ABOUT THE SPEAKER
Dan Ariely - Behavioral economist
The dismal science of economics is not as firmly grounded in actual behavior as was once supposed. In "Predictably Irrational," Dan Ariely told us why.

Why you should listen

Dan Ariely is a professor of psychology and behavioral economics at Duke University and a founding member of the Center for Advanced Hindsight. He is the author of the bestsellers Predictably IrrationalThe Upside of Irrationality, and The Honest Truth About Dishonesty -- as well as the TED Book Payoff: The Hidden Logic that Shapes Our Motivations.

Through his research and his (often amusing and unorthodox) experiments, he questions the forces that influence human behavior and the irrational ways in which we often all behave.

More profile about the speaker
Dan Ariely | Speaker | TED.com
EG 2008

Dan Ariely: Are we in control of our own decisions?

Dan Ariely hỏi, chúng ta có kiểm soát được quyết định của chúng ta không?

Filmed:
6,706,559 views

Nhà kinh tế học cư hành vi Dan Ariely, tác giả cuốn Bất hợp lí lường trước, sử dụng những ảo ảnh cổ điển và những kết quả nghiên cứu khác thường (đôi khi gây sốc) của ông để cho thấy chúng ta không dựa hoàn toàn vào lí trí khi đưa ra quyết định.
- Behavioral economist
The dismal science of economics is not as firmly grounded in actual behavior as was once supposed. In "Predictably Irrational," Dan Ariely told us why. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I'll tell you a little bitbit about irrationalvô lý behaviorhành vi.
0
0
3000
Tôi sẽ kể cho các bạn nghe một ít về hành vi bất hợp lý
00:19
Not yourscủa bạn, of coursekhóa học -- other people'sngười.
1
3000
2000
Đương nhiên không phải của các bạn. Của những người khác
00:21
(LaughterTiếng cười)
2
5000
1000
(Tiếng cười)
00:22
So after beingđang at MITMIT for a fewvài yearsnăm,
3
6000
4000
Sau khi ở MIT một vài năm
00:26
I realizedthực hiện that writingviết academichọc tập papersgiấy tờ is not that excitingthú vị.
4
10000
4000
Tôi nhận ra viết các bài báo khoa học không hứng thú gì cả
00:30
You know, I don't know how manynhiều of those you readđọc,
5
14000
2000
Bạn biết không, tôi không biết bạn đã đọc bao nhiêu bài báo
00:32
but it's not funvui vẻ to readđọc and oftenthường xuyên not funvui vẻ to writeviết --
6
16000
3000
Nhưng đọc và viết những bài báo như thế thật chẳng hứng thú gì.
00:35
even worsetệ hơn to writeviết.
7
19000
2000
Đặc biệt viết còn ngán ngẩm hơn.
00:37
So I decidedquyết định to try and writeviết something more funvui vẻ.
8
21000
3000
Vì thế tôi quyết định thử viết một cái gì đó vui vẻ hơn
00:40
And I cameđã đến up with an ideaý kiến that I will writeviết a cookbooksách nấu ăn.
9
24000
4000
Và nảy ra ý tưởng viết sách dạy nấu ăn.
00:44
And the titlechức vụ for my cookbooksách nấu ăn was going to be
10
28000
2000
Và tựa đề cho cuốn sách đó sẽ là
00:46
"DiningĂn uống WithoutNếu không có CrumbsMẩu: The ArtNghệ thuật of EatingĂn uống Over the SinkBồn rửa chén."
11
30000
3000
"Bữa tối không bánh ngọt: Nghệ thuật ăn uống"
00:49
(LaughterTiếng cười)
12
33000
2000
(Cười)
00:51
And it was going to be a look at life throughxuyên qua the kitchenphòng bếp.
13
35000
3000
Và tôi đã chuẩn bị để nhìn đời qua nhà bếp.
00:54
And I was quitekhá excitedbị kích thích about this. I was going to talk
14
38000
2000
Tôi thực sự hứng khởi về điều này. Tôi định nói chuyện
00:56
a little bitbit about researchnghiên cứu, a little bitbit about the kitchenphòng bếp.
15
40000
3000
một chút ít về nghiên cứu, một chút ít về bếp núc
00:59
You know, we do so much in the kitchenphòng bếp I thought this would be interestinghấp dẫn.
16
43000
3000
Bạn biết đấy, chúng ta đã nấu nướng nhiều trong nhà bếp nên tôi nghĩ hẳn chuyện này sẽ thú vị
01:02
And I wroteđã viết a couplevợ chồng of chapterschương.
17
46000
2000
Và tôi đã viết được vài chương
01:04
And I tooklấy it to MITMIT pressnhấn and they said,
18
48000
2000
Và tôi mang nói tới nhà xuất bản MIT và họ nói
01:06
"CuteDễ thương, but not for us. Go and find somebodycó ai elsekhác."
19
50000
4000
"Hay đấy, nhưng không phải loại dành cho chúng tôi. Anh hãy đi tìm chỗ khác"
01:10
I triedđã thử other people and everybodymọi người said the sametương tự thing,
20
54000
2000
Tôi thử đi đến những người khác và mọi người đều bảo như nhau
01:12
"CuteDễ thương. Not for us."
21
56000
3000
"Hay đấy, nhưng không phải loại dành cho chúng tôi"
01:15
UntilCho đến khi somebodycó ai said,
22
59000
3000
Cuối cùng một người nói
01:18
"Look, if you're seriousnghiêm trọng about this,
23
62000
2000
"Anh nghe này, nếu anh thực sự nghiêm túc về chuyện này
01:20
you first have to writeviết a booksách about your researchnghiên cứu. You have to publishcông bố something,
24
64000
3000
trước hết anh phải viết một cuốn sách về nghiên cứu của anh đã. Anh phải xuất bản một cái gì đó
01:23
and then you'llbạn sẽ get the opportunitycơ hội to writeviết something elsekhác.
25
67000
2000
Rồi anh mới có cơ hội viết cái gì đó khác
01:25
If you really want to do it you have to do it."
26
69000
2000
Nếu anh thực sự nghiêm túc, anh phải làm như vậy
01:27
So I said, "You know, I really don't want to writeviết about my researchnghiên cứu.
27
71000
3000
Và tôi bảo. "Ông biết không, tôi thực sự không muốn viết về nghiên cứu của tôi"
01:30
I do this all day long. I want to writeviết something elsekhác.
28
74000
2000
Tôi đã chán lắm rồi. Bây giờ tôi muốn viết một cái gì đó khác
01:32
Something a bitbit more freemiễn phí, lessít hơn constrainedbị hạn chế."
29
76000
3000
Một cái gì đó tự do hơn, ít bị ràng buộc
01:35
And this personngười was very forcefulmạnh mẽ and said,
30
79000
3000
Và ông ấy khẳn định lại rất cương quyết
01:38
"Look. That's the only way you'llbạn sẽ ever do it."
31
82000
2000
"Đó là cách duy nhất cho anh thôi"
01:40
So I said, "Okay, if I have to do it -- "
32
84000
3000
VÌ vậy tôi bảo," Thôi được, nếu buộc phải làm như vậy thì ..."
01:43
I had a sabbaticalnghỉ. I said, "I'll writeviết about my researchnghiên cứu
33
87000
3000
Tôi có 1 kỳ nghỉ phép. Nên "Tôi sẽ viết về nghiên cứu của tôi
01:46
if there is no other way. And then I'll get to do my cookbooksách nấu ăn."
34
90000
2000
nếu không còn cách nào khác. Và rồi tôi sẽ viết sách hướng dẫn nấu ăn sau vậy."
