ABOUT THE SPEAKER
Edward Snowden - Whistleblower
In 2013 Edward Snowden leaked thousands of classified American National Security Agency documents, sparking a global conversation about citizens' rights to privacy on the Internet.

Why you should listen

Edward Snowden was just about to turn 28 when his face was suddenly splashed across every major newspaper in the US. In the summer of 2013 The Guardian published a series of leaked documents about the American National Security Agency (NSA), starting with an article about a secret court order demanding American phone records from Verizon, followed by an article on the NSA's top-secret Prism program, said to be accessing user data from Google, Apple and Facebook.

It wasn't long before Snowden came forward as the source, revealing that he had carefully planned the leak, copying documents when he was working as a contractor for the NSA. "I understand that I will be made to suffer for my actions," he said at the time, but "I will be satisfied if the federation of secret law, unequal pardon and irresistible executive powers that rule the world that I love are revealed even for an instant." Snowden's actions have led to a global debate on the relationship between national security and online privacy. His leaks continue to have a lasting impact on the American public's view of the government, and has encouraged media scrutiny on the NSA.

Snowden had coordinated the leak with journalist Glenn Greenwald and filmmaker Laura Poitras from Hong Kong; after he revealed his identity, he fled and ended up in Moscow. Under charges of espionage by the American government, Snowden remains in Russia in temporary asylum.

