Matthieu Ricard: How to let altruism be your guide
Matthieu Ricard: Để lòng vị tha dẫn lối
Sometimes called the "happiest man in the world," Matthieu Ricard is a Buddhist monk, author and photographer. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
potential for goodness,
to lớn về tính thiện,
để làm điều ác.
or to destroy.
để xây dựng hoặc hủy diệt.
vào động cơ của chúng ta.
rather than a selfish one.
hơn là một động cơ từ sự ích kỷ
many challenges in our times.
rất nhiều thách thức của thời đại.
những thách thức mang tính cá nhân.
or our worst enemy.
nhưng cũng có thể là kẻ thù ghê gớm nhất.
mang tính xã hội :
inequalities, conflict, injustice.
bất bình đẳng, mâu thuẫn, bất công.
which we don't expect.
mà chúng ta không ngờ tới.
about five million human beings on Earth.
có khoảng năm triệu người trên Trái đất.
would soon heal human activities.
sẽ sớm hàn gắn hoạt động của con người.
and Technological Revolutions,
và kỹ thuật,
of impact on our Earth.
gây ảnh hưởng lên Trái đất.
the era of human beings.
kỷ nguyên của nhân loại.
we need to continue this endless growth,
cần tiếp tục sự tăng trưởng không ngừng này,
các nguồn nguyên liệu,
I won't mention who, saying --
tôi sẽ không nói tên, đã nói là
the edge of the precipice.
bờ vực thẳm.
một bước lớn''
that has been defined by scientists
đã được các nhà khoa học xác định
they can carry a number of factors.
chúng bao gồm rất nhiều nhân tố.
prosper for 150,000 years
loài người còn tồn tại trong 150 ngàn năm nữa
sự ổn định của môi trường
for the last 10,000 years.
trong 10 ngàn năm vừa qua.
a voluntary simplicity,
một sự giản đơn có tính tự nguyện
không phải số lượng
we were well within the limits of safety.
vẫn ở trong các giới hạn an toàn.
đã đạt đến một mức tăng tốc to lớn
to imagine what comes next.
tưởng tượng ra điều gì sẽ đến tiếp theo.
some of the planetary boundaries.
một vài giới hạn của hành tinh.
at the current rate,
trong mức độ hiện tại,
on Earth will have disappeared.
sinh vật trên Trái đất sẽ biến mất.
that's not going to be reversible.
ta cũng không thể đảo ngược tình thế.
21,000-foot glacier in Bhutan.
21 ngàn phút ở Bhutan,
are melting fast, faster than the Arctic.
tan ra nhanh chóng, nhanh hơn cả Bắc Cực
trong tình hình này?
politically, economically, scientifically
từ chính trị, kinh tế, khoa học
of altruism versus selfishness.
lòng tốt hay lòng ích kỷ.
theo phong cách của Groucho
about future generations?
tới các thế hệ tương lai?
the billionaire Steve Forbes,
nhà tỷ phú Steve Forbes,
the same thing, but seriously.
như vậy, nhưng rất nghiêm túc.
về sự dâng lên của nước đại dương,
to change my behavior today
khi phải thay đổi hành vi của tôi bây giờ
in a hundred years."
trong một trăm năm nữa.''
for future generations,
các thế hệ tương lai,
của thời đại chúng ta
the end-of-the-year accounts;
các thanh khoản cuối năm;
life, over 10 years and 20 years? --
trong 10 hay 20 năm qua
speak with economists,
thảo luận với các nhà kinh tế,
completely incoherent.
của người tâm thần phân lập
Họ không cùng nói một ngôn ngữ.
I went around the world
tôi đã đi vòng quanh thế giới
neuroscientists, environmentalists,
các nhà thần kinh học, các nhà môi trường,
in the Himalayas, all over the place.
ở khu vực Himalayas, khắp mọi nơi.
those three time scales.
ba hệ thời gian đó.
consideration for others.
sự quan tâm với người xung quanh.
you will have a caring economics,
bạn sẽ có một nền kinh tế chu toàn
have entrusted you with.
đã đặt niềm tin vào bạn.
sự quan tâm với người khác,
that you remedy inequality,
bạn khắc phục sự bất bình đẳng
of well-being within society,
cho xã hội,
the most powerful and the richest
cường quốc mạnh nhất, giàu nhất
what's the point?
thế thì có ý nghĩa gì nữa?
consideration for others,
sự quan tâm đến người khác,
that planet that we have
cái hành tinh mà chúng ta có
have three planets to continue that way.
ba hành tinh để mà tiếp tục làm như thế.
it's not just a novel ideal,
đó chỉ là một sự lý tưởng phi thực tế,
một giải pháp thực tế có thật không?
hay chúng ta ích kỷ đến thế?
we were irredeemably selfish.
chúng ta đều ích kỷ không cứu vãn được
đều là những kẻ bất lương sao?
like Hobbes, have said so.
như Hobber, đã nói vậy.