01:48
So I wroteđã viết a booksách on my researchnghiên cứu.
35
92000
3000
Vậy là tôi viết sách nghiên cứu.
01:51
And it turnedquay out to be quitekhá funvui vẻ in two wayscách.
36
95000
3000
Hóa ra việc này cũng khá vui.
01:54
First of all, I enjoyedrất thích writingviết.
37
98000
3000
Trước hết là tôi thích viết lách
01:57
But the more interestinghấp dẫn thing was that
38
101000
2000
Nhưng trên hết là
01:59
I startedbắt đầu learninghọc tập from people.
39
103000
2000
tôi học hỏi được nhiều người
02:01
It's a fantastictuyệt diệu time to writeviết,
40
105000
2000
Quả là một khoảng thời gian tuyệt vời
02:03
because there is so much feedbackPhản hồi you can get from people.
41
107000
2000
Do bạn nhận được rất nhiều phản hồi từ mọi người.
02:05
People writeviết me about theirhọ personalcá nhân experiencekinh nghiệm,
42
109000
3000
Họ viết cho bạn về những trải nghiệm cá nhân của họ,
02:08
and about theirhọ examplesví dụ, and what they disagreekhông đồng ý,
43
112000
2000
họ đưa ra những ví dụ từ chính bản thân họ, những gì họ không đồng ý
02:10
and nuancessắc thái.
44
114000
2000
hay lưỡng lự
02:12
And even beingđang here -- I mean the last fewvài daysngày,
45
116000
2000
Mới gần đây thôi. Cách đây chỉ vài ngày
02:14
I've knownnổi tiếng really heightsđộ cao of obsessiveám ảnh behaviorhành vi
46
118000
3000
Tôi đã nếm mùi ám ảnh.
02:17
I never thought about.
47
121000
2000
Điều tôi chưa bao giờ nghĩ tới trước đó.
02:19
(LaughterTiếng cười)
48
123000
1000
(Tiếng cười)
02:20
Which I think is just fascinatinghấp dẫn.
49
124000
2000
Đó quả là điều thực sự thú vị.
02:22
I will tell you a little bitbit about irrationalvô lý behaviorhành vi.
50
126000
3000
Tôi sẽ kể cho các bạn một chút ít về hành vi bất hợp lý.
02:25
And I want to startkhởi đầu by givingtặng you some examplesví dụ of visualtrực quan illusionảo giác
51
129000
3000
Và tôi muốn bắt đầu bằng cách đưa ra một số ví dụ về ảo giác thị giác
02:28
as a metaphorphép ẩn dụ for rationalitytính hợp lý.
52
132000
2000
ẩn dụ cho tính hợp lý.
02:30
So think about these two tablesnhững cái bàn.
53
134000
2000
Hãy nghĩ đây là hai cái bàn
02:32
And you mustphải have seenđã xem this illusionảo giác.
54
136000
2000
Và bạn chắc hẳn đã nhìn thấy ảo ảnh này rồi.
02:34
If I askedyêu cầu you what's longerlâu hơn, the verticaltheo chiều dọc linehàng on the tablebàn on the left,
55
138000
3000
Nếu tôi hỏi bạn cái bàn nào dài hơn, cái thẳng đứng bên trái cái bàn
02:37
or the horizontalngang linehàng on the tablebàn on the right?
56
141000
3000
hay cái nằm ngang bên phải cái bàn.
02:40
Which one seemsdường như longerlâu hơn?
57
144000
3000
Cái nào trông có vẻ dài hơn?
02:43
Can anybodybất kỳ ai see anything but the left one beingđang longerlâu hơn?
58
147000
3000
Có ai thấy bàn bên trái dài hơn không?
02:46
No, right? It's impossibleKhông thể nào.
59
150000
2000
Không đúng không nào? Điều này là không thể
02:48
But the nicetốt đẹp thing about visualtrực quan illusionảo giác is we can easilydễ dàng demonstratechứng minh mistakessai lầm.
60
152000
3000
Nhưng đối với ảo giác thị giác, may mắn là chúng ta có thể dễ dàng nhận biết nhầm lẫn của mình
02:51
So I can put some linesđường dây on; it doesn't help.
61
155000
3000
Tôi sẽ đặt hai đoạn thẳng vào đây. Chẳng ăn thua gì.
02:54
I can animateanimate the linesđường dây.
62
158000
2000
Nhưng tôi có thể tạo hiệu ứng cho các đường.
02:56
And to the extentphạm vi you believe I didn't shrinkco lại the linesđường dây,
63
160000
2000
Tới mức độ để bạn tin là tôi không thu nhỏ các đường vào,
02:58
which I didn't, I've provenchứng minh to you that your eyesmắt were deceivinglừa gạt you.
64
162000
5000
Vậy đó, tôi có thể chúng minh được rằng con mắt của bạn đang lừa bạn.
03:03
Now, the interestinghấp dẫn thing about this
65
167000
2000
Một điều còn thú vị hơn nữa
03:05
is when I take the linesđường dây away,
66
169000
2000
là khi tôi bỏ hai thanh này ra
03:07
it's as if you haven'tđã không learnedđã học anything in the last minutephút.
67
171000
2000
thì bạn vẫn chẳng tiến bộ hơn chút nào qua kinh nghiệm ít phút trước
03:09
(LaughterTiếng cười)
68
173000
3000
(Tiếng cười)
03:12
You can't look at this and say, "Okay now I see realitythực tế as it is."
69
176000
3000
Bạn vẫn không thể nhìn vào hình và thốt lên "A ha, tôi đã nhìn ra được rồi"
03:15
Right? It's impossibleKhông thể nào to overcomevượt qua this
70
179000
2000
Đúng không nào? Không thể nào vượt qua
03:17
sensegiác quan that this is indeedthật longerlâu hơn.
71
181000
3000
được cảm giác cái này dài hơn.
03:20
Our intuitiontrực giác is really foolinglừa dối us in a repeatablelặp lại, predictablecó thể dự đoán được, consistentthích hợp way.
72
184000
3000
Trực giác lừa chúng ta lặp đi lặp lại, và có thể lường trước được tuy nhiên rất nhất quán.
03:23
And there is almosthầu hết nothing we can do about it,
73
187000
3000
Và chúng ta chẳng thể làm được gì hơn.
03:26
asidequa một bên from takinglấy a rulercai trị and startingbắt đầu to measuređo it.
74
190000
3000
Ngoài việc cầm thước và bắt đầu đo
03:29
Here is anotherkhác one -- this is one of my favoriteyêu thích illusionsảo tưởng.
75
193000
3000
Đây là một ví dụ khác. Cũng là ví dụ tôi thích
03:32
What do you see the colormàu that tophàng đầu arrowmũi tên is pointingchỉ to?
76
196000
3000
Màu của ô vuông trên đỉnh mà mũi tên chỉ vào là màu gì?
03:35
BrownBrown. Thank you.
77
199000
2000
Màu nâu. Cảm ơn.
03:37
The bottomđáy one? YellowMàu vàng.
78
201000
2000
Còn ô bên dưới? Màu vàng
03:39
TurnsBiến out they're identicalgiống nhau.
79
203000
2000
Hóa ra nó lại là cùng màu.
03:41
Can anybodybất kỳ ai see them as identicalgiống nhau?
80
205000
2000
Có ai nhìn ra được chúng đồng nhất màu sắc không?
03:43
Very very hardcứng.
81
207000
2000
Rất rất khó.
03:45
I can coverche the restnghỉ ngơi of the cubekhối lập phương up.