More profile about the speaker
Edward Snowden | Speaker | TED.com
TED2014

Edward Snowden: Here's how we take back the Internet

Edward Snowden: Giành lại Internet

Filmed:
4,806,355 views

Xuất hiện qua một màn hình điều khiển, Edward Snowden đã có cuộc nói chuyện về sự giám sát và tự do Internet. Anh cho rằng quyền riêng tư dữ liệu không phải là một vấn đề cá nhân mà yêu cầu việc xem xét lại vai trò của internet trong cuộc sống con người - cùng những đạo luật bảo vệ nó. "Quyền lợi của các bạn mới là quan trong, bởi các bạn sẽ không bao giờ biết khi nào thì mình sẽ cần tới chúng." Chris Anderson cũng đã phỏng vấn Tim Berners-Lee về vấn đề này.
- Whistleblower
In 2013 Edward Snowden leaked thousands of classified American National Security Agency documents, sparking a global conversation about citizens' rights to privacy on the Internet. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
ChrisChris AndersonAnderson: The rightsquyền of citizenscông dân,
0
1072
2011
Chris Anderson: Quyền của công dân,
00:15
the futureTương lai of the InternetInternet.
1
3083
2086
tương lai của Internet.
00:17
So I would like to welcomechào mừng to the TEDTED stagesân khấu
2
5169
3383
Tôi xin giới thiệu trên sân khấu của TED
00:20
the man behindphía sau those revelationsmạc khải,
3
8552
2826
người đứng đằng sau những tiết lộ này:
00:23
EdEd SnowdenSnowden.
4
11378
2376
Ed Snowden.
00:25
(ApplauseVỗ tay)
5
13754
3567
(Vỗ tay)
00:29
EdEd is in a remotexa locationvị trí somewheremột vài nơi in RussiaLiên bang Nga
6
17321
4253
Ed đang ở một nơi xa xôi nào đó tại Nga
00:33
controllingkiểm soát this botbot from his laptopmáy tính xách tay,
7
21574
2775
điều khiển robot này
từ máy tính
00:36
so he can see what the botbot can see.
8
24349
4053
qua đó anh có thể thấy được
những gì robot thấy.
00:40
EdEd, welcomechào mừng to the TEDTED stagesân khấu.
9
28402
1948
Ed, chào mừng tới sân khấu TED.
00:42
What can you see, as a mattervấn đề of factthực tế?
10
30350
3611
Nói thật cho tôi biết
anh có thể nhìn thấy gì?
00:46
EdwardEdward SnowdenSnowden: HaHa, I can see everyonetất cả mọi người.
11
33961
1738
ES: Tôi có thể
thấy tất cả mọi người.
00:47
This is amazingkinh ngạc.
12
35699
2250
Thật là hay.
00:50
(LaughterTiếng cười)
13
37949
3213
(Cười)
00:53
CACA: EdEd, some questionscâu hỏi for you.
14
41162
3283
CA: Ed, có một vài câu hỏi
dành cho anh.
00:56
You've been calledgọi là manynhiều things
15
44445
1293
Trong một vài tháng qua,
00:57
in the last fewvài monthstháng.
16
45738
1565
anh được gọi bằng nhiều tên
00:59
You've been calledgọi là a whistleblowerwhistleblower, a traitorkẻ phản bội,
17
47303
4925
Gọi anh là người tố giác,
kẻ phản bội,
01:04
a heroanh hùng.
18
52228
1729
và cả anh hùng.
01:06
What wordstừ ngữ would you describemiêu tả yourselfbản thân bạn with?
19
53957
3817
Vậy anh chọn những từ nào
để miêu tả về bản thân mình?
01:09
ESES: You know, everybodymọi người who is involvedcó tính liên quan
20
57774
2662
ES: Anh biết đấy,
tất cả những ai tham gia
01:12
with this debatetranh luận
21
60436
1496
cuộc tranh luận này
01:14
has been strugglingđấu tranh over me and my personalitynhân cách
22
61932
2742
đều vật lộn với việc
phân tích con người tôi
01:16
and how to describemiêu tả me.
23
64674
3049
và tìm cách miêu tả tôi.
01:19
But when I think about it,
24
67723
1689
Nhưng tôi nghĩ
01:21
this isn't the questioncâu hỏi that
we should be strugglingđấu tranh with.
25
69412
3429
đây không phải là
câu hỏi đáng bận tâm.
01:25
Who I am really doesn't mattervấn đề at all.
26
72841
3167
Việc tôi là ai đâu có quan trọng.
01:28
If I'm the worsttệ nhất personngười in the worldthế giới,
27
76008
2712
Nếu tôi là kẻ xấu xa nhất
trên thế giới này,
01:30
you can hateghét bỏ me and movedi chuyển on.
28
78720
1957
bạn có thể ghét tôi
và không quan tâm nữa.
01:32
What really mattersvấn đề here are the issuesvấn đề.
29
80677
2535
Điều cần quan tâm ở đây
là những vấn đề nổi cộm.
01:35
What really mattersvấn đề here is the
kindloại of governmentchính quyền we want,
30
83212
2835
Là mô hình nhà nước
mà chúng ta muốn,
01:38
the kindloại of InternetInternet we want,
31
86047
1513
loại Internet chúng ta chọn
01:39
the kindloại of relationshipmối quan hệ betweengiữa people
32
87560
2558
mối quan hệ giữa con người
01:42
and societiesxã hội.
33
90118
1340
và xã hội.
01:43
And that's what I'm hopinghi vọng
the debatetranh luận will movedi chuyển towardsvề hướng,
34
91458
3088
Đó mới là hướng tranh luận
mà tôi mong muốn,
01:46
and we'vechúng tôi đã seenđã xem that increasingtăng over time.
35
94546
2372
và dần dần
điều đó đang thành hiện thực
01:49
If I had to describemiêu tả myselfriêng tôi,
36
96918
1910
Nếu phải miêu tả về bản thân
01:51
I wouldn'tsẽ không use wordstừ ngữ like "heroanh hùng."
37
98828
1344
tôi sẽ không dùng từ "anh hùng",
01:52
I wouldn'tsẽ không use "patriotyêu nước," and I wouldn'tsẽ không use "traitorkẻ phản bội."
38
100172
2702
cũng không phải "nhà yêu nước"
hay "kẻ phản bội".
01:55
I'd say I'm an AmericanNgười Mỹ and I'm a citizencông dân,
39
102874
2194
Tôi sẽ nói tôi là người Mỹ,
một công dân Mỹ
01:57
just like everyonetất cả mọi người elsekhác.
40
105068
2564
giống như bất kì ai khác.
01:59
CACA: So just to give some contextbối cảnh
41
107632
1873
CA: Giờ tôi sẽ giới thiệu lại
toàn cảnh câu chuyện
02:01
for those who don't know the wholetoàn thể storycâu chuyện --
42
109505
2196
cho những ai chưa biết.
02:03
(ApplauseVỗ tay) —
43
111701
3730
(Vỗ tay)
02:07
this time a yearnăm agotrước, you were stationedđóng in HawaiiHawaii
44
115431
4563
Cũng thời gian này một năm trước đây,
02:12
workingđang làm việc as a consultanttư vấn to the NSANSA.
45
119994
2390
anh đang làm cố vấn cho NSA ở Hawaii.
02:14
As a sysadminGeneral, you had accesstruy cập
46
122384
2044
Với tư cách là quản trị hệ thống,
02:16
to theirhọ systemshệ thống,
47
124428
2405
anh đã tiếp cận
hệ thống của họ.
02:19
and you beganbắt đầu revealingđể lộ
certainchắc chắn classifiedphân loại documentscác tài liệu
48
126833
4254
và bắt đầu tiết lộ
một số tài liệu mật
02:23
to some handpickedhandpicked journalistsnhà báo
49
131087
3200
cho các nhà báo mình tin tưởng
02:26
leadingdẫn đầu the way to June'sCủa tháng revelationsmạc khải.
50
134287
1591
dẫn tới sự kiện tiết lộ tháng 6.
02:28
Now, what propelledđẩy you to do this?
51
135878
5376
Điều gì đã khiến anh làm vậy?
02:33
ESES: You know,
52
141254
2786
ES: Anh biết đó,
02:36
when I was sittingngồi in HawaiiHawaii,
53
144040
2180
lúc ấy tôi đang ở Hawaii,
02:38
and the yearsnăm before, when I was
workingđang làm việc in the intelligenceSự thông minh communitycộng đồng,
54
146220
2658
nhiều năm trước đó,
tôi làm việc cho bên tình báo,
02:41
I saw a lot of things that had disturbedquấy rầy me.
55
148878
3722
tôi đã chứng kiến rất nhiều
những việc làm tôi bất an.
02:44
We do a lot of good things
in the intelligenceSự thông minh communitycộng đồng,
56
152600
3277
Chúng tôi đã đóng góp nhiều tốt
cho cộng đồng tình báo,
02:48
things that need to be donelàm xong,
57
155877
1193
làm những cần phải làm
02:49
and things that help everyonetất cả mọi người.
58
157070
2697
để phục vụ cho mọi người.
02:51
But there are alsocũng thế things that go too farxa.
59
159767
1957
Nhưng cũng có những việc
đã đi quá giới hạn,
02:53
There are things that shouldn'tkhông nên be donelàm xong,
60
161724
1296
Có những việc lẽ ra
không nên làm
02:55
and decisionsquyết định that were beingđang madethực hiện in secretbí mật
61
163020
3068
và những quyết định
được làm bí mật
02:58
withoutkhông có the public'scông cộng awarenessnhận thức,
62
166088
1248
không được tiết lộ ra ngoài
02:59
withoutkhông có the public'scông cộng consentbằng lòng,
63
167336
2512
không có sự đồng thuận
của dân chúng,
03:02
and withoutkhông có even our representativesđại diện in governmentchính quyền
64
169848
2852
và thậm chí các nhà lãnh đạo
03:04
havingđang có knowledgehiểu biết of these programschương trình.
65
172700
3633
cũng không hề hay biết về chúng.
03:08
When I really cameđã đến to struggleđấu tranh with these issuesvấn đề,
66
176333
4533
Khi tôi trăn trở những vấn đề này
03:13
I thought to myselfriêng tôi,
67
180866
1622
tôi đã tự hỏi:
03:14
how can I do this in the mostphần lớn responsiblechịu trách nhiệm way,
68
182488
3086
làm thế nào tôi có thể thực hiện
tốt nhất trách nhiệm của mình,
03:17
that maximizestối đa the publiccông cộng benefitlợi ích
69
185574
3008
vừa tối đa hóa lợi ích cộng đồng
03:20
while minimizinggiảm thiểu the risksrủi ro?
70
188582
2711
vừa giảm thiểu nhất các mối nguy hại?
03:23
And out of all the solutionscác giải pháp that I could come up with,
71
191293
3088
Và những giải pháp
tôi có thể nghĩ đến,
03:26
out of going to CongressQuốc hội Hoa Kỳ,
72
194381
2242
vào cả Quốc hội
03:28
when there were no lawspháp luật,
73
196623
1303
khi nơi không luật nào
03:30
there were no legalhợp pháp protectionsbảo vệ
74
197926
1685
không có bất cứ
bảo vệ pháp lý nào
03:31
for a privateriêng tư employeeNhân viên,
75
199611
1767
cho một nhân viên đơn lẻ
03:33
a contractornhà thầu in intelligenceSự thông minh like myselfriêng tôi,
76
201378
3333
một nhân viên hợp đồng
cho bên tình báo như tôi.
03:36
there was a riskrủi ro that I would be
buriedchôn alongdọc theo with the informationthông tin
77
204711
3647
Và điều nguy hiểm là tôi có thể
sẽ bị chôn vùi cùng với bí mật này,
03:40
and the publiccông cộng would never find out.
78
208358
1907
công chúng sẽ không bao giờ
phát hiện ra.
03:42
But the First AmendmentSửa đổi of
the UnitedVương StatesTiểu bang ConstitutionHiến pháp
79
210265
3022
Tu chính thứ nhất của
Hiến pháp Hoa Kỳ
03:45
guaranteesđảm bảo us a freemiễn phí pressnhấn for a reasonlý do,
80
213287
3541
bảo vệ quyền tự do ngôn luận,
03:49
and that's to enablecho phép an adversarialadversarial pressnhấn,
81
216828
3205
đó là cho phép báo chí
khả năng đối kháng
03:52
to challengethử thách the governmentchính quyền,
82
220033
1897
để thách thức
03:54
but alsocũng thế to work togethercùng với nhau with the governmentchính quyền,
83
221930
2634
và cũng để hợp tác với chính phủ,
03:56
to have a dialogueđối thoại and debatetranh luận about how we can
84
224564
2318
để tạo ra đối thoại và tranh luận
về cách chúng ta có thể
03:59
informthông báo the publiccông cộng about mattersvấn đề of vitalquan trọng importancetầm quan trọng
85
226882
5439
thông báo cho công chúng biết
những vấn đề sống còn,
04:04
withoutkhông có puttingđặt our nationalQuốc gia securityBảo vệ at riskrủi ro.
86
232321
3130
mà không đẩy an ninh quốc gia
vào tình trạng nguy hiểm.
04:07
And by workingđang làm việc with journalistsnhà báo,
87
235451
1676
Hơn nữa thông qua với cánh nhà báo
04:09
by givingtặng all of my informationthông tin
88
237127
2154
bằng cách đưa
những thông tin mình biết
04:11
back to the AmericanNgười Mỹ people,
89
239281
2277
tới người dân Mỹ,
04:13
ratherhơn than trustingtin tưởng myselfriêng tôi to make
90
241558
1771
hơn là thuyết phục bản thân
04:15
the decisionsquyết định about publicationxuất bản,
91
243329
2734
tự mình đưa ra trước công luận,
04:18
we'vechúng tôi đã had a robustmạnh mẽ debatetranh luận
92
246063
2236
chúng tôi đã có
một cuộc tranh luận thẳng thắn
04:20
with a deepsâu investmentđầu tư by the governmentchính quyền
93
248299
3267
bằng nguồn đầu tư sâu rộng
của chính phủ
04:23
that I think has resultedkết quả in a benefitlợi ích for everyonetất cả mọi người.
94
251566
5106
mà lúc đầu tôi đã nghĩ
nó sẽ có lợi cho tất cả mọi người.
04:28
And the risksrủi ro that have been threatenedbị đe dọa,
95
256672
3775
Và những mối nguy hiểm
đã được cảnh báo trước,
04:32
the risksrủi ro that have been playedchơi up
96
260447
2133
được tận dụng
04:34
by the governmentchính quyền
97
262580
1552
bởi chính phủ
04:36
have never materializedvật hoá.
98
264132
1426
chưa bao giờ thành hiện thực.
04:37
We'veChúng tôi đã never seenđã xem any evidencechứng cớ
99
265558
2078
Chúng ta chưa bao giờ nhìn thấy
bất cứ bằng chứng nào
04:39
of even a singleĐộc thân instanceví dụ of specificriêng harmlàm hại,
100
267636
3556
dù chỉ là một ví dụ đơn giản
về những mối nguy này.
04:43
and because of that,
101
271192
1469
Nhờ những lý do như vậy
04:44
I'm comfortableThoải mái with the decisionsquyết định that I madethực hiện.
102
272661
2127
tôi cảm thấy thoải mái
với quyết định của mình.
04:46
CACA: So let me showchỉ the audiencethính giả
103
274788
2213
CA: Giờ chúng ta hãy xem
04:49
a couplevợ chồng of examplesví dụ of what you revealedtiết lộ.
104
277001
2469
một vài ví dụ anh đã tiết lộ
04:51
If we could have a slidetrượt up, and EdEd,
105
279470
1912
Chúng ta có một slide ở đây, và Ed,
04:53
I don't know whetherliệu you can see,
106
281382
1755
không biết anh có nhìn thấy không
04:55
the slidesslide are here.
107
283137
1114
những slide ở đây.
04:56
This is a slidetrượt of the PRISMLĂNG KÍNH programchương trình,
108
284251
2585
Đây là slide của chương trình PRISM,
04:59
and maybe you could tell the audiencethính giả
109
286836
2469
anh có thể nói với khán giả
05:01
what that was that was revealedtiết lộ.
110
289305
2606
về những gì mình đã tiết lộ chứ?
05:04
ESES: The besttốt way to understandhiểu không PRISMLĂNG KÍNH,
111
291911
2212
ES: Bởi vì có một vài tranh luận nhỏ ở đây
05:06
because there's been a little bitbit of controversytranh cãi,
112
294123
1461
nên cách tốt nhất để hiểu về PRISM
05:07
is to first talk about what PRISMLĂNG KÍNH isn't.
113
295584
3751
là trước tiên phải nói về việc
PRISM không phải là cái gì.
05:11
Much of the debatetranh luận in the U.S.
has been about metadatasiêu dữ liệu.
114
299335
2755
Phần lớn các cuộc tranh luận ở Mỹ
là về siêu dữ liệu.
05:14
They'veHọ đã said it's just metadatasiêu dữ liệu, it's just metadatasiêu dữ liệu,
115
302090
2891
Họ đã nói rằng đó chỉ là siêu dữ liệu,
chỉ là siêu dữ liệu,
05:17
and they're talkingđang nói about a specificriêng legalhợp pháp authoritythẩm quyền
116
304981
2741
nhưng thực ra họ đang chạm tới
một quyền pháp lý cụ thể
05:19
calledgọi là SectionPhần 215 of the PatriotYêu nước ActHành động.
117
307722
2705
được gọi là Mục 215 của Đạo luật Yêu nước.
05:22
That allowscho phép sortsắp xếp of a warrantlesswarrantless wiretappingwiretapping,
118
310427
3069
Đạo luật này cho phép nghe trộm,
05:25
masskhối lượng surveillancegiám sát of the entiretoàn bộ country'scủa đất nước
119
313496
2363
và giám sát trái phép
05:28
phoneđiện thoại recordsHồ sơ, things like that --
120
315859
2157
tất cả dữ liệu cuộc gọi
trên cả nước
05:30
who you're talkingđang nói to,
121
318016
1362
gồm người nhận
cuộc gọi của bạn
05:31
when you're talkingđang nói to them,
122
319378
2028
thời gian cuộc gọi
05:33
where you traveledđi du lịch.
123
321406
1296
những nơi bạn đã đi qua.
05:34
These are all metadatasiêu dữ liệu eventssự kiện.
124
322702
2501
Đó là những sự kiện của siêu dữ liệu.
05:37
PRISMLĂNG KÍNH is about contentNội dung.
125
325203
3346
PRISM là nhắm vào nội dung.
05:40
It's a programchương trình throughxuyên qua which the governmentchính quyền could
126
328549
2140
Đó là chương trình mà thông qua đó
05:42
compelbắt buộc corporatecông ty AmericaAmerica,
127
330689
2044
chính phủ có thể thâu tóm các tập đoàn,
05:44
