bữa tối.
09:16
Thank you.
225
541000
2000
Cảm ơn.
09:18
(ApplauseVỗ tay)
226
543000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Tuan Pham
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Barton Seaver - Chef
Barton Seaver is an advocate of sustainable seafood and a chef in Washington DC. His work tells the story of our common resources through the communion we all share – dinner.

Why you should listen

Barton Seaver has been at the helm of some of Washington, DC’s most acclaimed restaurants. He brought the idea of sustainable seafood to DC at Hook restaurant in Georgetown. After Hook, he opened Blue Ridge restaurant, where he was named as Esquire’s 2009 Chef of the Year.

His focus now is on larger issues of ocean sustainability as it relates to eating. He was recently named a Fellow with the Blue Ocean Institute, to help link the environmental community with real-life, delicious applications of an eco-friendly ethic. He works with the Ocean Now program at the National Geographic Society to influence the practices of large corporations and consumers alike toward a more responsible and sustainable sourcing ethic. Barton is an appointed member of the Mayor's Council on Nutrition in Washington, DC, where he is helping to craft a wellness policy for District residents.

His new cookbook is For Cod and Country: Simple, Delicious, Sustainable Cooking >>

More profile about the speaker
Barton Seaver | Speaker | TED.com