82
209000
2000
Tôi có thể che tất cả các ô còn lại .
03:47
And if I coverche the restnghỉ ngơi of the cubekhối lập phương you can see that they are identicalgiống nhau.
83
211000
3000
và nếu tôi làm như thế thì bạn có thể nhận ra màu sắc của chúng là hệt nhau.
03:50
And if you don't believe me you can get the slidetrượt latermột lát sau
84
214000
2000
Và nếu bạn không tin tôi, bạn có thể lấy slide này
03:52
and do some artsnghệ thuật and craftsthủ công Mỹ nghệ and see that they're identicalgiống nhau.
85
216000
3000
và lặp lại để thấy rõ điều này.
03:55
But again it's the sametương tự storycâu chuyện
86
219000
2000
Một lần nữa
03:57
that if we take the backgroundlý lịch away,
87
221000
2000
nêu tôi quay trở lại nền cũ
03:59
the illusionảo giác comesđến back. Right.
88
223000
2000
thì ảo giác đó lại quay về. Đúng không nào?
04:01
There is no way for us not to see this illusionảo giác.
89
225000
3000
Không có cách nào để chúng ta không nhìn ra ảo giác này.
04:04
I guessphỏng đoán maybe if you're colorblindmù màu I don't think you can see that.
90
228000
3000
Trừ khi nếu bạn bị chứng mù màu thì có thể bạn nhận ra được.
04:07
I want you to think about illusionảo giác as a metaphorphép ẩn dụ.
91
231000
3000
Hãy nghĩ ví dụ về ảo giác thị giác này như một ẩn dụ
04:10
VisionTầm nhìn is one of the besttốt things we do.
92
234000
2000
Khả năng nhìn là năng lực tốt nhất của con người
04:12
We have a hugekhổng lồ partphần of our brainóc dedicateddành riêng to visiontầm nhìn --
93
236000
2000
Cả một phần lớn của não bộ chuyên biệt cho việc này
04:14
biggerlớn hơn than dedicateddành riêng to anything elsekhác.
94
238000
2000
Phần não ấy lớn hơn bất cứ phần não nào đảm nhiệm các chức năng nào khác.
04:16
We do more visiontầm nhìn more hoursgiờ of the day than we do anything elsekhác.
95
240000
4000
Chúng ra nhìn nhiều giờ mỗi ngày, nhiều hơn tất cả các hoạt động khác
04:20
And we are evolutionarilytiến hóa designedthiết kế to do visiontầm nhìn.
96
244000
2000
Lài người được tiến hóa để nhìn bằng mắt.
04:22
And if we have these predictablecó thể dự đoán được repeatablelặp lại mistakessai lầm in visiontầm nhìn,
97
246000
3000
Và do đó nếuchúng ta còn có thể mắc những sai lầm lặp lại, tất định như vậy với năng lực này
04:25
which we're so good at,
98
249000
2000
thứ năng lực mà loài người rất giỏi
04:27
what's the chancecơ hội that we don't make even more mistakessai lầm
99
251000
2000
thì chẳng có cơ hội nào cho chúng ta không mắc những sai lầm khác
04:29
in something we're not as good at --
100
253000
2000
ở những lĩnh vực ta ít thạo hơn.
04:31
for examplethí dụ, financialtài chính decisionphán quyết makingchế tạo:
101
255000
2000
Chẳng hạn như về vấn đề tài chính.
04:33
(LaughterTiếng cười)
102
257000
2000
(Tiếng cười)
04:35
something we don't have an evolutionarytiến hóa reasonlý do to do,
103
259000
2000
Một số thứ chúng ra không tiến hóa lắm
04:37
we don't have a specializedchuyên nghành partphần of the brainóc,
104
261000
2000
Chúng ta không có những bộ phận chuyên biệt của não để xử lý
04:39
and we don't do that manynhiều hoursgiờ of the day.
105
263000
2000
và chúng ta không luyện tập hàng ngày
04:41
And the argumenttranh luận is in those casescác trường hợp
106
265000
3000
Do vậy biện luận trong các trường hợp này
04:44
it mightcó thể be the issuevấn đề that we actuallythực ra make manynhiều more mistakessai lầm
107
268000
4000
đó là những điều chúng dễ dàng mắc sai lầm
04:48
and, worsetệ hơn, not have an easydễ dàng way to see them.
108
272000
3000
Hay tệ hơn, không dễ để nhận ra ta đang sai lầm
04:51
Because in visualtrực quan illusionsảo tưởng we can easilydễ dàng demonstratechứng minh the mistakessai lầm;
109
275000
3000
Bởi trong ví dụ ảo giác thị giác ta có thể dễ dàng chỉ ra sai lầm ở đâu
04:54
in cognitivenhận thức illusionảo giác it's much, much harderkhó hơn
110
278000
2000
Đối với những thứ khác điều này khó hơn nhiều
04:56
to demonstratechứng minh to people the mistakessai lầm.
111
280000
2000
để chỉ ra sai lầm đã mắc phải.
04:58
So I want to showchỉ you some cognitivenhận thức illusionsảo tưởng,
112
282000
3000
Do vậy, tôi sẽ đưa ra một ví dụ
05:01
or decision-makingquyết định illusionsảo tưởng, in the sametương tự way.
113
285000
3000
về ảo tưởng khi đưa ra quyết định, theo cách tương tự.
05:04
And this is one of my favoriteyêu thích plotslô đất in socialxã hội scienceskhoa học.
114
288000
3000
đây là một ví dụ yêu thích của tôi trong khoa học xã hội
05:07
It's from a papergiấy by JohnsonJohnson and GoldsteinGoldstein.
115
291000
4000
Nó từ một bài báo của Johnson và Goldstein.
05:11
And it basicallyvề cơ bản showstrình diễn
116
295000
2000
Nó đưa ra
05:13
the percentagephần trăm of people who indicatedchỉ định
117
297000
2000
phần trăm số người
05:15
they would be interestedquan tâm in givingtặng theirhọ organsbộ phận cơ thể to donationQuyên góp.
118
299000
4000
muốn hiến các bộ phân cơ thể họ sau khi họ qua đời
05:19
And these are differentkhác nhau countriesquốc gia in EuropeEurope. And you basicallyvề cơ bản
119
303000
2000
ở một số các quốc gia châu Âu. Bạn thấy ở đây
05:21
see two typesloại of countriesquốc gia:
120
305000
2000
có hai nhóm quốc gia
05:23
countriesquốc gia on the right, that seemhình như to be givingtặng a lot;
121
307000
2000
Nhóm quốc gia ở bên phải có tỉ lệ phần trăm hiến tặng cao
05:25
and countriesquốc gia on the left that seemhình như to givingtặng very little,
122
309000
3000
Còn những quốc gia ở bên trái tỉ lệ này rất thấp
05:28
or much lessít hơn.
123
312000
2000
hoặc thấp hơn nhiều.
05:30
The questioncâu hỏi is, why? Why do some countriesquốc gia give a lot
124
314000
2000
Câu hởi đặt ra là tại sao? Tại sao có những quốc gia tỉ lệ này cao
05:32
and some countriesquốc gia give a little?
125
316000
2000
trong khi đó những quốc gia khác lại thấp?
05:34
When you askhỏi people this questioncâu hỏi,
126
318000
2000
Khi bạn hỏi một số người câu hỏi này
05:36
they usuallythông thường think that it has to be something about culturenền văn hóa.
127
320000
2000
họ thường nghĩ hẳn đó phải là do yếu tố văn hóa
05:38
Right? How much do you carequan tâm about people?