it could deputizedeputize corporatecông ty AmericaAmerica
128
332733
3393
và buộc họ thực hiện
05:48
to do its dirtydơ bẩn work for the NSANSA.
129
336126
3864
những công việc bẩn thỉu cho NSA.
05:52
And even thoughTuy nhiên some of
these companiescác công ty did resistkháng cự,
130
339990
2996
Mặc dù một vài công ty trong số đó
đã cố chống cự,
05:55
even thoughTuy nhiên some of them --
131
342986
1423
mặc dù một vài công ty trong số đó
05:56
I believe YahooYahoo was one of them —
132
344409
1246
mà tôi tin là có cả Yahoo
05:57
challengedthách thức them in courttòa án, they all lostmất đi,
133
345655
2657
đã tìm đến cả tòa án,
nhưng tất cả đều thất bại,
06:00
because it was never triedđã thử by an openmở courttòa án.
134
348312
2915
bởi họ không được
xét xử công khai.
06:03
They were only triedđã thử by a secretbí mật courttòa án.
135
351227
3131
Tất cả các phiên tòa đều là bí mật.
06:06
And something that we'vechúng tôi đã seenđã xem,
136
354358
1367
Và một vài điều chúng ta đã thấy
06:07
something about the PRISMLĂNG KÍNH programchương trình
that's very concerningcó liên quan to me is,
137
355725
2704
ở PRISM mà có liên quan nhiều đến tôi,
06:10
there's been a talkingđang nói pointđiểm in the U.S. governmentchính quyền
138
358429
1979
có một điểm đang được bàn luận
trong chính phủ Mỹ
06:12
where they'vehọ đã said 15 federalliên bang judgesban giám khảo
139
360408
3751
họ nói rằng
có tới 15 thẩm phán liên bang
06:16
have reviewedxem lại these programschương trình
and foundtìm them to be lawfulhợp pháp,
140
364159
2698
đã xem xét và công nhận
những chương trình này hợp pháp
06:19
but what they don't tell you
141
366857
2720
Nhưng họ không nói với các bạn
06:21
is those are secretbí mật judgesban giám khảo
142
369577
2630
đó là những thẩm phán bí mật
06:24
in a secretbí mật courttòa án
143
372207
2002
tại một phiên tòa bí mật
06:26
baseddựa trên on secretbí mật interpretationsdiễn giải of lawpháp luật
144
374209
3074
dựa trên những lý giải bí mật
của luật pháp
06:29
that's consideredxem xét 34,000 warrantđảm bảo requestsyêu cầu
145
377283
4234
Có đến 34,000 yêu cầu đảm bảo
06:33
over 33 yearsnăm,
146
381517
2459
trong suốt 33 năm
06:36
and in 33 yearsnăm only rejectedtừ chối
147
383976
2187
và trong 33 năm ấy
06:38
11 governmentchính quyền requestsyêu cầu.
148
386163
2883
chỉ từ chối
yêu cầu của chính phủ 11 lần.
06:41
These aren'tkhông phải the people that we want decidingquyết định
149
389046
2747
Đó không phải những người chúng ta
muốn giao quyền quyết định
06:43
what the rolevai trò of corporatecông ty AmericaAmerica
150
391793
2146
vai trò của các doanh nghiệp Mỹ
06:46
in a freemiễn phí and openmở InternetInternet should be.
151
393939
2456
trong thế giới Internet tự do và rộng mở.
06:48
CACA: Now, this slidetrượt that we're showinghiển thị here
152
396395
2111
CA: Bây giờ, slide mà chúng tôi
đang trình chiếu ở đây
06:50
showstrình diễn the datesngày tháng in which
153
398506
2212
sẽ cho chúng ta biết thời gian
06:52
differentkhác nhau technologyCông nghệ companiescác công ty, InternetInternet companiescác công ty,
154
400718
2415
mà các công ty về công nghệ,
về Internet
06:55
are allegedbị cáo buộc to have joinedgia nhập the programchương trình,
155
403133
2354
bị cáo buộc đã tham gia
vào chương trình này
06:57
and where datadữ liệu collectionbộ sưu tập beganbắt đầu from them.
156
405487
2958
và nguồn dữ liệu
họ thu thập từ đâu.
07:00
Now, they have deniedtừ chối collaboratingcộng tác with the NSANSA.
157
408445
4749
Bây giờ, họ phủ nhận việc hợp tác với NSA.
07:05
How was that datadữ liệu collectedthu thập by the NSANSA?
158
413194
5104
Vậy dữ liệu bị NSA thu thập như thế nào?
07:10
ESES: Right. So the NSA'sCủa NSA ownsở hữu slidesslide
159
418298
3179
ES: Vâng.
Những slide của NSA
07:13
refertham khảo to it as directthẳng thắn accesstruy cập.
160
421477
2800
gọi là truy cập trực tiếp.
07:16
What that meanscó nghĩa to an actualthực tế NSANSA analystchuyên viên phân tích,
161
424277
2750
Điều quan trọng với
một chuyên gia của NSA,
07:19
someonengười nào like me who was workingđang làm việc
as an intelligenceSự thông minh analystchuyên viên phân tích
162
427027
3108
ai đó như tôi đang làm công việc
của một chuyên gia tình báo
07:22
targetingnhắm mục tiêu, ChineseTrung Quốc cyber-hackersCyber-hacker,
163
430135
2471
những hacker Trung Quốc,
07:24
things like that, in HawaiiHawaii,
164
432606
2082
hay đại loại như thế, ở Hawaii,
07:26
is the provenanceprovenance of that datadữ liệu
165
434688
1969
là các dữ liệu có nguồn gốc
07:28
is directlytrực tiếp from theirhọ serversmáy chủ.
166
436657
2256
từ chính các nhà cung cấp dịch vụ.
07:31
It doesn't mean
167
438913
2064
Như vậy không có nghĩa là
07:33
that there's a groupnhóm of companyCông ty representativesđại diện
168
440977
2806
có một nhóm đại diện các công ty
07:35
sittingngồi in a smokykhói roomphòng with the NSANSA
169
443783
2437
ngồi tán gẫu với NSA
07:38
pallingsự lúng túng around and makingchế tạo back-roomcăn phòng trở lại dealsgiao dịch
170
446220
1790
và cùng tiến hành
những thỏa thuận ngầm
07:40
about how they're going to give this stuffđồ đạc away.
171
448010
2543
cho việc cung cấp những dữ liệu này.
07:42
Now eachmỗi companyCông ty handlesxử lý it differentkhác nhau wayscách.
172
450553
2393
Hiện nay mỗi công ty xử lý nó
theo những cách khác nhau.
07:45
Some are responsiblechịu trách nhiệm.
173
452946
1176
Một số có trách nhiệm,
07:46
Some are somewhatphần nào lessít hơn responsiblechịu trách nhiệm.
174
454122
2091
số khác lơ là đôi chút.
07:48
But the bottomđáy linehàng is, when we talk about
175
456213
1768
Nhưng điều mấu chốt là
07:50
how this informationthông tin is givenđược,
176
457981
3379
những thông tin này bị tiết lộ
07:53
it's comingđang đến from the companiescác công ty themselvesbản thân họ.
177
461360
2486
lại từ chính những công ty trên.
07:56
It's not stolenăn cắp from the linesđường dây.
178
463846
2295
Không phải bị lấy trộm.
07:58
But there's an importantquan trọng thing to remembernhớ lại here:
179
466141
1932
Nhưng có một lưu ý quan trọng ở đây:
08:00
even thoughTuy nhiên companiescác công ty pushedđẩy back,
180
468073
1931
dù là các công ty thúc đẩy
08:02
even thoughTuy nhiên companiescác công ty demandedyêu cầu,
181
470004
2053
hay yêu cầu theo kiểu
08:04
hey, let's do this throughxuyên qua a warrantđảm bảo processquá trình,
182
472057
2546
này, hãy làm việc này
theo một quy trình an toàn
08:06
let's do this
183
474603
1774
hãy làm như thế này
08:08
where we actuallythực ra have some sortsắp xếp of legalhợp pháp reviewôn tập,
184
476377
3149
ở nơi thật sự có sự kiểm định hợp pháp
08:11
some sortsắp xếp of basisnền tảng for handinggiao over
185
479526
1831
có cơ sở cho phép cung cấp
08:13
these users'người dùng datadữ liệu,
186
481357
1940
những dữ liệu của người dùng,
08:15
we saw storiesnhững câu chuyện in the WashingtonWashington PostBài viết last yearnăm
187
483297
2391
chúng tôi đã thấy nhiều vụ
ở Washington Post năm ngoái
08:17
that weren'tkhông phải as well reportedbáo cáo as the PRISMLĂNG KÍNH storycâu chuyện
188
485688
3212
đã không được báo cáo đầy đủ
như ở PRISM
08:21
that said the NSANSA brokeđã phá vỡ in
189
488900
2599
cho rằng NSA đã tấn công vào
08:23
to the datadữ liệu centerTrung tâm communicationstruyền thông
190
491499
1801
các trung tâm dữ liệu
08:25
betweengiữa GoogleGoogle to itselfchinh no
191
493300
2156
của Google
08:27
and YahooYahoo to itselfchinh no.
192
495456
1578
và của Yahoo.
08:29
So even these companiescác công ty that are cooperatinghợp tác
193
497034
2832
Vậy nên thậm chí với những công ty hợp tác
08:32
in at leastít nhất a compelledbắt buộc but hopefullyhy vọng lawfulhợp pháp mannercách thức
194
499866
2871
một cách bắt buộc nhưng đúng luật
08:34
with the NSANSA,
195
502737
1873
với NSA,
08:36
the NSANSA isn't satisfiedhài lòng with that,
196
504610
3296
NSA không thỏa mãn với điều này,
08:40
and because of that, we need our companiescác công ty
197
507906
1978
và vì vậy, chúng ta cần các công ty
08:42
to work very hardcứng
198
509884
2815
hết sức cố gắng
08:44
to guaranteeBảo hành that they're going to representđại diện
199
512699
2472
bảo đảm rằng họ đại diện cho
08:47
the interestssở thích of the userngười dùng, and alsocũng thế advocatebiện hộ
200
515171
2586
lợi ích của người dùng,
08:49
for the rightsquyền of the usersngười sử dụng.
201
517757
1916
cũng như đứng về phía
quyền lợi của người dùng.
08:51
And I think over the last yearnăm,
202
519673
1274
Và năm ngoái,
tôi đã suy nghĩ rất nhiều
08:53
we'vechúng tôi đã seenđã xem the companiescác công ty that are namedđặt tên
203
520947
1583
chúng tôi thấy những công ty có tên
08:54
on the PRISMLĂNG KÍNH slidesslide
204
522530
1418
trên trang trình chiếu của PRISM
08:56
take great stridesbước tiến dài to do that,
205
523948
1809
đã có những bước tiến đáng kể để thực hiện điều đó
08:57
and I encouragekhuyến khích them to continuetiếp tục.
206
525757
2253
và tôi khuyến khích họ tiếp tục làm vậy.
09:00
CACA: What more should they do?
207
528010
2682
CA: Họ nên làm gì hơn thế nữa?
09:02
ESES: The biggestlớn nhất thing that an InternetInternet companyCông ty
208
530692
3517
ES: Điều quan trọng nhất
một công ty mạng
09:06
in AmericaAmerica can do todayhôm nay, right now,
209
534209
3226
ở Mỹ có thể làm hôm nay, ngay bây giờ,
09:09
withoutkhông có consultingtư vấn with lawyersluật sư,
210
537435
1442
mà không cần tư vấn của luật sư,
09:11
to protectbảo vệ the rightsquyền of usersngười sử dụng worldwidetrên toàn thế giới,
211
538877
3539
để bảo vệ quyền lợi người dùng
trên toàn thế giới
09:14
is to enablecho phép SSLSSL webweb encryptionmã hóa
212
542416
5383
là cho phép mã hóa SSL
09:19
on everymỗi pagetrang you visitchuyến thăm.
213
547799
2005
trên bất cứ trang web nào bạn ghé thăm.
09:22
The reasonlý do this mattersvấn đề is todayhôm nay,
214
549804
2942
Nguyên do của những vấn đề này là vì hiện nay,
09:24
if you go to look at a copysao chép of "1984" on AmazonAmazon.comcom,
215
552746
5238
nếu bạn vào xem một bản"1984"
trên Amazon.com,
09:30
the NSANSA can see a recordghi lại of that,
216
557984
2447
NSA có thể thấy ghi nhận về thao tác này,
09:32
the RussianNga intelligenceSự thông minh servicedịch vụ
can see a recordghi lại of that,
217
560431
2219
dịch vụ tình báo của Nga có thể thấy
09:34
the ChineseTrung Quốc servicedịch vụ can see a recordghi lại of that,
218
562650
2457
dịch vụ của Trung Quốc có thể thấy,
09:37
the FrenchTiếng Pháp servicedịch vụ, the GermanĐức servicedịch vụ,
219
565107
1898
dịch vụ của Pháp, của Đức,
09:39
the servicesdịch vụ of AndorraAndorra.
220
567005
1322
của Andorra.
09:40
They can all see it because it's unencryptedunencrypted.
221
568327
3278
Họ đều nhìn thấy
bởi vì nó không được mã hóa.
09:43
The world'scủa thế giới librarythư viện is AmazonAmazon.comcom,
222
571605
3600
Amazon.com là thư viện của thế giới,
09:47
but not only do they not
supportủng hộ encryptionmã hóa by defaultmặc định,
223
575205
2655
nhưng họ không định dạng
hỗ trợ mặc hóa
09:50
you cannotkhông thể choosechọn to use encryptionmã hóa
224
577860
2166
bạn cũng không thể
lựa chọn sử dụng mã hóa
09:52
when browsingtrình duyệt throughxuyên qua bookssách.
225
580026
1727
khi tra cứu sách trên mạng.
09:53
This is something that we need to changethay đổi,
226
581753
1709
Đây là cái chúng ta cần thay đổi,
09:55
not just for AmazonAmazon, I don't mean to singleĐộc thân them out,
227
583462
1875
không chỉ với Amazon,
tôi không có ý chỉ có Amazon
09:57
but they're a great examplethí dụ.
228
585337
1492
nhưng họ là một ví dụ điển hình
09:59
All companiescác công ty need to movedi chuyển
229
586829
1668
Tất cả các công ty cần tập
10:00
to an encryptedmã hóa browsingtrình duyệt habitthói quen by defaultmặc định
230
588497
3393
thói quen mặc định mã hóa việc lướt web
10:04
for all usersngười sử dụng who haven'tđã không takenLấy any actionhoạt động
231
591890
2484
cho mọi người dùng,
dù họ không cần tham gia
10:06
or pickedđã chọn any specialđặc biệt methodsphương pháp on theirhọ ownsở hữu.
232
594374
2261
hay lựa chọn
bất cứ phương thức đặc thù nào.
10:08
That'llMà sẽ increasetăng the privacysự riêng tư and the rightsquyền
233
596635
2311
Điều đó sẽ gia tăng
tính riêng tư và quyền lợi
10:11
that people enjoythưởng thức worldwidetrên toàn thế giới.
234
598946
2765
cho mọi người trên toàn cầu.
10:13
CACA: EdEd, come with me to this partphần of the stagesân khấu.
235
601711
2478
CA: Ed, hãy cùng tôi
di chuyển đến vị trí này.
10:16
I want to showchỉ you the nextkế tiếp slidetrượt here. (ApplauseVỗ tay)
236
604189
2953
Tôi muốn cho anh thấy
trang trình chiếu kế tiếp.
10:19
This is a programchương trình calledgọi là BoundlessVô biên InformantCung cấp thông tin.
237
607142
2708
Đây là chương trình
Boundless Informant.
10:22
What is that?
238
609850
1676
Đó là gì?
10:23
ESES: So, I've got to give credittín dụng to the NSANSA
239
611526
2180
ES: Tôi phải tán dương NSA
10:25
for usingsử dụng appropriatethích hợp namestên on this.
240
613706
2443
vì đã có một cái tên thích hợp
cho chương trình.
10:28
This is one of my favoriteyêu thích NSANSA cryptonymscryptonyms.
241
616149
3845
Đây là một trong những chương trình
mã hóa tôi thích nhất của NSA.
10:32
BoundlessVô biên InformantCung cấp thông tin
242
619994
1470
Boundless Informant
10:33
is a programchương trình that the NSANSA hidgiấu from CongressQuốc hội Hoa Kỳ.
243
621464
2850
là một chương trình
NSA giấu Quốc Hội.
10:36
The NSANSA was previouslytrước đây askedyêu cầu by CongressQuốc hội Hoa Kỳ,
244
624314
2409
Trước đây Quốc Hội hỏi NSA
10:38
was there any abilitycó khả năng that they had
245
626723
2213
liệu họ có thể
10:41
to even give a roughthô ballparkSân chơi bóng chày estimateước tính
246
628936
3758
cung cấp một con số
tương đối chính xác
10:44
of the amountsố lượng of AmericanNgười Mỹ communicationstruyền thông
247
632694
2186
về số lượng thông tin liên lạc của Mỹ
10:47
that were beingđang interceptedngăn chặn.
248
634880
2134
đang bị chặn.
10:49
They said no. They said, we don't tracktheo dõi those statssố liệu thống kê,
249
637014
3031
Họ trả lời không.
Họ nói, chúng tôi không theo dõi
10:52
and we can't tracktheo dõi those statssố liệu thống kê.
250
640045
1549
và không thể theo dõi số liệu đó.
10:53
We can't tell you how manynhiều communicationstruyền thông
251
641594
3104
Chúng tôi không thể cho các ông
biết số lượng thông tin liên lạc
10:56
we're interceptingngăn chặn around the worldthế giới,
252
644698
1463
mà chúng tôi chặn trên thế giới,
10:58
because to tell you that would be
253
646161
1487
vì nói ra điều đó có nghĩa là
10:59
to invadexâm chiếm your privacysự riêng tư.
254
647648
3307
xâm phạm quyền riêng tư của các ông.
11:03
Now, I really appreciateđánh giá that sentimenttình cảm from them,
255
650955
2215
Tôi thực sự đánh giá cao
quan điểm đó của họ,
11:05
but the realitythực tế, when you look at this slidetrượt is,
256
653170
2135
nhưng thực tế, khi nhìn vào
trang trình chiếu này,
11:07
not only do they have the capabilitykhả năng,
257
655305
1653
đó không còn là khả năng,
11:09
the capabilitykhả năng alreadyđã existstồn tại.
258
656958
2616
khả năng này đã tồn tại rồi.
11:11
It's alreadyđã in placeđịa điểm.
