ABOUT THE SPEAKER
Ameera Harouda - Fixer
Ameera Harouda leads journalists to the harrowing (and often hidden) stories of the Gaza Strip that they couldn’t find on their own.

Why you should listen

In the Gaza Strip, foreign correspondents rely on state-approved "fixers" to direct and guide them on the ground. Although Hamas requires journalists to use fixers as local "sponsors," the fixers also provide ease of movement, translation and an eye for where the real stories are -- making them an invaluable asset in frequently chaotic scenarios.

Ameera Harouda has been a fixer for over a decade. Although many fixers are male, journalists increasingly seek women like Harouda for their access to areas where men are forbidden, and for a new lens on stories of human suffering often overlooked in the headlines.

More profile about the speaker
Ameera Harouda | Speaker | TED.com
TED2016

Ameera Harouda: Why I put myself in danger to tell the stories of Gaza

Filmed:
1,102,156 views

When Ameera Harouda hears the sounds of bombs or shells, she heads straight towards them. "I want to be there first because these stories should be told," says Gaza's first female "fixer," a role that allows her to guide journalists into chaotic, war zone scenarios in her home country, which she still loves despite its terrible situation. Find out what motivates Harouda to give a voice to Gaza's human suffering in this unforgettable talk.
- Fixer
Ameera Harouda leads journalists to the harrowing (and often hidden) stories of the Gaza Strip that they couldn’t find on their own. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
HelloXin chào.
0
1984
1285
Xin chào.
00:16
This is my first tripchuyến đi,
1
4158
2555
Đây là chuyến đi đầu tiên của tôi,
00:18
first time in life I'm outsideở ngoài
of the wallsbức tường of GazaDải Gaza.
2
6737
4238
lần đầu tiên trong đời
tôi bước ra khỏi
những bức tường của Dải Gaza.
00:22
I'm so happyvui mừng to be here.
3
10999
2112
Tôi rất vui khi được tới đây.
00:25
(ApplauseVỗ tay)
4
13135
5924
(Vỗ tay)
00:31
My ambitiontham vọng always was
to be a pilotPhi công, to flybay a planemáy bay,
5
19083
5504
Tôi luôn ước mơ
được trở thành phi công, được lái máy bay,
00:36
to feel freemiễn phí to flybay the skybầu trời,
to touchchạm the skybầu trời.
6
24611
4582
được tự do bay lượn trên bầu trời,
được chạm vào bầu trời.
00:42
But that didn't happenxảy ra.
7
30324
1868
Nhưng điều đó đã không xảy ra.
00:44
SimplyChỉ đơn giản là, I livetrực tiếp in GazaDải Gaza,
there is no airportsân bay.
8
32216
3616
Đơn giản thôi, tôi sống ở Gaza,
ở đó không hề có sân bay.
00:49
All bordersbiên giới are closedđóng on everymỗi sidebên.
9
37133
3111
Tất cả các đường biên giới đều khép lại.
00:52
We livetrực tiếp in one of the biggestlớn nhất
prisonsnhà tù in the worldthế giới.
10
40932
3494
Chúng tôi sống ở một
trong những nhà tù lớn nhất thế giới.
00:57
The only thing I can do
is just to look up to the skybầu trời.
11
45097
4551
Điều duy nhất tôi có thể làm
là ngước nhìn lên bầu trời.
01:02
On some daysngày, we are luckymay mắn
if we have electricityđiện
12
50440
3295
Những ngày may mắn
là những ngày chúng tôi có điện để dùng