128
322000
2000
Đúng không nào? Bạn quan tâm đến người khác ở mức độ nào?
05:40
GivingĐem lại cho your organsbộ phận cơ thể to somebodycó ai elsekhác
129
324000
2000
Hiến tặng cơ thể cho người khác
05:42
is probablycó lẽ about how much you carequan tâm about societyxã hội, how linkedliên kết you are.
130
326000
3000
có lẽ là thể hiện mức độ quan tâm của bạn đối với xã hội, mức độ gắn bó của bạn với xã hội.
05:45
Or maybe it is about religiontôn giáo.
131
329000
2000
Hay cũng có thể là yếu tố tín ngưỡng
05:47
But, if you look at this plotâm mưu,
132
331000
2000
Những bạn hãy xem lại hình minh họa này
05:49
you can see that countriesquốc gia that we think about as very similargiống
133
333000
3000
Bạn có thể thấy những quốc gia có tính chất rất tương tự nhau
05:52
actuallythực ra exhibittriển lãm very differentkhác nhau behaviorhành vi.
134
336000
3000
lại thể hiện mức độ khác biệt rất cao
05:55
For examplethí dụ, SwedenThuỵ Điển is all the way on the right,
135
339000
2000
Chẳng hạn như, Thụy Điển nằm ở bên phải
05:57
and DenmarkĐan Mạch, that we think is culturallyvăn hoá very similargiống,
136
341000
3000
Trong khi đó Đan Mạch với một nền văn hóa rất tương tự
06:00
is all the way on the left.
137
344000
2000
lại ở bên trái
06:02
GermanyĐức is on the left. And AustriaÁo is on the right.
138
346000
4000
Nước Đức ở bên trái, và Úc ở bên phải
06:06
The NetherlandsHà Lan is on the left. And BelgiumBỉ is on the right.
139
350000
3000
Hà Lan ở bên trái, và nước Bỉ ở bên phải
06:09
And finallycuối cùng, dependingtùy on your particularcụ thể versionphiên bản
140
353000
3000
Cuối cùng phụ thuộc vào quan điểm của bạn
06:12
of EuropeanChâu Âu similaritytương tự,
141
356000
2000
về châu Âu
06:14
you can think about the U.K and FrancePháp as eitherhoặc similargiống culturallyvăn hoá or not.
142
358000
5000
mà bạn có thể cho rằng Anh và Pháp tương tự với nhau về văn hóa hay không
06:19
But it turnslượt out that from organđàn organ donationQuyên góp they are very differentkhác nhau.
143
363000
4000
Nhưng kết quả hóa ra lại là mức độ về hiến tặng của họ rất khác biệt
06:23
By the way, the NetherlandsHà Lan is an interestinghấp dẫn storycâu chuyện.
144
367000
2000
Hà Lan cũng là một câu chuyện thú vị khác
06:25
You see the NetherlandsHà Lan is kindloại of the biggestlớn nhất of the smallnhỏ bé groupnhóm.
145
369000
5000
Hà Lan có tỉ lệ hiến tặng cao nhất trong nhóm tỉ lệ thấp
06:30
TurnsBiến out that they got to 28 percentphần trăm
146
374000
3000
Họ đạt 28%
06:33
after mailinggửi thư everymỗi householdhộ gia đình in the countryQuốc gia a letterlá thư
147
377000
3000
đó là sau khi đã gửi thư đến tất cả các hộ gia đình trong toàn quốc
06:36
beggingxin ăn people to jointham gia this organđàn organ donationQuyên góp programchương trình.
148
380000
3000
cầu xin họ tham gia chương trình này
06:39
You know the expressionbiểu hiện, "BeggingXin ăn only getsđược you so farxa"?
149
383000
3000
Bạn có biết câu nói, "Van xin thì nhiều lắm chỉ đến thế thôi"
06:42
It's 28 percentphần trăm in organđàn organ donationQuyên góp.
150
386000
3000
Hiến các cơ quan chiếm 28%.
06:45
(LaughterTiếng cười)
151
389000
2000
(Tiếng cười)
06:47
But whateverbất cứ điều gì the countriesquốc gia on the right are doing
152
391000
2000
Nhưng những quốc gia bên phải
06:49
they are doing a much better jobviệc làm than beggingxin ăn.
153
393000
2000
họ đã làm tốt hơn nhiều việc van xin
06:51
So what are they doing?
154
395000
2000
Vậy họ đã làm thế nào?
06:53
TurnsBiến out the secretbí mật has to do with a formhình thức at the DMVDMV.
155
397000
3000
Hóa ra bí mật nằm ở chỗ tờ đơn hiến tặng
06:56
And here is the storycâu chuyện.
156
400000
2000
Và đây là câu chuyện
06:58
The countriesquốc gia on the left have a formhình thức at the DMVDMV
157
402000
2000
Những quốc gia ở bên trái có tờ đơn đó
07:00
that looksnhìn something like this.
158
404000
2000
trông thế này
07:02
CheckKiểm tra the boxcái hộp belowphía dưới if you want to participatetham dự
159
406000
2000
Hãy đánh dấu vào ô trống nếu bạn muốn tham gia
07:04
in the organđàn organ donornhà tài trợ programchương trình.
160
408000
2000
vào chương trình hiến tặng
07:06
And what happensxảy ra?
161
410000
2000
Và chuyện gì xảy ra
07:08
People don't checkkiểm tra, and they don't jointham gia.
162
412000
3000
Mọi người không đánh dấu. Và họ không tham gia
07:11
The countriesquốc gia on the right, the onesnhững người that give a lot,
163
415000
2000
Những quốc gia ở bên phải, bên tỉ lệ cao
07:13
have a slightlykhinh bỉ differentkhác nhau formhình thức.
164
417000
2000
đã có một chút thay đổi ở tờ đơn
07:15
It saysnói checkkiểm tra the boxcái hộp belowphía dưới if you don't want to participatetham dự.
165
419000
3000
Nó nói rằng hãy đánh dấu vào ô trống nếu bạn không muốn tham gia
07:18
InterestinglyĐiều thú vị enoughđủ, when people get this,
166
422000
2000
Điều thú vị là, khi mọi người nhận được tờ đơn
07:20
they again don't checkkiểm tra -- but now they jointham gia.
167
424000
3000
Họ lại không đánh dấu. Nhưng lần này họ tham gia.
07:23
(LaughterTiếng cười)
168
427000
3000
(Tiếng cười)
07:26
Now think about what this meanscó nghĩa.
169
430000
3000
Hãy nghĩ xem điều này nghĩa là gì
07:29
We wakeđánh thức up in the morningbuổi sáng and we feel we make decisionsquyết định.
170
433000
4000
Chúng ta thức dậy mỗi sáng, và chúng ta cảm tưởng luôn đưa ra các quyết định
07:33
We wakeđánh thức up in the morningbuổi sáng and we openmở the closetTủ quần áo
171
437000
2000
Chúng ta thức dậy mỗi sáng và mở cửa tủ quần áo
07:35
and we feel that we decidequyết định what to wearmặc.
172
439000
2000
Chúng ta quyết định sẽ mặc gì
07:37
And we openmở the refrigeratorTủ lạnh and we feel that we decidequyết định what to eatăn.
173
441000
3000
Chúng ta mở tủ lạnh, và cảm thấy quyết định sẽ ăn gì
07:40
What this is actuallythực ra sayingnói is that
174
444000
2000
Nhưng sự thật là
07:42
much of these decisionsquyết định are not residingcư trú withinbên trong us.