259
659574
1674
Nó đã được thực hiện.
11:13
The NSANSA has its ownsở hữu internalbên trong datadữ liệu formatđịnh dạng
260
661248
3148
NSA có định dạng dữ liệu nội bộ riêng
11:16
that tracksbài hát bothcả hai endskết thúc of a communicationgiao tiếp,
261
664396
4149
để theo dõi sự kết thúc
từ cả hai phía liên lạc,
11:20
and if it saysnói,
262
668545
1282
và nếu nó nói rằng,
11:22
this communicationgiao tiếp cameđã đến from AmericaAmerica,
263
669827
2026
cuộc liên lạc này đến từ Mỹ,
11:24
they can tell CongressQuốc hội Hoa Kỳ how
manynhiều of those communicationstruyền thông
264
671853
2356
họ có thể nói với Quốc Hội
có bao nhiêu lần liên lạc
11:26
they have todayhôm nay, right now.
265
674209
2516
trong hôm nay ngay lúc đó.
11:28
And what BoundlessVô biên InformantCung cấp thông tin tellsnói us
266
676725
2971
Và những gì Boundless Informant
cho chúng ta biết
11:31
is more communicationstruyền thông are beingđang interceptedngăn chặn
267
679696
2726
có nhiều cuộc liên lạc bị chặn đứng
11:34
in AmericaAmerica about AmericansNgười Mỹ
268
682422
2973
ở Mỹ
11:37
than there are in RussiaLiên bang Nga about RussiansNgười Nga.
269
685395
3420
hơn là ở Nga.
11:41
I'm not sure that's what an intelligenceSự thông minh agencyđại lý
270
688815
1865
Tôi không chắc về mục tiêu
11:42
should be aimingvới mục tiêu for.
271
690680
2319
mà tổ chức tình báo này nhắm tới.
11:45
CACA: EdEd, there was a storycâu chuyện brokenbị hỏng
in the WashingtonWashington PostBài viết,
272
692999
2406
CA: Ed, Washington Post
có nêu một câu chuyện,
11:47
again from your datadữ liệu.
273
695405
1722
một lần nữa từ dữ liệu của anh.
11:49
The headlinetiêu đề saysnói,
274
697127
1679
Tiêu đề bài báo nói rằng,
11:51
"NSANSA brokeđã phá vỡ privacysự riêng tư rulesquy tắc
275
698806
1497
"NSA vi phạm luật về riêng tư
11:52
thousandshàng nghìn of timeslần permỗi yearnăm."
276
700303
2030
hàng nghìn lần mỗi năm."
11:54
Tell us about that.
277
702333
1538
Hãy cho chúng tôi biết về việc này.
11:56
ESES: We alsocũng thế heardnghe in CongressionalQuốc hội
testimonylời khai last yearnăm,
278
703871
2593
ES: Quốc Hội Mỹ đã chứng thực
điều này hồi năm ngoái,
11:58
it was an amazingkinh ngạc thing for someonengười nào like me
279
706464
1937
nó gây ngạc nhiên cho
những người như tôi
12:00
who cameđã đến from the NSANSA
280
708401
1704
một người đến từ NSA
12:02
and who'sai seenđã xem the actualthực tế internalbên trong documentscác tài liệu,
281
710105
2572
đã được xem
những tài liệu nội bộ thật
12:04
knowsbiết what's in them,
282
712677
2591
biết được trong đó có gì,
12:07
to see officialsquan chức testifyinglàm chứng underDưới oathlời tuyên thệ
283
715268
2540
thấy được những lời tuyên thệ chính thức
12:10
that there had been no abuseslạm dụng,
284
717808
1882
rằng chẳng có sự lạm dụng nào,
12:11
that there had been no violationshành vi vi phạm of the NSA'sCủa NSA rulesquy tắc,
285
719690
3633
rằng chẳng có sự vi phạm nào
với quy định của NSA,
12:15
when we knewbiết this storycâu chuyện was comingđang đến.
286
723323
2941
trong khi chúng tôi
biết điều gì đang xảy ra.
12:18
But what's especiallyđặc biệt interestinghấp dẫn about this,
287
726264
2088
Nhưng điều đặc biệt thú vị về vấn đề này,
12:20
about the factthực tế that the NSANSA has violatedvi phạm
288
728352
2048
về sự thật NSA vi phạm
12:22
theirhọ ownsở hữu rulesquy tắc, theirhọ ownsở hữu lawspháp luật
289
730400
2368
quy định và luật lệ của chính họ
12:24
thousandshàng nghìn of timeslần in a singleĐộc thân yearnăm,
290
732768
2673
hàng nghìn lần chỉ trong một năm,
12:27
includingkể cả one eventbiến cố by itselfchinh no,
291
735441
2727
bao gồm bản thân một sự kiện,
12:30
one eventbiến cố out of those 2,776,
292
738168
4976
một sự kiện
trong số 2776 sự kiện khác,
12:35
that affectedbị ảnh hưởng more than 3,000 people.
293
743144
2306
đã tác động đến hơn 3000 người.
12:37
In anotherkhác eventbiến cố, they interceptedngăn chặn
294
745450
1839
Trong một sự kiện khác,
một cách tình cờ
12:39
all the callscuộc gọi in WashingtonWashington, D.C., by accidentTai nạn.
295
747289
4212
họ đã chặn
mọi cuộc gọi ở Washington D.C.
12:43
What's amazingkinh ngạc about this,
296
751501
2237
Ngạc nhiên là,
12:45
this reportbài báo cáo, that didn't get that much attentionchú ý,
297
753738
2208
báo cáo này đã không
gây được nhiều chú ý,
12:48
is the factthực tế that not only were there 2,776 abuseslạm dụng,
298
755946
4861
sự thật là
không chỉ có 2776 ca lạm dụng,
12:53
the chairmanChủ tịch of the SenateThượng viện IntelligenceTình báo CommitteeỦy ban,
299
760807
2141
chủ tịch Ủy ban Thượng Viện,
12:55
DianneDianne FeinsteinFeinstein, had not seenđã xem this reportbài báo cáo
300
762948
3987
Dianne Feinstein, đã không xem báo cáo này
12:59
untilcho đến the WashingtonWashington PostBài viết contactedliên lạc her
301
766935
3191
cho đến khi
Washington Post liên hệ với bà
13:02
askinghỏi for commentbình luận on the reportbài báo cáo.
302
770126
2448
để xin bình luận về bản báo cáo.
13:04
And she then requestedyêu cầu a copysao chép from the NSANSA
303
772574
1893
Sau đó, bà ấy yêu cầu
một bản sao chép từ NSA
13:06
and receivednhận it,
304
774467
1701
và đã nhận được nó,
13:08
but had never seenđã xem this before that.
305
776168
2027
chứ chưa từng đọc nó trước đó.
13:10
What does that say about the statetiểu bang of oversightGiám sát
306
778195
2687
Điều này cho thấy gì
về tình trạng sơ suất
13:13
in AmericanNgười Mỹ intelligenceSự thông minh
307
780882
1737
trong cục tình báo Mỹ
13:14
when the chairmanChủ tịch of the
SenateThượng viện IntelligenceTình báo CommitteeỦy ban
308
782619
1788
khi chủ tịch Thượng Viện
13:16
has no ideaý kiến that the rulesquy tắc are beingđang brokenbị hỏng
309
784407
2793
không biết rằng
các quy định đã bị vi phạm
13:19
thousandshàng nghìn of timeslần everymỗi yearnăm?
310
787200
2160
hàng nghìn lần mỗi năm?
13:21
CACA: EdEd, one responsephản ứng to this wholetoàn thể debatetranh luận is this:
311
789360
3629
CA: Ed, có một phản hồi
cho cả cuộc tranh luận như sau:
13:25
Why should we carequan tâm about
312
792989
2665
Thành thật mà nói,
tại sao chúng ta cần quan tâm
13:27
all this surveillancegiám sát, honestlythành thật?
313
795654
1468
đến việc giám sát này?
13:29
I mean, look, if you've donelàm xong nothing wrongsai rồi,
314
797122
2152
Ý tôi là, này, nếu bạn không làm gì sai
13:31
you've got nothing to worrylo about.
315
799274
2784
thì chẳng có gì phải lo lắng cả.
13:34
What's wrongsai rồi with that pointđiểm of viewlượt xem?
316
802058
2292
Quan điểm này có gì không ổn?
13:36
ESES: Well, so the first thing is,
317
804350
1648
ES: À, điều đầu tiên là,
13:38
you're givingtặng up your rightsquyền.
318
805998
1713
bạn đang từ bỏ quyền lợi của mình.
13:39
You're sayingnói hey, you know,
319
807711
1358
Bạn nói rằng này, anh biết đấy,
13:41
I don't think I'm going to need them,
320
809069
2372
tôi không cho rằng tôi cần
13:43
so I'm just going to trustLòng tin that, you know,
321
811441
1682
nên tôi chỉ tin rằng,
bạn biết đấy,
13:45
let's get ridthoát khỏi of them, it doesn't really mattervấn đề,
322
813123
2978
cứ vứt bỏ chúng đi,
chẳng thành vấn đề,
13:48
these guys are going to do the right thing.
323
816101
1974
những người này
đang làm điều đúng đắn.
13:50
Your rightsquyền mattervấn đề
324
818075
1859
Quyền lợi của bạn quan trọng
13:52
because you never know when
you're going to need them.
325
819934
2842
vì bạn không biết
khi nào bạn sẽ cần đến chúng.
13:54
BeyondHơn thế nữa that, it's a partphần of our culturalvăn hoá identitydanh tính,
326
822776
2282
Ngoài ra, đó là một phần của
bản sắc văn hóa,
13:57
not just in AmericaAmerica,
327
825058
2132
không chỉ ở Mỹ,
13:59
but in WesternTây societiesxã hội
328
827190
1591
cả trong xã hội phương Tây
14:00
and in democraticdân chủ societiesxã hội around the worldthế giới.
329
828781
2962
và xã hội dân chủ
trên khắp thế giới.
14:03
People should be ablecó thể to pickchọn up the phoneđiện thoại
330
831743
2404
Người ta có thể nhấc điện thoại lên
14:06
and to call theirhọ familygia đình,
331
834147
1454
và gọi cho gia đình,
14:07
people should be ablecó thể to sendgửi a textbản văn messagethông điệp
332
835601
1999
người ta có thể gửi tin nhắn
14:09
to theirhọ lovedyêu onesnhững người,
333
837600
1128
cho người họ yêu thương,
14:10
people should be ablecó thể to buymua a booksách onlineTrực tuyến,
334
838728
2454
người ta có thể
mua sách qua mạng,
14:13
they should be ablecó thể to traveldu lịch by trainxe lửa,
335
841182
1790
họ có thể du lịch bằng tàu lửa,
14:15
they should be ablecó thể to buymua an airlinehãng hàng không ticket
336
842972
2217
có thể mua vé máy bay
14:17
withoutkhông có wonderingtự hỏi about how these eventssự kiện
337
845189
1737
mà không cần băn khoăn
những việc này
14:19
are going to look to an agentĐại lý of the governmentchính quyền,
338
846926
3685
sẽ được các cơ quan chính phủ
lưu tâm như thế nào,
14:22
possiblycó thể not even your governmentchính quyền
339
850611
2590
có thể không chỉ
chính quyền của bạn
14:25
yearsnăm in the futureTương lai,
340
853201
1755
những năm sau này,
14:27
how they're going to be misinterpretedmisinterpreted
341
854956
1740
họ sẽ bị hiểu sai ra sao
14:28
and what they're going to think your intentionsý định were.
342
856696
2784
và họ sẽ nghĩ
mục đích của bạn là gì.
14:31
We have a right to privacysự riêng tư.
343
859480
2074
Chúng ta có quyền riêng tư.
14:33
We requireyêu cầu warrantsbảo đảm to be baseddựa trên on probablecó thể xảy ra causenguyên nhân
344
861554
3618
Chúng ta yêu cầu sự đảm bảo
dựa trên nguyên nhân có thể xảy ra
14:37
or some kindloại of individualizedcá nhân suspicionnghi ngờ
345
865172
2464
hoặc một số nghi ngờ cá nhân
14:39
because we recognizenhìn nhận that trustingtin tưởng anybodybất kỳ ai,
346
867636
4527
bởi chúng ta nhận ra rằng
tin tưởng bất kỳ ai,
14:44
any governmentchính quyền authoritythẩm quyền,
347
872163
1594
bất kỳ chính quyền nào,
14:45
with the entiretytoàn bộ of humanNhân loại communicationstruyền thông
348
873757
3084
với toàn bộ hoạt động giao tiếp
của con người
14:49
in secretbí mật and withoutkhông có oversightGiám sát
349
876841
2433
trong bí mật và không có sự sơ suất
14:51
is simplyđơn giản too great a temptationCám dỗ to be ignoredlàm ngơ.
350
879274
4844
đơn giản là sự lôi cuốn quá lớn
để được bỏ qua.
14:56
CACA: Some people are furiousgiận dữ at what you've donelàm xong.
351
884118
2559
CA: Có một số người giận dữ
với những gì anh làm.
14:58
I heardnghe a quoteTrích dẫn recentlygần đây from DickDick CheneyCheney
352
886677
2839
Tôi nghe được câu nói gần đây
của Dick Cheney
15:01
who said that JulianJulian AssangeAssange was a fleabọ chét bitecắn,
353
889516
5892
rằng Julian Assange là vết cắn bọ chét,
15:07
EdwardEdward SnowdenSnowden is the lionsư tử
that bitbit the headcái đầu off the dogchó.
354
895408
3422
Edward Snowden là con sư tử
thẳng thừng và giận dữ.
15:11
He thinksnghĩ you've committedcam kết
355
898830
1553
Ông ấy cho rằng anh phạm phải
15:12
one of the worsttệ nhất actshành vi of betrayalsự phản bội
356
900383
2292
một trong những hành động
phản bội tồi tệ nhất
15:14
in AmericanNgười Mỹ historylịch sử.
357
902675
2106
trong lịch sử nước Mỹ.
15:16
What would you say to people who think that?
358
904781
4356
Anh sẽ nói gì
với những ai suy nghĩ như thế?
15:23
ESES: DickDick Cheney'sCheney's really something elsekhác.
359
910975
2205
ES: Dick Cheney
lại là một chuyện khác.
15:25
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
360
913180
6797
(Cười) (Vỗ tay)
15:32
Thank you. (LaughterTiếng cười)
361
920476
4902
Cám ơn. (Cười)
15:37
I think it's amazingkinh ngạc, because at the time
362
925378
2476
Tôi nghĩ điều này thật thú vị,
vì vào thời điểm
15:40
JulianJulian AssangeAssange was doing some of his greatestvĩ đại nhất work,
363
927854
3775
Julian Assange đang làm
những công việc vĩ đại
15:43
DickDick CheneyCheney was sayingnói
364
931629
1436
Dick Cheney nói rằng
15:45
he was going to endkết thúc governmentscác chính phủ worldwidetrên toàn thế giới,
365
933065
2430
ông ta sẽ chấm dứt
chính quyền trên toàn thế giới,
15:47
the skiesbầu trời were going to igniteđốt cháy
366
935495
2905
bầu trời sẽ bùng cháy,
15:50
and the seasbiển were going to boilsôi lên off,
367
938400
2136
và nước biển sẽ sôi lên,
15:52
and now he's sayingnói it's a fleabọ chét bitecắn.
368
940536
2218
và bây giờ ông ta nói
đó là vết cắn bọ chét.
15:54
So we should be suspiciousnghi ngờ about the sametương tự sortsắp xếp of
369
942754
2513
Thế nên chúng ta cần nghi ngờ
những tuyên bố quá lời
15:57
overblown claimstuyên bố of damagehư hại to nationalQuốc gia securityBảo vệ
370
945267
4193
nguy hại cho an ninh quốc gia
16:01
from these kindloại of officialsquan chức.
371
949460
1685
từ những công chức như vậy.
16:03
But let's assumegiả định that these
people really believe this.
372
951145
6849
Giả dụ có những người
tin vào điều này.
16:10
I would arguetranh luận that they have kindloại of
373
957994
2230
Tôi sẽ tranh luận rằng
họ có nhận thức hạn hẹp
16:12
a narrowhẹp conceptionquan niệm of nationalQuốc gia securityBảo vệ.
374
960224
4370
về an ninh quốc gia.
16:16
The prerogativesđặc quyền of people like DickDick CheneyCheney
375
964594
3216
Đặc quyền của những người
như Dick Cheney
16:20
do not keep the nationquốc gia safean toàn.
376
967841
2981
không bảo vệ được
an toàn cho đất nước.
16:23
The publiccông cộng interestquan tâm is not always the sametương tự
377
970822
4033
Quyền lợi cộng đồng
không phải lúc nào
16:27
as the nationalQuốc gia interestquan tâm.
378
974855
2435
cũng giống
với quyền lợi quốc gia.
16:29
Going to warchiến tranh with people who are not our enemykẻ thù
379
977290
3894
Gây chiến với những người
không phải kẻ thù
16:33
in placesnơi that are not a threatmối đe dọa
380
981184
2130
ở những nơi
không bị đe dọa
16:35
doesn't make us safean toàn,
381
983314
2167
không làm
cho chúng ta an toàn,
16:37
and that appliesáp dụng whetherliệu it's in IraqIraq
382
985481
2167
và điều này đúng ở Iraq
16:39
or on the InternetInternet.
383
987648
1767
và cả trên Internet.
16:41
The InternetInternet is not the enemykẻ thù.
384
989415
1523
Internet không phải kẻ địch.
16:43
Our economynên kinh tê is not the enemykẻ thù.
385
990938
2025
Nền kinh tế không phải kẻ địch.
16:45
AmericanNgười Mỹ businessescác doanh nghiệp, ChineseTrung Quốc businessescác doanh nghiệp,
386
992963
2286
Công ty Mỹ, công ty Trung Quốc,
16:47
and any other companyCông ty out there
387
995249
4571
và bất kỳ công ty nào ngoài kia
16:52
is a partphần of our societyxã hội.
388
999820
2431
là một phần của xã hội chúng ta.
16:54
It's a partphần of our interconnectedkết nối worldthế giới.
389
1002251
2214
Đó là một phần thế giới kết nối
của chúng ta,
16:56
There are tiesquan hệ of fraternityFraternity that bondliên kết us togethercùng với nhau,
390
1004465
4445
Có những ràng buộc thân thiết
gắn kết chúng ta lại với nhau,
17:01
and if we destroyhủy hoại these bondstrái phiếu
391
1008910
2668
nếu chúng ta phá hủy
những ràng buộc này
17:03
by underminingphá hoại the standardstiêu chuẩn, the securityBảo vệ,
392
1011578
3155
bằng cách ngầm phá hoại
những chuẩn mực, an ninh,
17:06