01:05
for fourbốn or fivesố năm hoursgiờ.
13
53759
2738
trong vòng 4 hay 5 tiếng.
01:09
When it's coldlạnh, we make a firengọn lửa
on the fronttrước mặt or on the roofmái nhà of our homesnhà.
14
57010
6154
Khi trời lạnh, chúng tôi nhóm lửa
trước cửa hay trên mái nhà.
01:15
SometimesĐôi khi we make foodmón ăn, too.
15
63188
2134
Thi thoảng chúng tôi cũng nấu ăn nữa.
01:18
My jobviệc làm in GazaDải Gaza is to arrangesắp xếp everything
for journalistsnhà báo who come to my homelandquê hương
16
66041
5255
Công việc của tôi ở Gaza
là sắp xếp mọi thứ
để các nhà báo tới được quê hương tôi
01:23
to tell the storiesnhững câu chuyện
about what's going on in GazaDải Gaza.
17
71320
4228
để kể lại những câu chuyện
đang xảy ra ở Gaza.
01:28
ManyNhiều morningsbuổi sáng,
I had to go to the borderbiên giới areakhu vực
18
76081
3127
Có những buổi sáng,
tôi phải tới gần khu vực biên giới
01:31
to collectsưu tầm a journalistnhà báo.
19
79232
1648
để đón một nhà báo nào đó.
01:32
If anything should happenxảy ra
to the journalistnhà báo,
20
80904
3261
Nếu có điều gì xảy ra
với nhà báo đó,
01:36
or if the journalistnhà báo decidesquyết định
to coverche a storycâu chuyện
21
84189
3421
hoặc nếu người đó muốn viết một phóng sự
01:39
the governmentchính quyền doesn't want us to coverche,
22
87634
3698
mà chính phủ không muốn được đưa ra,
01:43
badxấu things could happenxảy ra.
23
91356
1737
những điều tồi tệ có thể xảy ra.
01:46
NavigatingĐiều hướng throughxuyên qua my countryQuốc gia
helpinggiúp journalistsnhà báo,
24
94733
3253
Dẫn đường
giúp các nhà báo
01:50
filmmakersnhà làm phim, newsTin tức crewsđội bay,
is my workingđang làm việc life.
25
98010
4612
các đoàn làm phim, phóng viên,
chính là công việc của tôi.
01:55
I believe my successsự thành công comesđến
from buildingTòa nhà a relationshipmối quan hệ
26
103607
4438
Tôi tin thành công của mình
tới từ việc xây dựng mối quan hệ
02:00
not only with journalistsnhà báo
and the newsTin tức crewsđội bay,
27
108069
3271
không chỉ với nhà báo hay phóng viên,
02:03
but alsocũng thế with the communitiescộng đồng
in the GazaDải Gaza StripDải.
28
111364
3117
mà cả những cộng đồng
nằm trong dải Gaza.
02:06
These communitiescộng đồng who don't want
theirhọ storiesnhững câu chuyện to be told,
29
114806
4329
Những cộng đồng không muốn
câu chuyện của họ được kể ra này,
02:11
I never lookednhìn to them
as storiesnhững câu chuyện or numberssố.
30
119631
4087
tôi chưa bao giờ coi họ
chỉ như những câu chuyện hay con số.
02:15
But like me, they are humanNhân loại beingschúng sanh.
31
123742
3209
Mà giống như tôi, họ đều là con người.
02:21
I have builtđược xây dựng up
manynhiều relationshipscác mối quan hệ over 10 yearsnăm.
32
129696
4412
Tôi đã gây dựng
biết bao mối quan hệ trong vòng 10 năm.
02:26
And guessphỏng đoán what?
33
134582
1201
Và bạn biết không?
02:28
This givesđưa ra me the chancecơ hội
to get accesstruy cập to people,
34
136134
3467
Nó cho tôi cơ hội
được tiếp cận những người,
02:31
to storiesnhững câu chuyện that othersKhác can't.
35
139625
2269
những câu chuyện mà không ai tiếp cận được
02:34
In some certainchắc chắn situationstình huống,
I feel, as a womanđàn bà, I have more powerquyền lực.