175
446000
2000
Một phần nhiều trong quyết định ấy không phải của chính ta
07:44
They are residingcư trú in the personngười who is designingthiết kế that formhình thức.
176
448000
3000
Mà nằm ở người thiết kế thứ ta sử dụng
07:47
When you walkđi bộ into the DMVDMV,
177
451000
3000
Khi bạn điền đơn hiến tặng
07:50
the personngười who designedthiết kế the formhình thức will have a hugekhổng lồ influenceảnh hưởng
178
454000
2000
người thiết kế ra chúng đã có một ảnh hưởng to lớn
07:52
on what you'llbạn sẽ endkết thúc up doing.
179
456000
2000
lên quyết định cuối cùng của bạn
07:54
Now it's alsocũng thế very hardcứng to intuitIntuit these resultscác kết quả. Think about it for yourselfbản thân bạn.
180
458000
4000
Thực sự là rất khó để hiểu được bằng trực giác. Hãy nghĩ về bản thân bạn.
07:58
How manynhiều of you believe
181
462000
2000
Có bao nhiêu người trong số các bạn tin rằng
08:00
that if you wentđã đi to renewgia hạn your licensegiấy phép tomorrowNgày mai,
182
464000
2000
nếu bạn đi gia hạn bằng vào ngày mai,
08:02
and you wentđã đi to the DMVDMV,
183
466000
2000
bạn đi tới Văn phòng giao thông,
08:04
and you would encountergặp gỡ one of these formscác hình thức,
184
468000
2000
và bạn sẽ gặp một trong những thứ đơn này,
08:06
that it would actuallythực ra changethay đổi your ownsở hữu behaviorhành vi?
185
470000
3000
rằng nó sẽ thực sự thay đổi cách cư xử của bạn?
08:09
Very, very hardcứng to think that you will influenceảnh hưởng us.
186
473000
2000
Rất, rất khó để nghĩ rằng bạn sẽ ảnh hưởng đến tôi.
08:11
We can say, "Oh, these funnybuồn cười EuropeansNgười châu Âu, of coursekhóa học it would influenceảnh hưởng them."
187
475000
2000
Chúng ta có thể nói, "Oh, những người châu Âu buồn cười này. Tất nhiên tôi sẽ ảnh hưởng đến họ."
08:13
But when it comesđến to us,
188
477000
3000
Nhưng khi đến lượt chúng ta
08:16
we have suchnhư là a feelingcảm giác that we are at the driver'sngười lái xe seatghế,
189
480000
2000
chúng ta có cảm giác như đang ở trên ghế lái xe,
08:18
we have suchnhư là a feelingcảm giác that we are in controlđiều khiển,
190
482000
2000
cảm giác như chúng ta làm chủ tình hình,
08:20
and we are makingchế tạo the decisionphán quyết,
191
484000
2000
và chúng ta đang đưa ra quyết định,
08:22
that it's very hardcứng to even acceptChấp nhận
192
486000
2000
rất khó để chấp nhận
08:24
the ideaý kiến that we actuallythực ra have
193
488000
2000
ý kiến mà chúng ta thực sự có
08:26
an illusionảo giác of makingchế tạo a decisionphán quyết, ratherhơn than an actualthực tế decisionphán quyết.
194
490000
4000
một ảo tưởng của quyết định, hơn là một quyết định thực sự.
08:30
Now, you mightcó thể say,
195
494000
2000
Bây giờ, có lẽ bạn nói,
08:32
"These are decisionsquyết định we don't carequan tâm about."
196
496000
3000
"Đây là những quyết định chúng ta không quan tâm đến."
08:35
In factthực tế, by definitionĐịnh nghĩa, these are decisionsquyết định
197
499000
2000
Thật sự, như định nghĩa, có những quyết định
08:37
about something that will happenxảy ra to us after we diechết.
198
501000
2000
về những việc sẽ xảy đến với chúng ta sau cái chết.
08:39
How could we carequan tâm about something lessít hơn
199
503000
3000
Làm sao chúng ta có thể quan tâm ít hơn
08:42
than something that happensxảy ra after we diechết?
200
506000
2000
tới những chuyện xảy ra sau cái chết?
08:44
So a standardTiêu chuẩn economistnhà kinh tế học, someonengười nào who believestin tưởng in rationalitytính hợp lý,
201
508000
3000
Nên một nhà kinh tế học chuẩn mực, người tin vào lẽ phải,
08:47
would say, "You know what? The costGiá cả of liftingNâng the pencilbút chì
202
511000
3000
sẽ nói, "Bạn biết không? Cái giá để nâng cây bút chì
08:50
and markingđánh dấu a V is highercao hơn than the possiblekhả thi
203
514000
2000
và ghi một dấu V còn cao hơn những
08:52
benefitlợi ích of the decisionphán quyết,
204
516000
2000
những lợi nhuận có thể có của việc quyết định."
08:54
so that's why we get this effecthiệu ứng."
205
518000
2000
Đó là lí do tại sao chúng ta nhận được hiệu ứng này.
08:56
But, in factthực tế, it's not because it's easydễ dàng.
206
520000
3000
Nhưng, thật ra, không vì nó dễ dàng.
08:59
It's not because it's trivialkhông đáng kể. It's not because we don't carequan tâm.
207
523000
3000
Không vì nó kém quan trọng. Không vì chúng ta không quan tâm.
09:02
It's the oppositeđối diện. It's because we carequan tâm.
208
526000
3000
Mà là ngược lại. Vì chúng ta quan tâm.
09:05
It's difficultkhó khăn and it's complexphức tạp.
209
529000
2000
Nó rắc rối và phức tạp.
09:07
And it's so complexphức tạp that we don't know what to do.
210
531000
2000
Và rắc rối đến mức chúng ta không biết phải làm gì.
09:09
And because we have no ideaý kiến what to do
211
533000
2000
Và ví chúng ta hoàn toàn không biết phải làm gì
09:11
we just pickchọn whateverbất cứ điều gì it was that was chosenđã chọn for us.
212
535000
4000
chúng ta chọn bất kì thứ nào được định sẵn cho chúng ta.
09:15
I'll give you one more examplethí dụ for this.
213
539000
2000
Tôi sẽ cho thêm 1 ví dụ.
09:17
This is from a papergiấy by RedelmeierRedelmeier and SchaeferSchaefer.
214
541000
3000
Đây là từ một bài viết của Redelmeier và Schaefer.
09:20
And they said, "Well, this effecthiệu ứng alsocũng thế happensxảy ra to expertsCác chuyên gia,
215
544000
3000
Và họ nói, "Vâng, hiệu ứng này cũng xảy ra với các chuyên gia,
09:23
people who are well-paidcũng trả, expertsCác chuyên gia in theirhọ decisionsquyết định,
216
547000
3000
những người được trả lương cao, chuyên gia trong các quyết định của họ,
09:26
do it a lot."
217
550000
2000
làm việc này rất nhiều."
09:28
And they basicallyvề cơ bản tooklấy a groupnhóm of physiciansbác sĩ.
218
552000
2000
Và họ cơ bản là đưa ra một nhóm các thầy thuốc.
09:30
And they presentedtrình bày to them a casetrường hợp studyhọc of a patientbệnh nhân.
219
554000
2000
Họ trình ra một nghiên cứu về trường hợp của một bệnh nhân.
09:32
Here is a patientbệnh nhân. He is a 67-year-old-tuổi farmernông phu.
220
556000
4000
Đây là một bệnh nhân - một nông dân 67 tuổi.
09:36
He's been sufferingđau khổ from a right hiphông painđau đớn for a while.