đều trông đểu cáng.
trông không tệ đến vậy chứ.
ở Tây Tạng.
than working together, is there?
được làm việc với nhau, phải không?
the struggle for life,
sự đấu tranh vì sự sống,
social Darwinism.
của thuyết Đác-uyn xã hội
though competition exists, of course --
cho dù sự canh tranh cũng tồn tại, tất nhiên,--
to go to increased levels of complexity.
để có thể tăng cường phát triển.
and we should even go further.
và chúng ta có thế còn đi xa hơn nữa.
the quality of human relationships.
mối quan hệ giữa người với người.
including income, everything.
gồm 10 nhân tố, bao gồm thu nhập, và nhiều thứ khác.
that's the main thing for my happiness,
điều quan trọng đối với hạnh phúc của tôi
that if we go deep within,
cái ý kiến cho rằng
that's ever shown that.
đã chỉ ra được điều đó.
spent a whole life
đã dành cả đời mình
in very complex situations.
trong các tình huống phức tạp.
and some people more than others.
và một số người thì ích kỷ hơn những người khác.
no matter what,
cho dù thế nào
no matter what.
bất kể thế nào.
deeply wounded, great suffering,
bị thương, chịu đau đớn,
out of empathic distress --
cảm giác cảm thông--
than to keep on looking at that person.
hơn là đứng im nhìn người đó.
he said, clearly people can be altruistic.
ông ấy nói, rõ ràng là con người có thể rất tốt đẹp.
at the banality of goodness.
tính vô vị của lòng tốt.
going to say, "That's so nice.
sẽ không nói "Dễ thương quá''
was thinking about altruism."
khi mà đám đông nghĩ về lòng tốt''
we would speak of that for months.
chúng ta sẽ nói về nó hàng tháng trời.
that doesn't attract your attention,
không thu hút sự chú ý của bạn,
projects in the Himalayas
nhân đạo ở khu vực Himalaya,
you work for the warm glow.
ông làm việc để có cảm giác ấm áp.
You just feel good."
Ông chỉ làm vì cảm thấy tốt thôi.''
when he jumped in front of the train,
khi nhảy xuống giữa đường ray
so good when this is over?"
rất tuyệt khi mọi chuyện kết thúc?''
you interviewed him, he said,
được phỏng vấn, anh ấy nói
I had to jump, of course."
tôi phải nhảy xuống thôi''
It's neither selfish nor altruistic.
Phản xạ tự nhiên
là sự ích kỷ hay lòng tốt mà thôi.
Không lựa chọn ư?
not going to think for half an hour,
cũng sẽ không nghĩ tới nửa giờ
ra giúp hay không?"
but it's obvious, it's immediate.
nhưng nó rành rành. Nó ngay lập tức.
cũng có sự lựa chọn.
like Pastor André Trocmé and his wife,
như Pastor André Trocmé và vợ,
of Le Chambon-sur-Lignon in France.
Le Chambon-sur-Lignon ở Pháp
they saved 3,500 Jews,
họ đã cứu sống 3500 người Do Thái,
brought them to Switzerland,
đưa họ sang Thụy Sĩ,
of their lives and those of their family.
tới tính mạng của họ và của gia đình họ.
and find the cause of happiness.
và tìm thấy căn nguyên của hạnh phúc.
or cognitive resonance that tells you,
do xúc cảm hay tri nhận, giúp bạn thấy
this person suffers.
người kia chịu đựng
một mình nó thì chưa đủ.
confronted with suffering,
do cảm thông, bị bùng nổ,
of loving-kindness.
của tình thương - lòng trắc ẩn
Institute of Leipzig,
Viện Leipzig,
empathy and loving-kindness are different.
khác nhau với sự cảm thông và lòng tốt .
from maternal care, parental love,
từ tình mẫu tử, tình phụ tử
tới cả các sinh vật khác.
we need two things:
chúng ta cần hai điều:
of contemplative study said yes, it is.
nghiên cứu thiền định nói rằng có.
with neuroscience and epigenetics
giữa thần kinh học và tế bào học
when you train in altruism.
khi bạn rèn luyện lòng tốt.