the mannercách thức of behaviorhành vi,
393
1014733
2857
cách cư xử,
17:09
that nationsquốc gia and citizenscông dân all around the worldthế giới
394
1017590
2951
mà người dân trên toàn thế giới
17:12
expectchờ đợi us to abidechịu đựng by.
395
1020541
2377
mong muốn chúng ta tôn trọng.
17:15
CACA: But it's allegedbị cáo buộc that you've stolenăn cắp
396
1022918
3702
CA: Nhưng anh bị cho là đã lấy trộm
17:18
1.7 milliontriệu documentscác tài liệu.
397
1026620
1899
1.7 triệu tài liệu.
17:20
It seemsdường như only a fewvài hundredhàng trăm of them
398
1028519
1827
Dường như chỉ vài trăm trong số đó
17:22
have been sharedchia sẻ with journalistsnhà báo so farxa.
399
1030346
2857
được chia sẻ cho báo chí.
17:25
Are there more revelationsmạc khải to come?
400
1033203
3045
Liệu sẽ có thêm các tiết lộ khác?
17:28
ESES: There are absolutelychắc chắn rồi more revelationsmạc khải to come.
401
1036248
2442
ES: Chắc chắn
sẽ có thêm nhiều tiết lộ.
17:30
I don't think there's any questioncâu hỏi
402
1038690
2801
Tôi không nghĩ rằng
sẽ có câu hỏi nào
17:33
that some of the mostphần lớn importantquan trọng reportingBáo cáo
403
1041491
4247
về việc các báo cáo quan trọng nhất
17:37
to be donelàm xong is yetchưa to come.
404
1045738
4740
hoàn thành
mà chưa xuất hiện không.
17:42
CACA: Come here, because I want to askhỏi you
405
1050478
2062
CA: Đến đây, vì tôi muốn hỏi anh
17:44
about this particularcụ thể revelationsự mặc khải.
406
1052540
1527
về tiết lộ đặc biệt này.
17:46
Come and take a look at this.
407
1054067
3022
Hãy nhìn cái này.
17:49
I mean, this is a storycâu chuyện which I think
for a lot of the techieshay kỹ thuật in this roomphòng
408
1057089
3248
Đây là câu chuyện mà tôi nghĩ
đối với rất nhiều chuyên viên ở đây
17:52
is the singleĐộc thân mostphần lớn shockinggây sốc thing
409
1060337
1739
gây sốc nhất
17:54
that they have heardnghe in the last fewvài monthstháng.
410
1062076
2360
mà họ từng nghe trong vài tháng qua.
17:56
It's about a programchương trình calledgọi là "BullrunBullrun."
411
1064436
2625
Đó là về một chương trình
gọi là "Bullrun".
17:59
Can you explaingiải thích what that is?
412
1067061
3776
Anh có thể giải thích đó là gì không?
18:03
ESES: So BullrunBullrun, and this is again
413
1070837
1708
ES: Bullrun, một lần nữa
18:04
where we'vechúng tôi đã got to thank the NSANSA for theirhọ candorthẳng thắn,
414
1072545
7097
chúng ta phải cám ơn NSA
bởi sự ngay thẳng của họ,
18:11
this is a programchương trình namedđặt tên after a CivilDân sự WarChiến tranh battlechiến đấu.
415
1079642
4590
đây là chương trình được đặt tên theo
một trận đánh trong cuộc Nội chiến.
18:16
The BritishNgười Anh counterpartđối tác is calledgọi là EdgehillEdgehill,
416
1084232
1613
Đối tác Anh là gọi Edgehill,
18:18
which is a U.K. civildân sự warchiến tranh battlechiến đấu.
417
1085845
1475
tên một trận đánh
trong Nội chiến Vương quốc Anh.
18:19
And the reasonlý do that I believe they're namedđặt tên this way
418
1087320
2207
Và lý do tôi tin chúng
được đặt tên theo cách đó
18:21
is because they targetMục tiêu our ownsở hữu infrastructurecơ sở hạ tầng.
419
1089527
3489
vì mục tiêu của chúng là
cơ sở hạ tầng của chúng ta.
18:25
They're programschương trình throughxuyên qua which the NSANSA
420
1093016
2691
Đó là những chương trình mà NSA
18:27
intentionallycố ý misleadsmisleads corporatecông ty partnersđối tác.
421
1095707
4215
cố ý khiến cho
những đối tác hợp tác lầm tưởng.
18:32
They tell corporatecông ty partnersđối tác that these
422
1099922
1882
Họ cho các đối tác biết
18:34
are safean toàn standardstiêu chuẩn.
423
1101804
1675
đây là những tiêu chuẩn an toàn.
18:35
They say hey, we need to work with you
424
1103479
2019
Họ nói này, chúng tôi
cần làm việc với anh
18:37
to securean toàn your systemshệ thống,
425
1105498
3653
để bảo vệ cho hệ thống của anh,
18:41
but in realitythực tế, they're givingtặng badxấu advicekhuyên bảo
426
1109151
3193
nhưng thực tế, họ đưa ra
những lời khuyên xấu
18:44
to these companiescác công ty that makeslàm cho them
427
1112344
1266
cho những công ty này,
18:45
degradelàm suy thoái the securityBảo vệ of theirhọ servicesdịch vụ.
428
1113610
2295
làm suy giảm
an toàn hệ thống của họ.
18:48
They're buildingTòa nhà in backdoorsbackdoors that not only
429
1115905
2329
Họ đã thiết lập
lối cửa sau mà không chỉ
18:50
the NSANSA can exploitkhai thác,
430
1118234
2358
mình NSA có thể khai thác,
18:52
but anyonebất kỳ ai elsekhác who has time and moneytiền bạc
431
1120592
2521
mà bất cứ ai có thời gian và tiền bạc
18:55
to researchnghiên cứu and find it
432
1123113
2120
có thể dò tìm và tìm ra
18:57
can then use to let themselvesbản thân họ in
433
1125233
2134
rồi sau đó đưa vào
18:59
to the world'scủa thế giới communicationstruyền thông.
434
1127367
1870
mạng lưới truyền thông
trên thế giới.
19:01
And this is really dangerousnguy hiểm,
435
1129237
1770
Và điều này thật sự nguy hiểm,
19:03
because if we losethua a singleĐộc thân standardTiêu chuẩn,
436
1131007
4184
vì nếu chúng ta
để mất một chuẩn mực đặc thù,
19:07
if we losethua the trustLòng tin of something like SSLSSL,
437
1135191
3059
nếu chúng ta đánh mất niềm tin
vào những điều như SSL-
19:10
which was specificallyđặc biệt targetednhắm mục tiêu
438
1138250
1482
mục tiêu đặc biệt
19:11
by the BullrunBullrun programchương trình,
439
1139732
2123
của chương trình Bullrun,
19:14
we will livetrực tiếp a lessít hơn safean toàn worldthế giới overalltổng thể.
440
1141855
2668
chúng ta sẽ sống trong
một thế giới kém an toàn hơn.
19:16
We won'tsẽ không be ablecó thể to accesstruy cập our banksngân hàng
441
1144523
2107
Chúng ta sẽ không thể
truy cập vào ngân hàng
19:18
and we won'tsẽ không be ablecó thể to accesstruy cập commercethương mại
442
1146630
5253
và không thể truy cập thương mại
19:24
withoutkhông có worryinglo lắng about people
monitoringgiám sát those communicationstruyền thông
443
1151883
2823
mà không lo lắng
có người giám sát các mối liên hệ này
19:26
or subvertingsubverting them for theirhọ ownsở hữu endskết thúc.
444
1154706
2178
hoặc phá hoại
vì mục đích của chính họ.
19:29
CACA: And do those sametương tự decisionsquyết định alsocũng thế potentiallycó khả năng
445
1156884
4069
CA: Có phải những quyết định tương tự
cũng tạo nguy cơ
19:33
openmở AmericaAmerica up to cyberattackscyberattacks
446
1160953
2986
đẩy nước Mỹ
vào cuộc tấn công mạng
19:36
from other sourcesnguồn?
447
1163939
3916
từ những nguồn khác?
19:40
ESES: AbsolutelyHoàn toàn.
448
1167855
1465
ES: Hoàn toàn đúng.
19:41
One of the problemscác vấn đề,
449
1169320
1732
Một trong những vấn đề,
19:43
one of the dangerousnguy hiểm legaciesdi sản
450
1171052
3450
một trong những di sản đáng ngại nhất
19:46
that we'vechúng tôi đã seenđã xem in the post-sau9/11 erakỷ nguyên,
451
1174502
3492
chúng ta từng thấy vào ngày 11/9,
19:50
is that the NSANSA has traditionallytheo truyền thống wornmòn two hats.
452
1177994
4237
là NSA theo truyền thống
đã đội hai trọng trách.
19:54
They'veHọ đã been in chargesạc điện of offensivephản cảm operationshoạt động,
453
1182231
1926
Họ phụ trách hoạt động tấn công,
19:56
that is hackinghacking,
454
1184157
1121
đó là hack,
19:57
but they'vehọ đã alsocũng thế been in
chargesạc điện of defensivephòng ngự operationshoạt động,
455
1185278
2710
nhưng họ cũng phụ trách
hoạt động phòng thủ,
20:00
and traditionallytheo truyền thống they'vehọ đã always prioritizedưu tiên
456
1187988
2363
và theo truyền thống họ luôn ưu tiên
20:02
defensephòng thủ over offensehành vi phạm tội
457
1190351
1387
phòng thủ hơn là tấn công
20:03
baseddựa trên on the principlenguyên tắc
458
1191738
1390
dựa trên nguyên tắc
20:05
that AmericanNgười Mỹ secretsbí mật are simplyđơn giản worthgiá trị more.
459
1193128
2816
đơn giản là những bí mật của Mỹ
quan trọng hơn.
20:08
If we hackhack a ChineseTrung Quốc businesskinh doanh
460
1195944
2110
Nếu chúng ta tấn công
một công ty Trung Quốc
20:10
and steallấy trộm theirhọ secretsbí mật,
461
1198054
1684
và trộm thông tin mật,
20:11
if we hackhack a governmentchính quyền officevăn phòng in BerlinBéc-lin
462
1199738
2083
hay nếu tấn công
văn phòng chính phủ ở Berlin
20:14
and steallấy trộm theirhọ secretsbí mật,
463
1201821
2098
và trộm thông tin mật,
20:16
that has lessít hơn valuegiá trị to the AmericanNgười Mỹ people
464
1203919
3607
điều đó không quan trọng
đối với người dân Mỹ
20:19
than makingchế tạo sure that the ChineseTrung Quốc
465
1207526
2100
bằng việc đảm bảo rằng Trung Quốc
20:21
can't get accesstruy cập to our secretsbí mật.
466
1209626
2506
không thể truy cập
thông tin mật của chúng ta.
20:24
So by reducinggiảm the securityBảo vệ of our communicationstruyền thông,
467
1212132
4131
Nên nếu giảm an toàn
việc liên lạc của chúng ta,
20:28
they're not only puttingđặt the worldthế giới at riskrủi ro,
468
1216263
2028
họ không chỉ đặt thế giới
vào nguy hiểm,
20:30
they're puttingđặt AmericaAmerica at riskrủi ro in a fundamentalcăn bản way,
469
1218291
2272
mà còn đặt nước Mỹ
vào nguy hiểm căn bản,
20:32
because intellectualtrí tuệ propertybất động sản is the basisnền tảng,
470
1220563
2671
bởi sở hữu trí tuệ là cơ sở,
20:35
the foundationnền tảng of our economynên kinh tê,
471
1223234
1927
nền tảng cho nền kinh tế của chúng ta,
20:37
and if we put that at riskrủi ro throughxuyên qua weakYếu securityBảo vệ,
472
1225161
2258
và nếu đặt nó vào tình trạng nguy hiểm
vì an ninh kém,
20:39
we're going to be payingtrả tiền for it for yearsnăm.
473
1227419
1629
chúng ta sẽ phải trả giá
trong một thời gian dài.
20:41
CACA: But they'vehọ đã madethực hiện a calculationphép tính
474
1229048
1547
CA: Nhưng họ đã tính toán
20:42
that it was worthgiá trị doing this
475
1230595
2191
rằng đó là điều đáng làm
20:44
as partphần of America'sAmerica's defensephòng thủ againstchống lại terrorismkhủng bố.
476
1232786
3539
như một phần hệ thống
phòng ngự chống lại khủng bố.
20:48
SurelyChắc chắn that makeslàm cho it a pricegiá bán worthgiá trị payingtrả tiền.
477
1236325
3612
Đó là cái giá đáng để trả.
20:52
ESES: Well, when you look at the resultscác kết quả
478
1239937
3887
ES: Khi nhìn vào kết quả
20:56
of these programschương trình in stoppingdừng lại terrorismkhủng bố,
479
1243824
2307
của những chương trình này
trong việc ngăn chặn khủng bố,
20:58
you will see that that's unfoundedkhông có cơ sở,
480
1246131
3750
anh sẽ thấy nó không có cơ sở,
21:02
and you don't have to take my wordtừ for it,
481
1249881
1919
anh không phải cứ tin tôi,
21:04
because we'vechúng tôi đã had the first openmở courttòa án,
482
1251800
3772
vì chúng ta sẽ có
phiên tòa mở đầu tiên,
21:07
the first federalliên bang courttòa án that's reviewedxem lại this,
483
1255572
2369
phiên tòa liên bang đầu tiên
xem xét lại việc này,
21:10
outsideở ngoài the secrecybí mật arrangementsắp xếp,
484
1257941
2796
ngoài những thu xếp bí mật,
21:12
calledgọi là these programschương trình OrwellianOrwellian
485
1260737
1987
gọi những chương trình này
là Orwellian
21:14
and likelycó khả năng unconstitutionalHiến.
486
1262724
2234
và có khả năng
trái với hiến pháp
21:17
CongressQuốc hội Hoa Kỳ, who has accesstruy cập
487
1264958
2739
Quốc Hội, cơ quan có quyền sử dụng
21:19
to be briefedgiới thiệu tóm tắt on these things,
488
1267697
1311
những chỉ dẫn này,
21:21
and now has the desirekhao khát to be,
489
1269008
2982
và bây giờ khao khát
hành động
21:24
has producedsản xuất billshóa đơn to reformcải cách it,
490
1271990
2407
đã đưa ra dự luật để sửa đổi nó,
21:26
and two independentđộc lập WhiteWhite HouseNgôi nhà panelstấm
491
1274397
2885
và hai đoàn
bồi thẩm độc lập Nhà Trắng
21:29
who reviewedxem lại all of the classifiedphân loại evidencechứng cớ
492
1277282
2090
đã xem xét tất cả
các bằng chứng bí mật
21:31
said these programschương trình have never stoppeddừng lại
493
1279372
2633
nói rằng những chương trình này
không bao giờ ngăn được
21:34
a singleĐộc thân terroristkhủng bố attacktấn công
494
1282005
1761
cuộc tấn công khủng bố đơn phương
21:35
that was imminentsắp xảy ra in the UnitedVương StatesTiểu bang.
495
1283766
3503
sắp xảy ra ở Hoa Kỳ.
21:39
So is it really terrorismkhủng bố that we're stoppingdừng lại?
496
1287269
3186
Vậy có đúng là chúng ta đang ngăn chặn
chủ nghĩa khủng bố không?
21:42
Do these programschương trình have any valuegiá trị at all?
497
1290455
2331
Những chương trình này
có chút giá trị nào không?
21:44
I say no, and all threesố ba brancheschi nhánh
498
1292786
2244
Tôi nói không, và cả ba nhánh
21:47
of the AmericanNgười Mỹ governmentchính quyền say no as well.
499
1295030
2432
của chính phủ Hoa Kỳ cũng nói không.
21:49
CACA: I mean, do you think there's a deepersâu sắc hơn motivationđộng lực
500
1297462
1813
CA: Anh có nghĩ có động cơ sâu xa nào
21:51
for them than the warchiến tranh againstchống lại terrorismkhủng bố?
501
1299275
3285
ngoài cuộc chiến chống khủng bố không?
21:54
ESES: I'm sorry, I couldn'tkhông thể hearNghe you, say again?
502
1302560
1550
ES: Xin lỗi, tôi không nghe rõ?
21:56
CACA: Sorry. Do you think there's a deepersâu sắc hơn motivationđộng lực
503
1304110
3000
CA: Anh có nghĩ có động cơ sâu xa nào
21:59
for them other than the warchiến tranh againstchống lại terrorismkhủng bố?
504
1307110
3879
ngoài cuộc chiến chống khủng bố không?
22:03
ESES: Yeah. The bottomđáy linehàng is that terrorismkhủng bố
505
1310989
2695
ES: Vâng. Mấu chốt là chủ nghĩa khủng bố
22:05
has always been what we in the intelligenceSự thông minh worldthế giới
506
1313684
2201
luôn là điều mà thế giới tình báo
22:08
would call a coverche for actionhoạt động.
507
1315885
3273
gọi là sự che giấu hành động.
22:11
TerrorismKhủng bố is something that provokeskhiêu khích
508
1319158
1925
Chủ nghĩa khủng bố kích động
22:13
an emotionalđa cảm responsephản ứng that allowscho phép people
509
1321083
2230
sự đáp trả trong trạng thái xúc động,
cho phép người ta
22:15
to rationalizehợp lý hoá authorizingcho phép powersquyền lực and programschương trình
510
1323313
4357
hợp lý hóa quyền lực và chương trình,
22:19
that they wouldn'tsẽ không give otherwisenếu không thì.
511
1327670
2444
mà họ sẽ không đưa ra khác đi được.
22:22
The BullrunBullrun and Edgehill-typeKiểu Edgehill programschương trình,
512
1330114
2486
Dạng chương trình Bullrun và Edgehill,
22:24
the NSANSA askedyêu cầu for these authoritiescơ quan chức năng
513
1332600
1717
NSA đã yêu cầu quyền hạn
22:26
back in the 1990s.
514
1334317
1937
từ những năm 90.
22:28
They askedyêu cầu the FBIFBI to go to
CongressQuốc hội Hoa Kỳ and make the casetrường hợp.
515
1336254
2990
Họ đề nghị FBI kiến nghị ra Quốc Hội.
22:31
The FBIFBI wentđã đi to CongressQuốc hội Hoa Kỳ and did make the casetrường hợp.
516
1339244
2174
FBI đã đến Quốc Hội trình bày.
22:33
But CongressQuốc hội Hoa Kỳ and the AmericanNgười Mỹ people said no.
517
1341418
2565
Nhưng Quốc Hội và người dân Mỹ nói không.
22:36
They said, it's not worthgiá trị the riskrủi ro to our economynên kinh tê.
518
1343983
2411
Họ nói,
nó không đáng để mạo hiểm kinh tế.
22:38
They said it's worthgiá trị too much damagehư hại
519
1346394
1919
Họ nói nó gây ra quá nhiều nguy hại
22:40
to our societyxã hội to justifybiện hộ the gainslợi ích.
520
1348313
2687
cho xã hội để biện minh cho lợi ích.