221
560000
2000
Ông ta đã bị đau hông bên phải một thời gian.
09:38
And then they said to the physicianbác sĩ,
222
562000
2000
Và họ nói với những thầy thuốc,
09:40
"You decidedquyết định a fewvài weekstuần agotrước
223
564000
2000
"vài tuần trước các anh đã quyết định
09:42
that nothing is workingđang làm việc for this patientbệnh nhân.
224
566000
2000
rằng không thứ gì chữa được người bệnh nhân này.
09:44
All these medicationsthuốc men, nothing seemsdường như to be workingđang làm việc.
225
568000
2000
Tất cả những phương pháp y khoa. Không thứ gì có tác dụng.
09:46
So you refertham khảo the patientbệnh nhân to hiphông replacementthay thế therapytrị liệu.
226
570000
3000
Các anh khuyên người này đến với phương pháp thay hông.
09:49
HipHip replacementthay thế. Okay?"
227
573000
2000
Thay hông. Được chứ?"
09:51
So the patientbệnh nhân is on a pathcon đường to have his hiphông replacedthay thế.
228
575000
3000
Nên người bệnh nhân đang sắp sửa thay hông.
09:54
And then they said to halfmột nửa the physiciansbác sĩ, they said,
229
578000
2000
Và họ nói với một nửa số thầy thuốc, rằng,
09:56
"YesterdayHôm qua you reviewedxem lại the patient'sbệnh nhân casetrường hợp
230
580000
2000
"Hôm qua các anh đã xem xét trường hợp của bệnh nhân
09:58
and you realizedthực hiện that you forgotquên mất to try one medicationthuốc men.
231
582000
3000
và nhận ra rằng các anh bỏ quên một phương pháp chữa trị.
10:01
You did not try ibuprofenibuprofen.
232
585000
3000
Các ông không thử thuốc giảm đau ibuprofen.
10:04
What do you do? Do you pullkéo the patientbệnh nhân back and try ibuprofenibuprofen?
233
588000
3000
Các ông làm gì? Các ông có đưa bệnh nhân về để thử lại ibuprofen không?
10:07
Or do you let them go and have hiphông replacementthay thế?"
234
591000
3000
Hay các ông để họ đi và thay hông?"
10:10
Well the good newsTin tức is that mostphần lớn physiciansbác sĩ in this casetrường hợp
235
594000
2000
Vâng tin tốt là hầu hết các thầy thuốc trong trường hợp này
10:12
decidedquyết định to pullkéo the patientbệnh nhân and try the ibuprofenibuprofen.
236
596000
3000
đều quyết định đưa bệnh nhân về thử ibuprofen.
10:15
Very good for the physiciansbác sĩ.
237
599000
2000
Rất tốt cho các thầy thuốc.
10:17
The other groupnhóm of the physiciansbác sĩ, they said,
238
601000
2000
Một nhóm khác các thầy thuốc, họ nói,
10:19
"YesterdayHôm qua when you reviewedxem lại the casetrường hợp
239
603000
2000
"Hôm qua khi các anh xem xét trường hợp đó
10:21
you discoveredphát hiện ra there were two medicationsthuốc men you didn't try out yetchưa,
240
605000
2000
càc anh phát hiện ra còn 2 phương pháp chưa thử,
10:23
ibuprofenibuprofen and piroxicamFelde."
241
607000
3000
ibuprofen và piroxicam."
10:26
And they said, "You have two medicationsthuốc men you didn't try out yetchưa. What do you do?
242
610000
3000
Và họ nói, "Anh có 2 phương pháp chưa thử đến. Giờ thì sao?
10:29
You let them go. Or you pullkéo them back.
243
613000
2000
Để họ đi. Hay kéo họ lại.
10:31
And if you pullkéo them back do you try ibuprofenibuprofen or piroxicamFelde? Which one?"
244
615000
3000
Và nếu kéo họ lại anh sẽ thử ibuprofen hay piroxicam? Cái nào?"
10:34
Now think of it. This decisionphán quyết
245
618000
2000
Hãy nghĩ về nó. Quyết định này
10:36
makeslàm cho it as easydễ dàng to let the patientbệnh nhân continuetiếp tục with hiphông replacementthay thế.
246
620000
3000
khiến bệnh nhân dễ dàng đi đến thay hông hơn.
10:39
But pullingkéo them back, all of the suddenđột nhiên becomestrở thành more complexphức tạp.
247
623000
3000
Nhưng kéo họ lại, hoàn toàn bất ngờ trở nên phức tạp hơn.
10:42
There is one more decisionphán quyết.
248
626000
2000
Còn có một quyết định nữa.
10:44
What happensxảy ra now?
249
628000
2000
Bây giờ điều gì xảy ra?
10:46
MajorityĐa số of the physiciansbác sĩ now choosechọn to let the patientbệnh nhân go
250
630000
3000
Đa số các thầy thuốc chọn cách để bệnh nhân
10:49
to hiphông replacementthay thế.
251
633000
2000
đi thay hông.
10:51
I hopemong this worrieslo lắng you, by the way --
252
635000
2000
Sẵn tiện, tôi hi vọng điều này làm bạn lo lắng.
10:53
(LaughterTiếng cười)
253
637000
1000
(Tiếng cười)
10:54
when you go to see your physicianbác sĩ.
254
638000
2000
khi bạn đi gặp bác sĩ của mình.
10:56
The thing is is that no physicianbác sĩ would ever say,
255
640000
3000
Vấn đề là sẽ không bác sĩ nào nói,
10:59
"PiroxicamFelde, ibuprofenibuprofen, hiphông replacementthay thế.
256
643000
2000
"Piroxicam, ibuprofen, thay hông.
11:01
Let's go for hiphông replacementthay thế."
257
645000
2000
Hãy đi thay hông đi."
11:03
But the momentchốc lát you setbộ this as the defaultmặc định
258
647000
3000
Nhưng ngay lúc bạn xem điều này là điều tất nhiên
11:06
it has a hugekhổng lồ powerquyền lực over whateverbất cứ điều gì people endkết thúc up doing.
259
650000
4000
nó có một sức mạnh to lớn trong việc quyết định ta sẽ làm gì cuối cùng.
11:10
I'll give you a couplevợ chồng of more examplesví dụ on irrationalvô lý decision-makingquyết định.
260
654000
3000
Tôi sẽ đưa thêm vài ví dụ nữa về quyết định theo cảm tính.
11:13
ImagineHãy tưởng tượng I give you a choicelựa chọn.
261
657000
2000
Tưởng tượng bạn có một lựa chọn.
11:15
Do you want to go for a weekendngày cuối tuần to RomeRome?
262
659000
2000
Bạn có muốn đi nghỉ cuối tuần ở Roma không?
11:17
All expenseschi phí paidđã thanh toán:
263
661000
2000
Được đài thọ tất cả chi phí,
11:19
hotelkhách sạn, transportationvận chuyển, foodmón ăn, breakfastbữa ăn sáng,
264
663000
2000
khách sạn, di chuyển, thức ăn, bữa sáng,
11:21
a continentallục địa breakfastbữa ăn sáng, everything.
265
665000
2000
bữa sáng hoành tráng, tất cả mọi thứ.
11:23
Or a weekendngày cuối tuần in ParisParis?
266
667000
2000
Hay cuối tuần ở Paris?
11:25
Now, a weekendngày cuối tuần in ParisParis, a weekendngày cuối tuần in RomeRome, these are differentkhác nhau things;
267
669000
3000
Bây giờ, một kì nghỉ cuối tuần ở Paris, ở Roma, đây là 2 việc khác nhau.