36
142265
5322
Trong một số trường hợp cụ thể
Tôi cảm thấy tôi mạnh mẽ hơn khi là phụ nữ
02:41
ManyNhiều maleNam giới journalistsnhà báo in my societyxã hội,
37
149470
2579
Có rất nhiều nhà báo là nam giới,
02:44
they want to coverche a storycâu chuyện
about drugthuốc uống addictionnghiện in my countryQuốc gia.
38
152073
4277
họ muốn viết một bài
về tình trạng nghiện thuốc ở đây.
02:48
That problemvấn đề startedbắt đầu
when the GazaDải Gaza tunnelđường hầm was beingđang builtđược xây dựng.
39
156692
4698
Vấn đề đó bắt đầu nảy sinh
từ khi Dải Gaza hình thành.
02:54
With the siegecuộc vây hãm on GazaDải Gaza,
40
162406
2187
Vì sự cấm vận ở Gaza,
02:56
tunnelsđường hầm broughtđưa people all the basiccăn bản needsnhu cầu
41
164617
2635
các đường hầm
giúp con người có tiện nghi cơ bản
02:59
like foodmón ăn, buildingTòa nhà materialvật chất,
other stuffđồ đạc we neededcần.
42
167276
3488
như đồ ăn, vật liệu xây dựng,
hay những thứ khác mà chúng tôi cần.
03:02
But not anymorenữa không, because the EgyptianPao Ai Cập sidebên
floodedngập lụt them up with waterNước
43
170788
4786
Nhưng giờ thì không, vì phía Ai Cập
đã cho ngập nước những hầm này
03:07
and they are not workingđang làm việc anymorenữa không.
44
175598
2197
và họ không còn làm việc nữa rồi.
03:10
DrugsMa túy were beingđang smuggledbuôn lậu,
45
178389
2112
Thuốc phiện được nhập lậu,
03:12
and manynhiều youngtrẻ people got addictednghiện, too.
46
180525
3270
và nhiều người trẻ giờ đã bị nghiện rồi.
03:17
In the traditiontruyền thống
of the PalestinianPalestine societyxã hội,
47
185215
2848
Theo truyền thống
của người Palestine,
03:20
it's forbiddenbị cấm for menđàn ông
to enterđi vào the householdhộ gia đình.
48
188087
3612
đàn ông không được
đi vào nhà.
03:24
So, no maleNam giới journalistsnhà báo get the storycâu chuyện.
49
192001
3393
Nên không nhà báo nam nào viết bài được
03:27
But I did.
50
195418
1214
Nhưng tôi thì khác.
03:30
I have a wonderfulTuyệt vời husbandngười chồng,
51
198898
2946
Tôi có một người chồng tuyệt vời,
03:33
a wonderfulTuyệt vời husbandngười chồng who supportshỗ trợ me
52
201868
2802
người ủng hộ tôi
03:36
despitemặc dù all the criticismsự chỉ trích
he getsđược from the societyxã hội.
53
204694
3785
mặc cho mọi điều tiếng
mà anh ấy hứng chịu từ bên ngoài.
03:40
He's at home now with my two kidstrẻ em,
54
208812
2740
Anh ấy ở nhà với hai con của chúng tôi,
03:43
and I have anotherkhác one
that's growingphát triển in here.
55
211576
2690
và tôi đang có một bé nữa ở đây.
03:46
(ApplauseVỗ tay)
56
214869
5175
(Vỗ tay)
03:52
When I'm workingđang làm việc,
I call him everymỗi two hoursgiờ,
57
220594
3345
Khi làm việc,
tôi gọi anh ấy hai giờ một lần,
03:55
and he knowsbiết if he doesn't hearNghe from me,
58
223963
3790
và anh ấy biết
nếu không nhận được tin từ tôi
03:59
he should call my contacttiếp xúc,
59
227777
1427
anh ấy nên gọi một người,
04:01
the one who givesđưa ra me accesstruy cập to the storycâu chuyện,
60
229228
3162
người giúp tôi tiếp cận những câu chuyện,
04:04
which is the one who I trustLòng tin.
61
232414
2590
và cũng là người tôi tin tưởng.
04:09
One of the timeslần in GazaDải Gaza,
62
237105