22:43
But what we saw is, in the post-sau9/11 erakỷ nguyên,
521
1351000
4275
Nhưng cái chúng ta nhìn thấy là,
vào ngày 11/9,
22:47
they used secrecybí mật and they
used the justificationCSDL of terrorismkhủng bố
522
1355275
3251
họ đã sử dụng thông tin mật,
và lý lẽ chính đáng cho sự khủng bố
22:50
to startkhởi đầu these programschương trình in secretbí mật
523
1358526
1934
để khởi động chương trình
một cách kín đáo
22:52
withoutkhông có askinghỏi CongressQuốc hội Hoa Kỳ,
524
1360460
1812
không thông qua Quốc Hội,
22:54
withoutkhông có askinghỏi the AmericanNgười Mỹ people,
525
1362272
2180
không thông qua nhân dân Mỹ,
22:56
and it's that kindloại of governmentchính quyền behindphía sau closedđóng doorscửa ra vào
526
1364452
2738
và đó là kiểu chính quyền
sau những cánh cửa đóng kín
22:59
that we need to guardbảo vệ ourselveschúng ta againstchống lại,
527
1367190
2559
mà chúng ta cần ngăn lại
để bảo vệ bản thân,
23:01
because it makeslàm cho us lessít hơn safean toàn,
528
1369749
1250
vì nó làm chúng ta ít an toàn hơn,
23:03
and it offerscung cấp no valuegiá trị.
529
1370999
1892
và không mang lại giá trị nào cả.
23:05
CACA: Okay, come with me here for a secgiây,
530
1372891
1866
CA: Được rồi, mời anh lại đây một chút,
23:06
because I've got a more personalcá nhân questioncâu hỏi for you.
531
1374757
2182
tôi có vài câu hỏi cá nhân cho anh.
23:09
SpeakingPhát biểu of terrorkhủng bố,
532
1376939
2924
Nói đến khủng bố,
23:12
mostphần lớn people would find the
situationtình hình you're in right now
533
1379863
3957
nhiều người nhận thấy
tình hình của anh hiện giờ
23:16
in RussiaLiên bang Nga prettyđẹp terrifyingđáng sợ.
534
1383820
3296
ở Nga khá kinh khủng.
23:19
You obviouslychắc chắn heardnghe what happenedđã xảy ra,
535
1387116
3587
Hiển nhiên anh đã biết
chuyện gì đang diễn ra,
23:22
what the treatmentđiều trị that BradleyBradley ManningManning got,
536
1390703
2193
Bradley Manning đã bị
đối xử như thế nào,
23:25
ChelseaChelsea ManningManning as now is,
537
1392896
2281
Chelsea Manning bây giờ đang ra sao,
23:27
and there was a storycâu chuyện in BuzzfeedBuzzfeed sayingnói that
538
1395177
2487
và theo Buzzfeed thì
23:29
there are people in the intelligenceSự thông minh communitycộng đồng
539
1397664
1658
có người trong tổ chức tình báo
23:31
who want you deadđã chết.
540
1399322
2279
muốn anh phải chết.
23:33
How are you copingđối phó with this?
541
1401601
1940
Anh sẽ đương đầu
với việc này như thế nào?
23:35
How are you copingđối phó with the fearnỗi sợ?
542
1403541
1949
Anh sẽ đương đầu
với nỗi sợ hãi như thế nào?
23:37
ESES: It's no mysteryhuyền bí
543
1405490
3004
ES: Không có gì ngạc nhiên
23:40
that there are governmentscác chính phủ out
there that want to see me deadđã chết.
544
1408494
5648
khi có những chính phủ
muốn thấy tôi chết.
23:46
I've madethực hiện cleartrong sáng again and again and again
545
1414142
3410
Tôi xin khẳng định rõ lần nữa
23:49
that I go to sleepngủ everymỗi morningbuổi sáng
546
1417552
3366
là tôi đi ngủ vào mỗi buổi sớm
23:53
thinkingSuy nghĩ about what I can
do for the AmericanNgười Mỹ people.
547
1420918
4560
suy nghĩ về việc
tôi có thể làm gì cho nhân dân Mỹ.
23:57
I don't want to harmlàm hại my governmentchính quyền.
548
1425478
3032
Tôi không hề muốn gây nguy hại
cho chính phủ của mình.
24:00
I want to help my governmentchính quyền,
549
1428510
3263
Tôi muốn giúp chính phủ,
24:03
but the factthực tế that they are willingsẵn lòng to
550
1431773
3808
nhưng sự thật là họ sẵn sàng
24:07
completelyhoàn toàn ignorebỏ qua dueđến hạn processquá trình,
551
1435581
2320
hoàn toàn lờ đi vì thủ tục,
24:10
they're willingsẵn lòng to declaretuyên bố guilttội lỗi
552
1437901
2708
họ sẵn sàng tuyên tội
24:12
withoutkhông có ever seeingthấy a trialthử nghiệm,
553
1440609
3286
mà không qua xét xử,
24:16
these are things that we need to work againstchống lại
554
1443895
2416
đây là cái mà chúng ta cần chống lại
24:18
as a societyxã hội, and say hey, this is not appropriatethích hợp.
555
1446311
3578
bởi trong một xã hội,
điều này không đúng.
24:22
We shouldn'tkhông nên be threateningđe dọa dissidentsbất đồng chính kiến.
556
1449889
1827
Chúng ta không nên
bị đe dọa vì chống đối.
24:23
We shouldn'tkhông nên be criminalizingcriminalizing journalismbáo chí.
557
1451716
3014
Chúng ta không nên
bị kết tội vì viết báo,
24:26
And whateverbất cứ điều gì partphần I can do to see that endkết thúc,
558
1454730
3319
Và tôi có thể làm bất cứ điều gì
để đạt được cục diện này,
24:30
I'm happyvui mừng to do despitemặc dù the risksrủi ro.
559
1458049
3153
Dù phải bất chấp nguy hiểm
tôi cũng vui lòng.
24:33
CACA: So I'd actuallythực ra like to get some feedbackPhản hồi
560
1461202
1524
CA: Tôi thật sự
muốn nhận phản hồi
24:34
from the audiencethính giả here,
561
1462726
1219
từ những khán giả ở đây,
24:36
because I know there's widelyrộng rãi differingkhác nhau reactionsphản ứng
562
1463945
2104
vì tôi biết có nhiều phản ứng khác nhau
24:38
to EdwardEdward SnowdenSnowden.
563
1466049
1941
đối với Edward Snowden.
24:40
SupposeGiả sử you had the followingtiếp theo two choicessự lựa chọn, right?
564
1467990
2288
Bạn có hai lựa chọn sau, đúng chứ?
24:42
You could viewlượt xem what he did
565
1470278
2806
Bạn có thể xem những gì anh ấy làm
24:45
as fundamentallyvề cơ bản a recklessthiếu thận trọng acthành động
566
1473084
1894
cơ bản là sự liều lĩnh
24:47
that has endangerednguy cơ tuyệt chủng AmericaAmerica
567
1474978
3219
sẽ gây nguy hiểm cho Mỹ
24:50
or you could viewlượt xem it as fundamentallyvề cơ bản a heroicAnh hùng acthành động
568
1478197
3563
hoặc bạn có thể xem đó
chỉ là hành động dũng cảm
24:53
that will work towardsvề hướng AmericaAmerica and the world'scủa thế giới
569
1481760
3475
sẽ làm cho tương lai của Mỹ và thế giới
24:57
long-termdài hạn good?
570
1485235
1387
tốt đẹp hơn?
24:58
Those are the two choicessự lựa chọn I'll give you.
571
1486622
3318
Đây là hai lựa chọn tôi đưa ra.
25:02
I'm curiousHiếu kỳ to see who'sai willingsẵn lòng to votebỏ phiếu with
572
1489940
2155
Tôi hiếu kỳ không biết ai sẽ chọn
25:04
the first of those,
573
1492095
1417
cái đầu tiên,
25:05
that this was a recklessthiếu thận trọng acthành động?
574
1493512
3409
rằng đó là hành động liều lĩnh?
25:09
There are some handstay going up.
575
1496921
1655
Có một số cánh tay đưa lên.
25:10
Some handstay going up.
576
1498576
1384
Một số cánh tay đưa lên.
25:12
It's hardcứng to put your handtay up
577
1499960
1276
Thật khó để giơ tay
25:13
when the man is standingđứng right here,
578
1501236
2111
khi anh ấy đang đứng ngay đây,
25:15
but I see them.
579
1503347
1565
nhưng tôi đã nhìn thấy chúng.
25:17
ESES: I can see you. (LaughterTiếng cười)
580
1504912
2531
ES: Tôi có thể nhìn thấy bạn. (Cười)
25:19
CACA: And who goesđi with the secondthứ hai choicelựa chọn,
581
1507443
2261
CA: Và ai đồng tình với lựa chọn thứ hai,
25:21
the fundamentallyvề cơ bản heroicAnh hùng acthành động?
582
1509704
1883
cơ bản là hành động anh hùng?
25:23
(ApplauseVỗ tay) (CheersChúc vui vẻ)
583
1511587
2647
(Vỗ tay) (Chúc mừng)
25:26
And I think it's truethật to say that
there are a lot of people
584
1514234
2574
Và tôi nghĩ là có nhiều người
25:29
who didn't showchỉ a handtay and I think
585
1516808
2225
đã không giơ tay và tôi cho là
25:31
are still thinkingSuy nghĩ this throughxuyên qua,
586
1519033
1710
họ vẫn đang băn khoăn,
25:32
because it seemsdường như to me that the debatetranh luận around you
587
1520743
3458
dường như bởi sự tranh luận quanh bạn
25:36
doesn't splitphân chia alongdọc theo traditionaltruyên thông politicalchính trị linesđường dây.
588
1524201
3109
không phân theo đường lối
chính trị truyền thống.
25:39
It's not left or right, it's not really about
589
1527310
2254
Đó không phải trái hay phải,
không thực sự về việc
25:41
pro-governmentủng hộ chính phủ, libertariantự do, or not just that.
590
1529564
4122
ủng hộ chính quyền, chủ nghĩa tự do,
hoặc không chỉ như thế.
25:45
PartMột phần of it is almosthầu hết a generationalthế hệ issuevấn đề.
591
1533686
2713
Phần lớn chuyện này là vấn đề thế hệ.
25:48
You're partphần of a generationthế hệ that grewlớn lên up
592
1536399
1808
Các bạn đa phần là thế hệ trưởng thành
25:50
with the InternetInternet, and it seemsdường như as if
593
1538207
2926
cùng với Internet, và như thể là
25:53
you becometrở nên offendedxúc phạm at almosthầu hết a visceralnội tạng levelcấp độ
594
1541133
3208
bạn trở nên bực tức một cách cảm tính
25:56
when you see something donelàm xong
595
1544341
1296
khi nhìn thấy điều gì
25:57
that you think will harmlàm hại the InternetInternet.
596
1545637
2062
mà bạn cho rằng sẽ gây hại cho Internet.
25:59
Is there some truthsự thật to that?
597
1547699
3573
Điều này có đúng không?
26:03
ESES: It is. I think it's very truethật.
598
1551272
5048
ES: Đúng vậy. Tôi nghĩ đây là sự thật.
26:08
This is not a left or right issuevấn đề.
599
1556320
3098
Vấn đề không phải là trái hay phải.
26:11
Our basiccăn bản freedomstự do, and when I say our,
600
1559418
2577
Sự tự do căn bản của chúng ta,
và khi tôi nói chúng ta,
26:14
I don't just mean AmericansNgười Mỹ,
601
1561995
1547
tôi không chỉ nói người Mỹ,
26:15
I mean people around the worldthế giới,
602
1563542
2013
mà bao gồm tất cả mọi người
trên thế giới,
26:17
it's not a partisanđảng phái issuevấn đề.
603
1565555
2346
đó không phải vấn đề của riêng ai.
26:20
These are things that all people believe,
604
1567901
2039
Có những thứ mọi người đều tin,
26:22
and it's up to all of us to protectbảo vệ them,
605
1569940
2525
và là nhiệm vụ bảo vệ chung
của chúng ta,
26:24
and to people who have seenđã xem and enjoyedrất thích
606
1572465
2832
và cả những người thấy
và được hưởng
26:27
a freemiễn phí and openmở InternetInternet,
607
1575297
1661
Internet mở và tự do,
26:29
it's up to us to preservegiữ gìn that libertytự do
608
1576958
3226
chúng ta có trách nhiệm
phải giữ gìn sự tự do này
26:32
for the nextkế tiếp generationthế hệ to enjoythưởng thức,
609
1580184
1905
cho thế hệ kế tiếp,
26:34
and if we don't changethay đổi things,
610
1582089
1865
và nếu chúng ta không thay đổi,
26:36
if we don't standđứng up to make the changesthay đổi
611
1583954
3133
nếu chúng ta không đứng lên
để tạo ra thay đổi
26:39
we need to do to keep the InternetInternet safean toàn,
612
1587087
3207
cần thiết để giữ gìn an ninh mạng,
26:42
not just for us but for everyonetất cả mọi người,
613
1590294
2768
không chỉ cho chúng ta
mà cho tất cả mọi người,
26:45
we're going to losethua that,
614
1593062
1465
thì chúng ta sẽ đánh mất nó,
26:46
and that would be a tremendousto lớn lossmất mát,
615
1594527
1253
và đó là một mất mát to lớn,
26:47
not just for us, but for the worldthế giới.
616
1595780
2347
không chỉ với chúng ta,
mà với cả nhân loại.
26:50
CACA: Well, I have heardnghe similargiống languagengôn ngữ recentlygần đây
617
1598127
2073
CA: Vâng, gần đây
tôi có nghe được lời tương tự
26:52
from the founderngười sáng lập of the worldthế giới widerộng webweb,
618
1600200
1848
từ người sáng lập ra mạng lưới toàn cầu,
26:54
who I actuallythực ra think is with us, SirThưa ngài TimTim Berners-LeeBerners-Lee.
619
1602048
4517
ông ấy đang có mặt ở đây,
ngài Tim Berners-Lee.
26:58
TimTim, actuallythực ra, would you like to come up and say,
620
1606565
2704
Tim ngài muốn lên đây phát biểu chứ,
27:01
do we have a microphonemicrophone for TimTim?
621
1609269
1871
chúng ta có micrô cho Tim chứ?
27:03
(ApplauseVỗ tay)
622
1611140
2367
(Vỗ tay)
27:05
TimTim, good to see you. Come up there.
623
1613507
7075
Tim, hân hạnh được gặp anh.
Mời anh lên đây.
27:12
Which camptrại are you in, by the way,
624
1620582
2437
Ngài thuộc phe nào,
27:15
traitorkẻ phản bội, heroanh hùng? I have a theorylý thuyết on this, but --
625
1623019
3500
kẻ phản bội, anh hùng?
Tôi có giả thuyết cho vấn đề này, nhưng...
27:18
TimTim Berners-LeeBerners-Lee: I've givenđược much longerlâu hơn
626
1626519
2694
Tim Berners-Lee:
Câu trả lời của tôi rất dài
27:21
answerscâu trả lời to that questioncâu hỏi, but heroanh hùng,
627
1629213
3055
cho câu hỏi này,
nhưng sẽ là anh hùng,
27:24
if I have to make the choicelựa chọn betweengiữa the two.
628
1632268
3402
nếu tôi phải chọn trong hai.
27:27
CACA: And EdEd, I think you've readđọc
629
1635670
3333
CA: Và Ed, tôi cho là anh đã đọc
27:31
the proposalđề nghị that SirThưa ngài TimTim has talkednói chuyện about
630
1639003
2084
đề nghị mà ngài Tim đề cập
27:33
about a newMới MagnaMagna CartaCarta to take back the InternetInternet.
631
1641087
2968
về một Đại Hiến Chương mới
để giành lại Internet.
27:36
Is that something that makeslàm cho sensegiác quan?
632
1644055
2102
Đây có là điều có ý nghĩa không?
27:38
ESES: AbsolutelyHoàn toàn. I mean, my generationthế hệ, I grewlớn lên up
633
1646157
3641
ES: Có chứ.
Ý tôi là, thế hệ của tôi, tôi lớn lên
27:41
not just thinkingSuy nghĩ about the InternetInternet,
634
1649798
2059
không chỉ nghĩ về Internet,
27:44
but I grewlớn lên up in the InternetInternet,
635
1651857
2364
mà tôi lớn lên cùng Internet,
27:46
and althoughmặc dù I never expectedkỳ vọng to have the chancecơ hội
636
1654221
4660
và mặc dù tôi chưa từng
mong có cơ hội
27:51
to defendphòng thủ it in suchnhư là a directthẳng thắn and practicalthiết thực mannercách thức
637
1658881
5547
bảo vệ nó theo một cách trực tiếp
và thiết thực
27:56
and to embodythể hiện it in this unusualbất thường,
638
1664428
3796
và là hiện thân lạ thường,
28:00
almosthầu hết avatarhình đại diện mannercách thức,
639
1668224
2129
hầu như là sự hiện thân,
28:02
I think there's something poeticthơ mộng about the factthực tế that
640
1670353
2706
tôi nghĩ nói một cách thơ văn
thì thực tế là
28:05
one of the sonscon trai of the InternetInternet
641
1673059
1982
một trong những đứa con của Internet
28:07
has actuallythực ra becometrở nên closegần to the InternetInternet
642
1675041
3052
đã thật sự trở nên
gần gũi hơn với Internet
28:10
as a resultkết quả of theirhọ politicalchính trị expressionbiểu hiện.
643
1678093
2486
là kết quả của
sự biểu đạt về chính trị.
28:12
And I believe that a MagnaMagna CartaCarta for the InternetInternet
644
1680579
3711
Và tôi tin rằng
một Đại Hiến Chương cho Internet
28:16
is exactlychính xác what we need.
645
1684290
1962
chính xác là điều chúng ta cần.
28:18
We need to encodemã hóa our valuesgiá trị
646
1686252
3508
Chúng ta cần mã hóa các giá trị
28:21
not just in writingviết but in the structurekết cấu of the InternetInternet,
647
1689760
3347
không chỉ bằng văn bản
mà bằng kết cấu Internet,
28:25
and it's something that I hopemong,
648
1693107
2240
và đó là điều tôi hy vọng,
28:27
I invitemời gọi everyonetất cả mọi người in the audiencethính giả,
649
1695347
2523
tôi xin mời tất cả khán giả,
28:30
not just here in VancouverVancouver but around the worldthế giới,
650
1697870
3250
không chỉ ở Vancouver
mà trên khắp thế giới,
28:33
to jointham gia and participatetham dự in.
651
1701120
2356
chung tay thực hiện.
28:35
CACA: Do you have a questioncâu hỏi for EdEd?
652
1703476
2314
CA: Ngài có câu hỏi nào cho Ed không?
28:37
TBLTBL: Well, two questionscâu hỏi,
653
1705790
2030
TBL: Vâng, có hai câu,
28:40
a generalchung questioncâu hỏi