11:28
they have differentkhác nhau foodmón ăn, differentkhác nhau culturenền văn hóa, differentkhác nhau artnghệ thuật.
268
672000
2000
Họ có thức ăn, văn hóa, nghệ thuật khác nhau.
11:30
Now imaginetưởng tượng I addedthêm a choicelựa chọn to the setbộ
269
674000
2000
Bây giờởng tượng tôi thêm 1 lựa chọn
11:32
that nobodykhông ai wanted.
270
676000
2000
mà không ai mong muốn.
11:34
ImagineHãy tưởng tượng I said, "A weekendngày cuối tuần in RomeRome,
271
678000
2000
Tưởng tương tôi nói, "Một kì nghỉ ở Roma,
11:36
a weekendngày cuối tuần in ParisParis, or havingđang có your carxe hơi stolenăn cắp?"
272
680000
3000
một cuối tuần ở Paris, hay xe bạn bị lấy cắp?"
11:39
(LaughterTiếng cười)
273
683000
3000
(Tiếng cười)
11:42
It's a funnybuồn cười ideaý kiến, because why would havingđang có your carxe hơi stolenăn cắp,
274
686000
3000
Một ý tưởng buồn cười. Vì sao có việc bị mất xe,
11:45
in this setbộ, influenceảnh hưởng anything?
275
689000
2000
trong nhưng sự lựa chọn này, có ảnh hưởng gì chăng?
11:47
(LaughterTiếng cười)
276
691000
2000
(Tiếng cười)
11:49
But what if the optionTùy chọn to have your carxe hơi stolenăn cắp
277
693000
3000
Nhưng sẽ thế nào nếu lựa chọn rằng xe bạn bị lấy cắp
11:52
was not exactlychính xác like this.
278
696000
2000
không chính xác là như thế này.
11:54
What if it was a tripchuyến đi to RomeRome, all expenseschi phí paidđã thanh toán,
279
698000
2000
Sẽ thế nào khi chuyến đi Roma, tất cả chi phí được đài thọ,
11:56
transportationvận chuyển, breakfastbữa ăn sáng,
280
700000
2000
vận chuyển, bữa sáng.
11:58
but doesn't includebao gồm coffeecà phê in the morningbuổi sáng.
281
702000
3000
Không có cà phê vào buổi sáng.
12:01
If you want coffeecà phê you have to paytrả for it yourselfbản thân bạn. It's two eurosEuro 50.
282
705000
3000
Nếu muốn mua cà phê bạn phải tự trả. 2 euro 50.
12:04
Now in some wayscách,
283
708000
3000
Cách nào đó,
12:07
givenđược that you can have RomeRome with coffeecà phê,
284
711000
2000
cho rằng bạn có thể đến Roma và có cả cà phê,
12:09
why would you possiblycó thể want RomeRome withoutkhông có coffeecà phê?
285
713000
3000
thì cớ gì bạn lại muốn đi Roma không cóp cà phê?
12:12
It's like havingđang có your carxe hơi stolenăn cắp. It's an inferiorkém hơn optionTùy chọn.
286
716000
3000
Cũng giống như xe bạn bị mất cắp thôi. Một lựa chọn kém hơn.
12:15
But guessphỏng đoán what happenedđã xảy ra. The momentchốc lát you addthêm vào RomeRome withoutkhông có coffeecà phê,
287
719000
2000
Những hãy
12:17
RomeRome with coffeecà phê becomestrở thành more popularphổ biến. And people choosechọn it.
288
721000
5000
Rome có cà phê trở nên thông dụng hơn. Và mọi người chọn nó.
12:22
The factthực tế that you have RomeRome withoutkhông có coffeecà phê
289
726000
3000
Việc mà bạn chọn Roma không có cà phê
12:25
makeslàm cho RomeRome with coffeecà phê look superiorcấp trên,
290
729000
2000
làm cho Roma có cà phê trở nên sang trọng hơn.
12:27
and not just to RomeRome withoutkhông có coffeecà phê -- even superiorcấp trên to ParisParis.
291
731000
3000
Không chỉ Roma sang trọng hơn, mà còn là Paris.
12:30
(LaughterTiếng cười)
292
734000
4000
(Tiếng cười)
12:34
Here are two examplesví dụ of this principlenguyên tắc.
293
738000
2000
Đây là 2 ví dụ của nguyên lí này.
12:36
This was an adquảng cáo from The EconomistNhà kinh tế học a fewvài yearsnăm agotrước
294
740000
3000
Đây là 1 bản quảng cáo từ tờ The Economist vài năm trước
12:39
that gaveđưa ra us threesố ba choicessự lựa chọn.
295
743000
2000
đã cho chúng tôi ba lựa chọn.
12:41
An onlineTrực tuyến subscriptionđăng ký for 59 dollarsUSD.
296
745000
3000
Đặt mua trên mạng giá 59 đô la.
12:44
A printin subscriptionđăng ký for 125.
297
748000
4000
Đặt mua bản in giá 125.
12:48
Or you could get bothcả hai for 125.
298
752000
2000
Hay là cả hai với 125 đô la.
12:50
(LaughterTiếng cười)
299
754000
2000
(Tiếng cười)
12:52
Now I lookednhìn at this and I calledgọi là up The EconomistNhà kinh tế học.
300
756000
2000
Tôi nhìn vào đây và gọi cho tờ The Economist.
12:54
And I triedđã thử to figurenhân vật out what were they thinkingSuy nghĩ.
301
758000
3000
Và cố gắng tìm ra họ đang nghĩ gì.
12:57
And they passedthông qua me from one personngười to anotherkhác to anotherkhác,
302
761000
3000
Họ chuyền tôi từ người này đến người khác.
13:00
untilcho đến eventuallycuối cùng I got to a personngười who was in chargesạc điện of the websitetrang mạng.
303
764000
4000
Đến khi cuối cùng tôi được đưa đến người quản trị website.
13:04
And I calledgọi là them up. And they wentđã đi to checkkiểm tra what was going on.
304
768000
3000
Tôi gọi họ. Họ kiểm tra xem điều gì đang xảy ra.
13:07
The nextkế tiếp thing I know, the adquảng cáo is goneKhông còn. And no explanationgiải trình.
305
771000
4000
Điều tiếp theo mà tôi biết, mẩu quảng cáo biến mất. Không 1 lời gỉai thích.
13:11
So I decidedquyết định to do the experimentthí nghiệm
306
775000
2000
Tôi quyết định làm 1 thí nghiệm
13:13
that I would have lovedyêu The EconomistNhà kinh tế học to do with me.
307
777000
3000
mà tôi rất muốn tờ The Economist sẽ làm với tôi.
13:16
I tooklấy this and I gaveđưa ra it to 100 MITMIT studentssinh viên.
308
780000
2000
Tôi lấy đi thứ này và đưa nó cho 100 sinh viên MIT.
13:18
I said, "What would you choosechọn?"
309
782000
2000
Tôi nói, "Bạn sẽ chọn gì?"
13:20
These are the marketthị trường sharechia sẻ. MostHầu hết people wanted the combocombo dealthỏa thuận.
310
784000
4000
Đây là những cổ phần thị trường. Đa số đều muốn thứ gộp chung lại.
13:24
ThankfullyRất may nobodykhông ai wanted the dominatedthống trị optionTùy chọn.
311
788000
2000
Ơn trời, không ai chọn phương án đang chiếm lĩnh.
13:26
That meanscó nghĩa our studentssinh viên can readđọc.
312
790000
2000
Nghĩa là các sinh viên của chúng ta biết đọc.