2025
Có một lần ở Gaza,
04:11
duringsuốt trong the kidnappingbắt cóc
of the BritishNgười Anh journalistnhà báo AlanAlan JohnstonJohnston,
63
239154
4939
khi nhà báo người Anh Alan Johnston
bị bắt cóc,
04:16
I was askedyêu cầu by an AmericanNgười Mỹ magazinetạp chí
64
244117
3899
tôi được một tạp chí Mỹ
04:20
to setbộ up a meetinggặp gỡ
with the kidnapperskẻ bắt cóc in GazaDải Gaza, and I did.
65
248040
4902
nhờ sắp xếp một cuộc gặp mặt
với những kẻ bắt cóc ở Gaza, và tôi đã làm
04:26
The journalistnhà báo coveringbao gồm the storycâu chuyện and I
66
254014
3309
Người phóng viên viết bài đó và tôi
04:29
were askedyêu cầu to meetgặp outsideở ngoài of his hotelkhách sạn.
67
257347
3029
được yêu cầu gặp mặt
bên ngoài khách sạn anh ấy đang ở.
04:33
They cameđã đến, they pickedđã chọn us up
in a blackđen vanvan with blackđen windowscác cửa sổ,
68
261861
4877
Họ tới, đưa chúng tôi đi
trong một xe tải màu đen có cửa sổ đen,
04:38
they were wearingđeo masksmặt nạ on that day.
69
266762
2701
ngày hôm đó họ mang mặt nạ.
04:43
And they drovelái us away,
farxa away in the middleở giữa of a fieldcánh đồng.
70
271136
5811
Và họ đưa chúng tôi đi,
xa thật xa tới giữa một cánh đồng.
04:48
They tooklấy our celltế bào phonesđiện thoại
71
276971
2460
Họ giữ điện thoại di động của chúng tôi
04:51
and we did the interviewphỏng vấn
with the kidnapperbắt cóc outsideở ngoài in that fieldcánh đồng.
72
279455
4920
và chúng tôi thực hiện cuộc phỏng vấn
với tên bắt cóc ngay tại cánh đồng đó.
04:57
I was so scaredsợ hãi that day,
73
285577
1782
Tôi cảm thấy rất sợ hãi ngày hôm đó,
04:59
a day I will never forgetquên.
74
287383
2523
và tôi sẽ không bao giờ quên.
05:03
So, why do I do what I do?
75
291694
2820
Vậy tại sao tôi lại làm công việc này?
05:07
I do it because I believe if I didn't,
76
295044
3319
Bởi vì nếu tôi không làm điều này
05:10
a hugekhổng lồ partphần of the storycâu chuyện
about GazaDải Gaza will be missingmất tích.
77
298387
4555
một phần lớn trong câu chuyện
về Gaza sẽ biến mất.
05:15
There are some more storiesnhững câu chuyện
I could tell you about my countryQuốc gia.
78
303745
4381
Có một vài câu chuyện
tôi muốn kể các bạn nghe về đất nước tôi.
05:20
And not all of them are badxấu.
79
308150
2276
Và không phải tất cả đều xấu.
05:22
I love my countryQuốc gia, despitemặc dù
the terriblekhủng khiếp situationtình hình we livetrực tiếp in --
80
310915
4649
Tôi yêu tổ quốc, dù rằng
chúng tôi đang sống rất khổ cực --
05:27
siegecuộc vây hãm, povertynghèo nàn, unemploymenttỷ lệ thất nghiệp --
81
315588
3919
cấm vận, nghèo đói, thất nghiệp --
05:31
but there is life.
82
319531
1369
nhưng ở đây có sự sống.
05:33
There are people who are dreamersnằm mơ
and amazingkinh ngạc people fullđầy of energynăng lượng.
83
321644
5566
Ở đây có những con người mộng mơ
và họ mang trong mình năng lượng tuyệt vời
05:40
We have wonderfulTuyệt vời musicÂm nhạc,
and a great musicÂm nhạc schooltrường học.
84
328280
3825
Chúng tôi có âm nhạc
và trường dạy nhạc tuyệt đỉnh.
05:44
We have parkourParkour dancersvũ công
who dancenhảy in the rubbleđống đổ nát of theirhọ homesnhà.
85
332129
4180
Chúng tôi có những vũ công parkour