(máy cộng hưởng từ)
after two and a half hours.
sau hai tiếng rưỡi,
in many scientific papers.
trên rất nhiều tạp chí khoa học.
that there is structural change
có một sự thay đổi cấu trúc
when you train the altruistic love.
khi bạn rèn luyện tình yêu vị tha
không tham gia tập huấn bên trái,
you see all the activity,
như bạn thấy có tất cả các hoạt động.
nothing happened,
tham gia tập huấn, không có gì xảy ra,
tham gia chương trình rèn luyện.
of meditation? No, you don't.
ngồi thiền không? Không cần.
of caring, mindfulness meditation
thiền định chăm sóc tâm trí
in the brain compared to a control group.
trong bộ não so với nhóm có kiểm soát.
for four weeks.
trong bốn tuần.
Richard Davidson did that in Madison.
Richard Davidson đã tiến hành ở Madison.
kindness, cooperation, mindful breathing.
lòng biết ơn, lòng tốt, sự hợp tác, thở giác niệm.
"Oh, they're just preschoolers."
''Chúng nó chỉ là con nít mà''
that's the blue line.
đường đồ thị màu xanh.
scientific test, the stickers test.
sau chót, kiểm tra dán nhãn
who is their best friend in the class,
ai là bạn tốt nhất trong lớp,
an unknown child, and the sick child,
đứa vô danh, đứa bị bệnh
phải dán nhãn các đối tượng.
they give most of it to their best friend.
chúng dán nhãn hết cho bạn thân của mình.
20 minutes three times a week.
20 phút ba lần một tuần.
no more discrimination:
không còn sự phân biệt:
best friend and the least favorite child.
thân nhất và không được quý nhất.
in all the schools in the world.
ở tất cả các trường học trên thế giới.
he told Richard Davidson,
Lạt Ma đã nói với Richard Davidson:
the U.N., the whole world."
cả liên hiệp quốc, cả thế giới"
gene to be in the human race?
của lòng tốt cho nhân loại?
too much for the environment.
sẽ là quá nhiều tổn hại cho môi trường.
the evolution of culture.
chúng ta có sự tiến hóa của văn hóa.
change faster than genes.
biển đổi nhanh chóng hơn di truyền.
has dramatically changed over the years.
đã có nhiều thay đổi những năm qua.
change mutually fashion each other,
tạo ra nhau.
a more altruistic society.
một xã hội vị tha hơn.
a year in our projects.
một năm trong các dự án.
four percent overhead.
bốn phần trăm kinh phí
your stuff works in practice,
của ông có tác dụng trong thực tế,
với tu viện của mình
to better serve others.
để phục vụ cộng đồng tốt hơn.
what can we do?
chúng ta có thể làm gì?
instead of competitive learning,
thay thế cho nền giáo dục cạnh tranh
within corporations --
trong lòng các tổ chức --
between corporations, but not within.
các tổ chức, nhưng không phải bên trong.
I love this term.
Tôi rất thích thuật ngữ này.
we will reduce inequality.
chúng ta phải giảm thiểu bất bình đẳng.
cần phải làm hiệu quả hơn,
not quantitatively.
không phải là số lượng.
with poverty in the midst of plenty,
không thể xử lý được tình trạng đói nghèo tràn lan,
of the common goods
của quyền lợi chung
should be compassionate,
nên quan tâm tới mọi người,
là việc của chúng tôi"
that looks bad.
thì điều đó quả là tệ.
global responsibility.
địa phương, trách nhiệm ở mức toàn cầu.
to the other 1.6 million species.
đến 1,6 triệu loài sinh vật khác.
are co-citizens in this world.
cũng là công dân của thế giới này.
ABOUT THE SPEAKER
Matthieu Ricard - Monk, author, photographerSometimes called the "happiest man in the world," Matthieu Ricard is a Buddhist monk, author and photographer.
Why you should listen
After training in biochemistry at the Institute Pasteur, Matthieu Ricard left science behind to move to the Himalayas and become a Buddhist monk -- and to pursue happiness, both at a basic human level and as a subject of inquiry. Achieving happiness, he has come to believe, requires the same kind of effort and mind training that any other serious pursuit involves.
His deep and scientifically tinged reflections on happiness and Buddhism have turned into several books, including The Quantum and the Lotus: A Journey to the Frontiers Where Science and Buddhism Meet. At the same time, he also makes sensitive and jaw-droppingly gorgeous photographs of his beloved Tibet and the spiritual hermitage where he lives and works on humanitarian projects.
His latest book on happiness is Happiness: A Guide to Developing Life's Most Important Skill; his latest book of photographs is Tibet: An Inner Journey.
Matthieu Ricard | Speaker | TED.com