Adam Grant: The surprising habits of original thinkers
Adam Grant: Thói quen bất ngờ của bộ óc độc đáo
After years of studying the dynamics of success and productivity in the workplace, Adam Grant discovered a powerful and often overlooked motivator: helping others. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
and asked me to invest in his company.
đầu tư vào công ty của cậu ấy.
ba người bạn,
an industry by selling stuff online."
mùa hè cho dự án này nhỉ?"
the whole summer on this, right?"
nó không thành công."
just in case it doesn't work out."
go in full time once you graduate."
thời gian một khi tốt nghiệp nhỉ?"
lined up backup jobs."
dự phòng rồi ạ."
not a functioning website.
công ty chỉ là 1 cái website không?
the entire company is a website.
naming the company Warby Parker.
là Warby Parker.
as the world's most innovative company
công ty sáng tạo nhất thế giới
Vợ tôi quản lý việc đầu tư của chúng tôi.
that I come to call "originals."
những người tôi gọi là "độc đáo."
không chỉ có ý tưởng mới
who stand out and speak up.
dám nói và làm.
and change in the world.
để thay đổi thế giới.
tôi tưởng tượng.
three things I've learned
3 điều tôi học được
that I passed on Warby Parker
getting off the ground.
with the mind of a procrastinator.
với một bộ não trì hoãn.
Tôi là một precrastinator (người vội vã).
I'm the opposite. I'm a precrastinator.
a few hours before a big deadline
deadline vài tiếng không
a few months ahead of time.
cả tháng trước hạn chót.
I took Nintendo games very seriously.
tôi chơi game của Nintendo rất nghiêm túc.
until I had mastered them.
thắng mới thôi.
that a local newspaper came
và một tờ báo địa phương đến
of Nintendo, starring me.
của Nintendo, với sự tham gia của tôi.
lại tốt cho tôi,
four months before the deadline.
trước hạn chót.
until a few years ago.
cho đến vài năm trước.
who came to me and said,
when I'm procrastinating."
khi em trì hoãn."
where are the four papers you owe me?"
vậy còn 4 tờ giấy em nợ tôi đâu?"
of our most creative students,
this is the kind of idea that I test.
tổ chức, tôi muốn kiểm tra ý tưởng này.
about how often they procrastinate.
trì hoãn không.
how creative and innovative they are.
về mức độ sáng tạo.
the precrastinators like me,
to the chronic procrastinators.
trì hoãn lâu dài thì sao.
They didn't fill out my survey."
Họ không điền vào giấy của em."
who wait until the last minute
chần chừ đến phút cuối
that they don't have any new ideas.
nên không có ý tưởng mới.
the people who race in
những người vội vàng
don't have original thoughts either.
mà cũng không nghĩ ra được đìều gì mới mẻ.
where originals seem to live.
mà những người độc đáo nằm ở đó.
just have bad work habits.
đơn giản là có thói quen xấu.
does not cause creativity.
không sinh ra sáng tạo.
một vài thử nghiệm.
to generate new business ideas,
đề ra ý tưởng kinh doanh,
and useful they are.
và hữu dụng thế nào.
to do the task right away.
công việc luôn.
to procrastinate
và yêu cầu trì hoãn
the moderate procrastinators
những người trì hoãn ở mức trung bình
than the other two groups.
hai nhóm còn lại.
but it's not the driver of the effect,
nhưng nó không phải là nhân tố chính,
before you learn about the task,
trước khi biết về nhiệm vụ,
going to be working on this problem,
bạn phải giải quyết vấn đề này,
in the back of your mind,
to consider divergent ideas,
để xem xét những ý tưởng,
to make unexpected leaps.
và có những bước nhảy vọt không tưởng.
these experiments,
những thử nghiệm này,
a book about originals,
một quyển sách về người độc đáo,
to teach myself to procrastinate,
dạy bản thân cách trì hoãn,
on procrastination."
precrastinator,
with steps on how to procrastinate.
với những bước để trở nên trì hoãn.
progress toward my goal.
như kế hoạch đã đề ra.
the procrastination chapter,
I had all sorts of new ideas.
tôi có hàng tá ý tưởng mới.
I call it thinking."
tôi gọi nó là suy nghĩ,"
in history were procrastinators.
trong lịch sử hay trì hoãn.
he took in optics
ông chuyển góc nhìn
quan trọng nhất đời ông,
the biggest speech of his life,
viết lại.
waiting for his turn to go onstage,
lên sân khấu,
and crossing out lines.
that changed the course of history:
thay đổi cả một dòng lịch sử
the speech until the very last minute,
bài phát biểu đến tận phút cuối,
to the widest range of possible ideas.
một lượng lớn ý tưởng.
when it comes to productivity,
khi xét về năng suất,
but they're slow to finish.
with Warby Parker.
their heels for six months,
are starting to sell glasses online."
bán kính qua mạng rồi đấy."
they were spending all that time
họ dành tất cả thời gian đó
advantage is mostly a myth.
chỉ là truyền thuyết.
of over 50 product categories,
về 50 thành phần sản xuất,
who created the market
tạo ra thị trường
something different and better.
giới thiệu các sản phẩm khác và tốt hơn.
had a failure rate of 47 percent,
có tỉ lệ thất bại là 47%,
for the improvers.
những người đi sau.
waiting to build a social network
chờ đợi để xây dựng mạng xã hội
after Altavista and Yahoo.
sau Altavista và Yahoo.
on somebody else's idea
something new from scratch.
ngay từ đầu.
to be original you don't have to be first.