và họ nhảy trong những căn nhà đổ nát.
05:49
And GazaDải Gaza is the only placeđịa điểm
in the ArabẢ Rập worldthế giới
86
337600
3298
Gaza là nơi duy nhất
trong cả thế giới Ả rập
05:52
where MuslimsNgười Hồi giáo and ChristiansKitô hữu
livetrực tiếp in strongmạnh brotherhoodtình anh em.
87
340922
4395
có người theo Đạo Hồi và Thiên Chúa
sống trong tình yêu thương chan hòa.
05:58
(ApplauseVỗ tay)
88
346565
5095
(Vỗ tay)
06:03
DuringTrong thời gian the time of warchiến tranh,
89
351684
1548
Trong thời gian chiến tranh,
06:05
the hardestkhó nhất partphần for me
is leavingđể lại the housenhà ở earlysớm in the morningbuổi sáng,
90
353256
4072
điều khó khăn nhất với tôi
là bước ra khỏi nhà vào mỗi sáng,
06:09
leavingđể lại my childrenbọn trẻ.
91
357352
1670
rời xa những đứa con của tôi.
06:11
I take a picturehình ảnh of them everydaymỗi ngày
92
359046
4333
Tôi chụp hình chúng lại mỗi ngày
06:15
because I never know
if I will make it back to them.
93
363403
3277
vì tôi không biết chắc rằng
tôi có thể quay lại với chúng hay không.
06:20
BeingĐang a fixerFixer and a journalistnhà báo
is difficultkhó khăn and dangerousnguy hiểm in GazaDải Gaza.
94
368364
5453
Là một người sắp xếp và nhà báo ở Gaza
thực sự rất khó khăn và nguy hiểm.
06:26
But when I hearNghe the soundâm thanh of the shellingbắn phá
or the soundâm thanh of the bombingném bom,
95
374529
3682
Nhưng khi nghe tiếng vỏ đạn
và tiếng bom nổ ở đâu
06:30
I just headcái đầu straightthẳng towardđối với it,
96
378235
2938
tôi lập tức tiến về phía đó,
06:33
because I want to be there first,
97
381197
3976
bởi vì tôi muốn là người đầu tiên tới đó,
06:37
because these storiesnhững câu chuyện should be told.
98
385197
3897
bởi vì có những câu chuyện cần được kể ra.
06:43
When my childrenbọn trẻ were smallnhỏ bé
and we heardnghe the soundâm thanh of the warchiến tranh,
99
391603
4749
Khi con tôi còn nhỏ
và chúng tôi nghe âm thanh từ chiến tranh
06:48
I used to tell them
that they were fireworkspháo hoa.
100
396376
3838
tôi thường nói với chúng
rằng đó là tiếng pháo hoa đấy.
06:52
Now they are olderlớn hơn, they understandhiểu không.
101
400238
3098
Giờ chúng đã lớn và hiểu chuyện rồi.
06:56
I do have terriblekhủng khiếp nightmarescơn ác mộng
102
404469
3191
Tôi có những cơn ác mộng khủng khiếp
06:59
because of all that I witnessedchứng kiến
duringsuốt trong warchiến tranh timeslần,
103
407684
4214
bởi những điều tôi chứng kiến
trong chiến tranh
07:03
especiallyđặc biệt these lifelesskhông hoạt động bodiescơ thể
of youngtrẻ childrenbọn trẻ.
104
411922
4255
đặc biệt là những cái xác
không còn sự sống của trẻ em.
07:08
I still remembernhớ lại a little girlcon gái,
her nameTên is HalaHala.
105
416201
4278
Tôi còn nhớ một cô bé, tên Hala.
07:12
She's the only survivorngười sống sót from her familygia đình.
106
420503
2730
Cô bé là người duy nhất sống sót
trong gia đình của mình.
07:15
Her picturehình ảnh will be with me forevermãi mãi.
107
423806
3072
Hình ảnh của bé sẽ ở trong tôi mãi mãi.
07:18
I will never forgetquên her.
108
426902
2368
Tôi sẽ không bao giờ quên cô bé ấy.
07:24
I'm proudtự hào that I can standđứng here
and be here todayhôm nay with you.
109
432738
4747