654
1707820
1124
một câu hỏi chung
28:41
CACA: EdEd, can you still hearNghe us?
655
1708944
1795
CA: Ed, anh vẫn nghe được chúng tôi chứ?
28:42
ESES: Yes, I can hearNghe you.
CACA: Oh, he's back.
656
1710739
3516
ES: Có, tôi nghe được.
CA: À, anh ấy đây rồi.
28:46
TBLTBL: The wiretapWireTap on your linehàng
657
1714255
1595
TBL: Việc nghe trộm đường dây của anh
28:48
got a little interferedcan thiệp with for a momentchốc lát.
658
1715850
1906
gặp phải một chút can thiệp nhỏ.
28:49
(LaughterTiếng cười)
659
1717756
1653
(Cười)
28:51
ESES: It's a little bitbit of an NSANSA problemvấn đề.
660
1719409
2202
ES: Đây là chút vấn đề của NSA.
28:53
TBLTBL: So, from the 25 yearsnăm,
661
1721611
3807
TBL: Thế thì, lui lại thời điểm cách đây 25 năm
28:57
steppingbước back and thinkingSuy nghĩ,
662
1725418
2937
và suy nghĩ,
29:00
what would you think would be
663
1728355
1746
anh nghĩ điều gì
29:02
the besttốt that we could achieveHoàn thành
664
1730101
2607
là điều tốt nhất
chúng ta có thể đạt được
29:04
from all the discussionsthảo luận that we have
665
1732708
1860
từ mọi cuộc thảo luận đã có
29:06
about the webweb we want?
666
1734568
2893
về mạng lưới chúng ta mong muốn?
29:09
ESES: When we think about
667
1737461
3372
ES: Khi chúng ta nghĩ về
29:13
in termsđiều kiện of how farxa we can go,
668
1740833
3113
việc chúng ta có thể đi bao xa,
29:16
I think that's a questioncâu hỏi that's really only limitedgiới hạn
669
1743946
2153
tôi cho đó thật sự chỉ là
một câu hỏi giới hạn
29:18
by what we're willingsẵn lòng to put into it.
670
1746099
2537
bởi những cái chúng ta
sẵn sàng đặt vào đó.
29:20
I think the InternetInternet that we'vechúng tôi đã enjoyedrất thích in the pastquá khứ
671
1748636
2957
Tôi cho rằng Internet mà chúng ta
trải nghiệm trong quá khứ
29:23
has been exactlychính xác what we as not just a nationquốc gia
672
1751593
5558
chính xác là cái mà
không chỉ một quốc gia
29:29
but as a people around the worldthế giới need,
673
1757151
3339
mà tất cả mọi người trên thế giới cần,
29:32
and by cooperatinghợp tác, by engaginghấp dẫn not just
674
1760490
4226
và bằng cách hợp tác,
bằng cách tham gia
29:36
the technicalkỹ thuật partscác bộ phận of societyxã hội,
675
1764716
1404
không chỉ bộ phận kỹ thuật,
29:38
but as you said, the usersngười sử dụng,
676
1766120
2842
mà như anh nói,
tất cả người dùng,
29:41
the people around the worldthế giới who contributeGóp phần
677
1768962
2064
tất cả những ai có góp phần
29:43
throughxuyên qua the InternetInternet, throughxuyên qua socialxã hội mediaphương tiện truyền thông,
678
1771026
2442
thông qua Internet,
qua truyền thông xã hội,
29:45
who just checkkiểm tra the weatherthời tiết,
679
1773468
1727
người chỉ xem thông tin thời tiết,
29:47
who relydựa on it everymỗi day as a partphần of theirhọ life,
680
1775195
2553
người tin tưởng vào nó mỗi ngày
như một phần của cuộc sống,
29:49
to championquán quân that.
681
1777748
2940
đấu tranh cho điều đó.
29:52
We'llChúng tôi sẽ get not just the InternetInternet we'vechúng tôi đã had,
682
1780688
2537
Chúng ta không chỉ có được Internet
mà chúng ta đã có,
29:55
but a better InternetInternet, a better now,
683
1783225
2949
mà là một Internet tốt hơn,
tốt hơn bây giờ,
29:58
something that we can use to buildxây dựng a futureTương lai
684
1786174
4043
cái mà chúng ta có thể sử dụng
để xây dựng tương lai tốt đẹp hơn
30:02
that'llđiều đó sẽ be better not just than what we hopedhy vọng for
685
1790217
2968
không chỉ hơn cái chúng ta hy vọng
30:05
but anything that we could have imaginedtưởng tượng.
686
1793185
2385
mà bất kỳ điều gì
chúng ta có thể hình dung ra.
30:07
CACA: It's 30 yearsnăm agotrước that TEDTED was foundedthành lập, 1984.
687
1795570
5462
CA: Đã 30 năm kể từ ngày TED thành lập, 1984.
30:13
A lot of the conversationcuộc hội thoại sincekể từ then has been
688
1801032
2005
Có rất nhiều buổi nói chuyện kể từ đó
30:15
alongdọc theo the linesđường dây that
689
1803037
2054
theo lối chung mà
30:17
actuallythực ra GeorgeGeorge OrwellOrwell got it wrongsai rồi.
690
1805091
1903
thật sự George Orwell đã hiểu lầm.
30:19
It's not BigLớn BrotherAnh trai watchingxem us.
691
1806994
1719
Không phải Người Giấu Mặt
theo dõi chúng ta.
30:20
We, throughxuyên qua the powerquyền lực of the webweb,
692
1808713
1614
Chúng ta,
qua sức mạnh của mạng lưới,
30:22
and transparencyminh bạch, are now watchingxem BigLớn BrotherAnh trai.
693
1810327
2364
và màn hình trong,
đang xem Người Giấu Mặt.
30:24
Your revelationsmạc khải kindloại of drovelái a stakecổ phần
694
1812691
2261
Tiết lộ của anh giống như
anh đã tìm ra cách
30:27
throughxuyên qua the hearttim of that ratherhơn optimisticlạc quan viewlượt xem,
695
1814952
3747
giải quyết vấn đề,
quan điểm khá lạc quan,
30:30
but you still believe there's a way of doing something
696
1818699
3420
nhưng anh vẫn tin rằng
có cách để làm điều gì đó
30:34
about that.
697
1822119
1869
cho nó.
30:36
And you do too.
698
1823988
1740
Và anh cũng vậy.
30:37
ESES: Right, so there is an argumenttranh luận to be madethực hiện
699
1825728
6168
ES: Đúng vậy, thế nên có lý lẽ cho rằng
30:44
that the powersquyền lực of BigLớn BrotherAnh trai
have increasedtăng enormouslyto lớn.
700
1831896
3597
khả năng của Người Giấu Mặt
tăng lên đáng kể.
30:47
There was a recentgần đây legalhợp pháp articlebài báo at YaleĐại học Yale
701
1835493
4329
Có một bài báo pháp luật gần đây ở Yale
30:52
that establishedthành lập something calledgọi là
the Bankston-SoltaniBankston-Soltani PrincipleNguyên tắc,
702
1839822
3731
thiết lập cái gọi là
Nguyên tắc Bankston-Soltani,
30:55
which is that our expectationkỳ vọng of privacysự riêng tư is violatedvi phạm
703
1843553
5229
cho rằng mong muốn về sự riêng tư
của chúng ta bị vi phạm
31:00
when the capabilitieskhả năng of governmentchính quyền surveillancegiám sát
704
1848782
1869
khi năng lực giám sát của chính quyền
31:02
have becometrở nên cheapergiá rẻ hơn by an ordergọi món of magnitudeđộ lớn,
705
1850651
3195
trở nên kém quan trọng,
31:06
and eachmỗi time that occursxảy ra, we need to revisitXem lại
706
1853846
2722
và mỗi khi điều này xảy ra,
chúng ta cần xem lại
31:08
and rebalancerebalance our privacysự riêng tư rightsquyền.
707
1856568
3053
và cân bằng lại quyền riêng tư.
31:11
Now, that hasn'tđã không happenedđã xảy ra sincekể từ
708
1859621
1990
Hiện nay, điều này không xảy ra từ khi
31:13
the government'scủa chính phủ surveillancegiám sát powersquyền lực
709
1861611
2098
năng lực giám sát chính phủ
31:15
have increasedtăng by severalmột số ordersđơn đặt hàng of magnitudeđộ lớn,
710
1863709
2780
tăng lên vài cấp khuếch đại,
31:18
and that's why we're in the
problemvấn đề that we're in todayhôm nay,
711
1866489
2974
và đó là lý do tại sao chúng ta đối mặt
với những vấn đề hôm nay,
31:21
but there is still hopemong,
712
1869463
3812
nhưng vẫn còn hy vọng,
31:25
because the powerquyền lực of individualscá nhân
713
1873275
2136
vì năng lực cá nhân
31:27
have alsocũng thế been increasedtăng by technologyCông nghệ.
714
1875411
2607
cũng tăng lên nhờ vào kỹ thuật.
31:30
I am livingsống proofbằng chứng
715
1878018
2001
Tôi là bằng chứng sống
31:32
that an individualcá nhân can go headcái đầu to headcái đầu
716
1880019
2162
rằng cá nhân có thể cạnh tranh trực tiếp
31:34
againstchống lại the mostphần lớn powerfulquyền lực adversariesđối thủ
717
1882181
2318
chống lại những đối thủ quyền lực nhất
31:36
and the mostphần lớn powerfulquyền lực intelligenceSự thông minh agenciescơ quan
718
1884499
2321
và những cục tình báo quyền lực nhất
31:39
around the worldthế giới and winthắng lợi,
719
1886820
3760
trên thế giới và chiến thắng,
31:42
and I think that's something
720
1890580
1660
và tôi nghĩ rằng đó là điều
31:44
that we need to take hopemong from,
721
1892240
2423
chúng ta cần hy vọng,
31:46
and we need to buildxây dựng on
722
1894663
1177
và chúng ta cần xây dựng
31:48
to make it accessiblecó thể truy cập not just to technicalkỹ thuật expertsCác chuyên gia
723
1895840
2437
để có thể không chỉ truy cập bởi
những chuyên viên kỹ thuật
31:50
but to ordinarybình thường citizenscông dân around the worldthế giới.
724
1898277
2517
mà cho những công dân bình thường
trên thế giới.
31:52
JournalismBáo chí is not a crimetội ác,
725
1900794
1667
Viết báo không phải là phạm tội,
31:54
communicationgiao tiếp is not a crimetội ác,
726
1902461
1790
liên lạc không phải là phạm tội,
31:56
and we should not be monitoredtheo dõi
in our everydaymỗi ngày activitieshoạt động.
727
1904251
2944
và chúng ta không nên bị giám sát
trong sinh hoạt hằng ngày.
31:59
CACA: I'm not quitekhá sure how
you shakelắc the handtay of a botbot,
728
1907195
2729
CA: Tôi không chắc ngài bắt tay
với một cái máy như thế nào,
32:02
but I imaginetưởng tượng it's, this is the handtay right here.
TBLTBL: That'llMà sẽ come very soonSớm.
729
1909924
5890
nhưng tôi sẽ tưởng tượng, có một bàn tay ở đây.
TBL: Điều đó sẽ đến sớm thôi.
32:08
ESES: NiceDễ thương to meetgặp you,
730
1915814
1123
ES: Hân hạnh được gặp anh,
32:09
and I hopemong my beamchùm looksnhìn as nicetốt đẹp
731
1916937
2047
tôi hy vọng vẻ mặt tươi cười của tôi
nhìn cũng đẹp
32:11
as my viewlượt xem of you guys does.
732
1918984
2344
như tôi nhìn thấy ở các bạn.
32:13
CACA: Thank you, TimTim.
733
1921328
2720
CA: Xin cám ơn, Tim.
32:16
(ApplauseVỗ tay)
734
1924048
5732
(Vỗ tay)
32:21
I mean, The NewMới YorkYork TimesThời gian
recentlygần đây calledgọi là for an amnestysự ân xá for you.
735
1929780
4052
Gần đây báo The New York Times
đã yêu cầu ân xá cho anh.
32:26
Would you welcomechào mừng the chancecơ hội
to come back to AmericaAmerica?
736
1933832
4226
Anh sẵn lòng nhận lấy cơ hội này
quay trở lại Mỹ chứ?
32:30
ESES: AbsolutelyHoàn toàn. There's really no questioncâu hỏi,
737
1938058
3885
ES: Chắc chắn rồi.
Thật sự không có vấn đề,
32:34
the principlesnguyên lý that have been the foundationnền tảng
738
1941943
2582
những nguyên tắc là nền tảng
32:36
of this projectdự án
739
1944525
2393
của dự án này
32:39
have been the publiccông cộng interestquan tâm
740
1946918
4080
là quyền lợi cộng đồng
32:43
and the principlesnguyên lý that underlyunderly
741
1950998
2943
và những nguyên tắc
32:46
the journalisticbáo chí establishmentthành lập in the UnitedVương StatesTiểu bang
742
1953941
3276
thiết lập báo chí ở Hoa Kỳ
32:49
and around the worldthế giới,
743
1957217
2446
và trên thế giới,
32:51
and I think if the pressnhấn is now sayingnói,
744
1959663
4845
và tôi nghĩ nếu báo chí nói như vậy,
32:56
we supportủng hộ this,
745
1964508
2082
chúng ta ủng hộ họ,
32:58
this is something that neededcần to happenxảy ra,
746
1966590
2088
đó là điều cần diễn ra,
33:00
that's a powerfulquyền lực argumenttranh luận,
but it's not the finalsau cùng argumenttranh luận,
747
1968678
2644
đó là lý lẽ mạnh nhất,
nhưng không phải là lý lẽ cuối cùng.
33:03
and I think that's something
that publiccông cộng should decidequyết định.
748
1971322
2713
và tôi cho rằng đó là điều
mà cộng đồng nên quyết định.
33:06
But at the sametương tự time,
749
1974035
1842
Nhưng đồng thời,
33:08
the governmentchính quyền has hintedẩn that they want
750
1975877
1546
chính quyền gợi ý rằng họ muốn
33:09
some kindloại of dealthỏa thuận,
751
1977423
1844
có thỏa thuận,
33:11
that they want me to compromisethỏa hiệp
752
1979267
2114
họ muốn tôi thỏa hiệp
33:13
the journalistsnhà báo with which I've been workingđang làm việc,
753
1981381
2175
với các nhà báo về cái tôi đang làm,
33:15
to come back,
754
1983556
1433
để quay về,
33:17
and I want to make it very cleartrong sáng
755
1984989
2553
và tôi muốn khẳng định rõ rằng
33:19
that I did not do this to be safean toàn.
756
1987542
2726
tôi không làm điều này để được an toàn,
33:22
I did this to do what was right,
757
1990268
2268
tôi làm vì đây là điều đúng đắn,
33:24
and I'm not going to stop my work
758
1992536
2227
và tôi sẽ không dừng việc hành động
33:26
in the publiccông cộng interestquan tâm
759
1994763
1374
vì quyền lợi tập thể
33:28
just to benefitlợi ích myselfriêng tôi.
760
1996137
2789
chỉ để tư lợi cá nhân.
33:31
(ApplauseVỗ tay)
761
1998926
5778
(Vỗ tay)
33:36
CACA: In the meantimethời gian chờ đợi,
762
2004704
1919
CA: Trong khi chờ đợi,
33:38
courtesylịch sự of the InternetInternet and this technologyCông nghệ,
763
2006623
3768
nhờ sự giúp đỡ của Internet
và công nghệ này,
33:42
you're here, back in NorthBắc AmericaAmerica,
764
2010391
1650
anh đã ở đây, trở lại Bắc Mỹ,
33:44
not quitekhá the U.S., CanadaCanada, in this formhình thức.
765
2012041
4016
không hẳn Hoa Kỳ, Canada,
theo hình thức này.
33:48
I'm curiousHiếu kỳ, how does that feel?
766
2016057
4894
Tôi hiếu kỳ,
không biết cảm giác như thế nào?
33:53
ESES: CanadaCanada is differentkhác nhau than what I expectedkỳ vọng.
767
2020951
2138
ES: Canada khác hơn
so với tôi mong đợi.
33:55
It's a lot warmerấm hơn.
768
2023089
2125
Ở đó ấm hơn nhiều.
33:57
(LaughterTiếng cười)
769
2025214
5707
(Cười)
34:03
CACA: At TEDTED, the missionsứ mệnh is "ideasý tưởng worthgiá trị spreadingtruyền bá."
770
2030921
3256
CA: Tại TED, sứ mệnh là
"những ý tưởng xứng đáng lan tỏa".
34:06
If you could encapsulateđóng gói it in a singleĐộc thân ideaý kiến,
771
2034177
2198
Nếu anh có thể tóm lược nó
trong một câu,
34:08
what is your ideaý kiến worthgiá trị spreadingtruyền bá
772
2036375
2215
ý tưởng xứng đáng lan tỏa của anh là gì
34:10
right now at this momentchốc lát?
773
2038590
4075
lập tức ngay thời điểm này?
34:14
ESES: I would say the last yearnăm has been a remindernhắc nhở
774
2042665
3650
ES: Tôi sẽ nói năm ngoái là một lời nhắc nhở
34:18
that democracydân chủ mayTháng Năm diechết behindphía sau closedđóng doorscửa ra vào,
775
2046315
3603
rằng nền dân chủ sẽ sụp đổ
sau những cánh cửa đóng kín,
34:22
but we as individualscá nhân are bornsinh ra
776
2049918
1904
nhưng chúng ta như
những cá nhân được sinh ra
34:24
behindphía sau those sametương tự closedđóng doorscửa ra vào,
777
2051822
2649
sau những cánh cửa
đóng giống như vậy,
34:26
and we don't have to give up
778
2054471
2365
và chúng ta không được phép từ bỏ
34:29
our privacysự riêng tư to have good governmentchính quyền.
779
2056836
3233
sự riêng tư để có chính quyền tốt.
34:32
We don't have to give up our libertytự do
780
2060069
2090
Chúng ta không được phép
từ bỏ sự tự do
34:34
to have securityBảo vệ.
781
2062159
1779
để có sự an toàn.
34:36
And I think by workingđang làm việc togethercùng với nhau
782
2063938
2788
Và tôi nghĩ bằng cách làm việc cùng nhau
34:38
we can have bothcả hai openmở governmentchính quyền
783
2066726
2325
chúng ta có thể đạt được
cả chính quyền mở
34:41
and privateriêng tư livescuộc sống,
784
2069051
1937
và đời sống riêng tư,
34:43
and I look forwardphía trước to workingđang làm việc with everyonetất cả mọi người
785
2070988
1773
và tôi mong đợi được
làm việc với tất cả mọi người
34:44
around the worldthế giới to see that happenxảy ra.
786
2072761
2539
trên toàn thế giới
để nhìn thấy điều đó xảy ra.
34:47
Thank you very much.
787
2075300
1338
Xin chân thành cám ơn.
34:48
CACA: EdEd, thank you.
788
2076638
2240
CA: Ed, cám ơn anh.
34:51
(ApplauseVỗ tay)
789
2078878
8829
(Vỗ tay)
Translated by Nguyen Trang (Rin)
Reviewed by Nga Vũ