để độc đáo không cần là người đầu tiên.
I passed on Warby Parker.
tôi bỏ qua Warby Parker.
that they had the courage to be original,
có đủ can đảm để trở nên khác biệt,
would look something like this.
phải trông như thế này cơ.
nhưng tôi là kiểu làm lớn đấy.
that the rest of us do.
giống chúng ta.
với chúng ta.
works for most of us.
Mình tệ thật => Sẽ ổn thôi => Thật tuyệt vời
there are two different kinds of doubt.
tôi phát hiện ra có 2 loại nghi ngờ.
to experiment, to refine,
chọn lọc,
from step three to step four.
are always crap,
and your commitment
và độ quyết tâm của bạn
sử dụng trình duyệt nào
going to like the results of this study --
kết quả của nghiên cứu này --
that Firefox and Chrome users
Firefox và Chrome
Internet Explorer and Safari users.
Internet Explorer và Safari.
15 percent longer, by the way.
on average have similar typing speed
như nhau ở tốc độ gõ trung bình
of computer knowledge.
cài đặt trình duyệt.
Internet Explorer or Safari,
Internet Explorer hay Safari,
that was handed to you.
được giao cho bạn.
you had to doubt the default
bạn phải nghi ngờ mặc định
a different option out there,
and download a new browser.
để download trình duyệt mới.
and they're like,
họ thì,
I just need to upgrade my browser?"
tôi chỉ cần nâng cấp trình duyệt?"
to doubt the default
to the opposite of déjà vu.
đến phần ngược lại của deja vu.
It's called vuja de.
Là vuja de.
you've seen many times before
bạn đã nhìn hàng nghìn lần rồi
see it with fresh eyes.
với một con mắt hoàn toàn mới.
who looks at a movie script
cô ấy có một kịch bản
for more than half a century.
nhưng chưa được chuyển thể thành phim.
the main character has been an evil queen.
luôn là một nữ hoàng độc ác.
whether that makes sense.
điều đó có hợp lý.
the most successful animated movie ever.
thành công nhất.
from this story.
from the rest of us
afraid of failing to try.
by starting a business that goes bankrupt
our biggest regrets are not our actions
không phải về những việc đã làm
if you look at the science,
về mặt khoa học,
he didn't expect Tesla to succeed.
ông ấy không hy vọng Tesla thành công.
đầu tiên
let alone get back,
nói gì đến việc quay trở lại,
không thể không thử
when we have an important idea,
khi ta có một ý tưởng quan trọng,
on your bad ideas.
their most important suggestion,
quan trọng nhất đời họ,
instead of speaking up.
themselves, of looking stupid.
vì ngu ngốc.
have lots and lots of bad ideas,
có rất nhiều ý tưởng tệ,
with a talking doll so creepy
với một con búp bê biết nói
but adults, too?
lẫn người lớn không?
for pioneering the light bulb.
vì đi tiên phong về bóng đèn.
are the ones who fail the most,
là những người vấp ngã nhiều nhất,
the best of the best.
những người giỏi nhất .
in encyclopedias than others
họ được viết về nhiều hơn
rerecorded more times?
ghi lại nhiều hơn?
of compositions that they generate.
của bản nhạc họ soạn ra
the more variety you get
ta càng thu lại được sự đa dạng
of stumbling on something truly original.
thật sự độc đáo cũng lớn hơn.
Bach, Beethoven, Mozart --
Bach, Beethoven, Mozart
and hundreds of compositions
number of masterpieces.
một số ít tuyệt tác nghệ thuật.
without doing a whole lot?
mà không cần thử nhiều?
if we want to be more original,
nếu muốn trở nên độc đáo,
were trying to name their company,
khi họ tìm tên cho công ty,
unique, with no negative associations
độc, không có ý nghĩa tiêu cực
what you see is that originals
những người độc đáo
from the rest of us.
They procrastinate.
Họ trì hoãn.
of those qualities but because of them
mà vì chính bản thân họ
don't make the same mistake I did.
đừng lặp lại sai lầm.
don't count yourself out either.
but slow to finish
by doubting your ideas
bằng cách nghi ngờ
in order to get a few good ones.
để lấy ra được vài cái tốt.
to improve the world around us.
trở nên tiến bộ hơn.
ABOUT THE SPEAKER
Adam Grant - Organizational psychologistAfter years of studying the dynamics of success and productivity in the workplace, Adam Grant discovered a powerful and often overlooked motivator: helping others.
Why you should listen
In his groundbreaking book Give and Take, top-rated Wharton professor Adam Grant upended decades of conventional motivational thinking with the thesis that giving unselfishly to colleagues or clients can lead to one’s own long-term success. Grant’s research has led hundreds of advice seekers (and HR departments) to his doorstep, and it’s changing the way leaders view their workforces.
Grant's book Originals: How Non-Conformists Move the World examines how unconventional thinkers overturn the status quo and champion game-changing ideas.
Grant is the host of the TED original podcast WorkLife, taking us inside unconventional workplaces to explore the ideas we can all use to make work more meaningful and creative.
Adam Grant | Speaker | TED.com