Tôi tự hào rằng tôi có thể đứng đây
và nói chuyện cùng các bạn hôm nay.
07:30
I'm proudtự hào that I can tell you
storiesnhững câu chuyện, sadbuồn and happyvui mừng,
110
438224
6435
Tôi tự hào vì tôi có thể kể cho các bạn
những câu chuyện buồn vui,
07:36
storiesnhững câu chuyện about my smallnhỏ bé cornergóc
of the worldthế giới, GazaDải Gaza.
111
444683
4478
những câu chuyện về
một góc của thế giới, ở Gaza.
07:41
I'm proudtự hào that I am
the first femalegiống cái fixerFixer workingđang làm việc in GazaDải Gaza.
112
449185
4989
Tôi tự hào vì bản thân
là người nữ sắp xếp đầu tiên ở Gaza.
07:46
And the funnybuồn cười thing is
they call me MrMr. RamboRambo in GazaDải Gaza.
113
454198
3630
Và thật buồn cười là
ở đó mọi người gọi tôi là ngài Rambo,
bằng tiếng Gaza
07:49
(LaughterTiếng cười)
114
457852
2801
(Cười lớn)
07:52
I hopemong one day, I will get the chancecơ hội
to tell the storiesnhững câu chuyện of all other womenđàn bà,
115
460677
4949
Tôi hi vọng một ngày nào đó có cơ hội
để kể câu chuyện về những phụ nữ khác,
07:57
all other amazingkinh ngạc womenđàn bà
I know in my countryQuốc gia.
116
465650
3513
về những phụ nữ tuyệt vời
mà tôi biết tại đất nước tôi.
08:01
I hopemong that one day
I can help other womenđàn bà in my countryQuốc gia
117
469187
4017
Tôi hi vọng một ngày
tôi có thể giúp những phụ nữ tại quê hương
08:05
to be fixersfixers like me.
118
473228
2188
trở thành người sắp xếp như tôi.
08:07
And of coursekhóa học sometimesđôi khi,
I feel I can't do this work anymorenữa không,
119
475440
4308
Và tất nhiên có đôi lúc,
tôi cảm thấy không thể tiếp tục được nữa,
08:11
it's just too much for me.
120
479772
2245
tôi cảm thấy rất chán nản.
08:14
But I remembernhớ lại these wordstừ ngữ:
121
482041
2538
Nhưng tôi lại nhớ những lời này:
08:16
"Don't limitgiới hạn your challengethử thách,
but challengethử thách your limitgiới hạn.
122
484603
3546
"Đừng giới hạn thử thách,
mà hãy thử thách giới hạn của mình.
08:20
Don't allowcho phép othersKhác to standđứng
in fronttrước mặt of your dreamsnhững giấc mơ."
123
488173
4070
Đừng để ai ngăn cản bạn
thực hiện giấc mơ của chính mình."
08:25
Thank you.
124
493502
1161
Xin cảm ơn!
08:26
(ApplauseVỗ tay)
125
494687
7000
(Vỗ tay)
Translated by Anh Pham
Reviewed by Roxy Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ameera Harouda - Fixer
Ameera Harouda leads journalists to the harrowing (and often hidden) stories of the Gaza Strip that they couldn’t find on their own.

Why you should listen

In the Gaza Strip, foreign correspondents rely on state-approved "fixers" to direct and guide them on the ground. Although Hamas requires journalists to use fixers as local "sponsors," the fixers also provide ease of movement, translation and an eye for where the real stories are -- making them an invaluable asset in frequently chaotic scenarios.

Ameera Harouda has been a fixer for over a decade. Although many fixers are male, journalists increasingly seek women like Harouda for their access to areas where men are forbidden, and for a new lens on stories of human suffering often overlooked in the headlines.

More profile about the speaker
Ameera Harouda | Speaker | TED.com