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Edward Snowden - Whistleblower
In 2013 Edward Snowden leaked thousands of classified American National Security Agency documents, sparking a global conversation about citizens' rights to privacy on the Internet.

Why you should listen

Edward Snowden was just about to turn 28 when his face was suddenly splashed across every major newspaper in the US. In the summer of 2013 The Guardian published a series of leaked documents about the American National Security Agency (NSA), starting with an article about a secret court order demanding American phone records from Verizon, followed by an article on the NSA's top-secret Prism program, said to be accessing user data from Google, Apple and Facebook.

It wasn't long before Snowden came forward as the source, revealing that he had carefully planned the leak, copying documents when he was working as a contractor for the NSA. "I understand that I will be made to suffer for my actions," he said at the time, but "I will be satisfied if the federation of secret law, unequal pardon and irresistible executive powers that rule the world that I love are revealed even for an instant." Snowden's actions have led to a global debate on the relationship between national security and online privacy. His leaks continue to have a lasting impact on the American public's view of the government, and has encouraged media scrutiny on the NSA.

Snowden had coordinated the leak with journalist Glenn Greenwald and filmmaker Laura Poitras from Hong Kong; after he revealed his identity, he fled and ended up in Moscow. Under charges of espionage by the American government, Snowden remains in Russia in temporary asylum.

More profile about the speaker
Edward Snowden | Speaker | TED.com