13:28
(LaughterTiếng cười)
313
792000
1000
(Tiếng cười)
13:29
But now if you have an optionTùy chọn that nobodykhông ai wants,
314
793000
3000
Nhưng nếu bây giờ bạn có 1 lựa chọn mà không ai mong muốn
13:32
you can take it off. Right?
315
796000
2000
bạn có thể bỏ nó đi. Đúng không?
13:34
So I printedin anotherkhác versionphiên bản of this,
316
798000
2000
Nên tôi in ra 1 bản khác của thứ này.
13:36
where I eliminatedloại bỏ the middleở giữa optionTùy chọn.
317
800000
2000
Và bỏ đi lựa chọn ở giữa.
13:38
I gaveđưa ra it to anotherkhác 100 studentssinh viên. Here is what happensxảy ra.
318
802000
3000
Tôi đưa nó cho 100 sinh viên nữa. Đây là điều đã xảy ra.
13:41
Now the mostphần lớn popularphổ biến optionTùy chọn becameđã trở thành the leastít nhất popularphổ biến.
319
805000
3000
Bây giờ lựa chọn phổ biến nhất trở nên ít được ưa thích nhất.
13:44
And the leastít nhất popularphổ biến becameđã trở thành the mostphần lớn popularphổ biến.
320
808000
3000
và ngược lại.
13:47
What was happeningxảy ra was the optionTùy chọn that was uselessvô ích,
321
811000
4000
Điều xảy ra là, lựa chọn không có ích lợi,
13:51
in the middleở giữa, was uselessvô ích in the sensegiác quan that nobodykhông ai wanted it.
322
815000
4000
ở giữa, chỉ không có lợi vì không ai muốn nó.
13:55
But it wasn'tkhông phải là uselessvô ích in the sensegiác quan that it helpedđã giúp people figurenhân vật out
323
819000
2000
Nhưng nó không vô ích vì đã giúp mọi người chỉ ra
13:57
what they wanted.
324
821000
2000
điều họ muốn.
13:59
In factthực tế, relativequan hệ to the optionTùy chọn in the middleở giữa,
325
823000
3000
Thật sự, liên quan đến lựa chọn ở giữa,
14:02
which was get only the printin for 125,
326
826000
4000
là chỉ chọn bản in với giá 125 đô la,
14:06
the printin and webweb for 125 lookednhìn like a fantastictuyệt diệu dealthỏa thuận.
327
830000
4000
bản in và bản trực tuyến có vẻ như một món hời.
14:10
And as a consequencehậu quả, people choseđã chọn it.
328
834000
2000
Và dẫn đến việc mọi người chọn nó.
14:12
The generalchung ideaý kiến here, by the way,
329
836000
2000
Ý tưởng tổng quát ở đây là
14:14
is that we actuallythực ra don't know our preferencessở thích that well.
330
838000
2000
là chúng ta không biết về những sự lựa chọn của mình nhiều đến vậy.
14:16
And because we don't know our preferencessở thích that well
331
840000
2000
Và bởi vì chúng ta không biết rõ về sự thích hơn của mình
14:18
we're susceptiblenhạy cảm to all of these influencesảnh hưởng from the externalbên ngoài forceslực lượng:
332
842000
4000
chúng ta nhạy cảm với tất cả những ảnh hưởng từ những sức ép bên ngoài.
14:22
the defaultsgiá trị mặc định, the particularcụ thể optionslựa chọn that are presentedtrình bày to us, and so on.
333
846000
4000
Theo mặc định, là những lựa chọn cụ thể được đưa ra cho chúng ta. Và cứ như vậy.
14:26
One more examplethí dụ of this.
334
850000
2000
Một ví dụ nữa.
14:28
People believe that when we dealthỏa thuận with physicalvật lý attractionsức hút,
335
852000
3000
Người ta tin rằng khi giáp mặt với vẻ thu hút bề ngoài,
14:31
we see somebodycó ai, and we know immediatelyngay whetherliệu we like them or not,
336
855000
3000
chúng ta thấy ai đó, và chúng ta biết ngay ta có thích họ hay không.
14:34
attractedthu hút or not.
337
858000
2000
Thu hút hay không.
14:36
Which is why we have these four-minutebốn phút datesngày tháng.
338
860000
2000
Đó là lí do chúng ta có những cuộc hẹn 4 phút này.
14:38
So I decidedquyết định to do this experimentthí nghiệm with people.
339
862000
3000
Tôi quyết định làm thí nghiệm này với nhiều người.
14:41
I'll showchỉ you graphicđồ họa imageshình ảnh of people -- not realthực people.
340
865000
2000
Tôi sẽ cho bạn thấy hình ảnh của họ -- không phải người thật.
14:43
The experimentthí nghiệm was with people.
341
867000
2000
Thí nghiệm được làm với người.
14:45
I showedcho thấy some people a picturehình ảnh of TomTom, and a picturehình ảnh of JerryJerry.
342
869000
3000
Tôi cho một vài người thấy một tấm hình của Tom, một tấm hình của Jerry.
14:48
I said "Who do you want to datengày? TomTom or JerryJerry?"
343
872000
3000
Tôi nói "Bạn muốn hẹn hò với ai? Tom hay Jerry?"
14:51
But for halfmột nửa the people I addedthêm an uglyxấu xí versionphiên bản of JerryJerry.
344
875000
4000
Nhưng đối với một nửa số người, tôi thêm vào đó một phiên bản xấu xí của Jerry.
14:55
I tooklấy PhotoshopPhotoshop and I madethực hiện JerryJerry slightlykhinh bỉ lessít hơn attractivehấp dẫn.
345
879000
5000
Tôi làm Photoshop cho Jerry trông ít hấp dẫn hơn.
15:00
(LaughterTiếng cười)
346
884000
1000
(Tiếng cười)
15:01
The other people, I addedthêm an uglyxấu xí versionphiên bản of TomTom.
347
885000
4000
Những người khác, tôi thêm vào 1 phiên bản xấu xí của Tom.
15:05
And the questioncâu hỏi was, will uglyxấu xí JerryJerry and uglyxấu xí TomTom
348
889000
3000
Câu hỏi là, Tom xấu và Jerry xấu
15:08
help theirhọ respectivetương ứng, more attractivehấp dẫn brothersanh em?
349
892000
4000
sẽ giúp ích gì cho những phiên bản đẹp hơn của chúng?
15:12
The answercâu trả lời was absolutelychắc chắn rồi yes.
350
896000
2000
Câu trả lời là chắc chắn có.
15:14
When uglyxấu xí JerryJerry was around, JerryJerry was popularphổ biến.
351
898000
2000
Khi Jerry xấu xa hiện diện, Jerry trở nên phổ biến hơn.
15:16
When uglyxấu xí TomTom was around, TomTom was popularphổ biến.
352
900000
2000
Khi Tom xấu xa xuất hiện, nó nổi tiếng.
15:18
(LaughterTiếng cười)
353
902000
2000
(Tiếng cười)
15:20
This of coursekhóa học has two very cleartrong sáng implicationshàm ý
354
904000
2000
Điều này dĩ nhiên có 2 ẩn ý rất rõ
15:22
for life in generalchung.
355
906000
4000
về cuộc sống nói chung.
15:26
If you ever go barquán ba hoppinghopping, who do you want to take with you?
356
910000
3000
Khi bạn đi uống rượu bạn sẽ muốn đem theo ai?
15:29
(LaughterTiếng cười)
357
913000
6000
(Tiếng cười)
15:35
You want a slightlykhinh bỉ uglieruglier versionphiên bản of yourselfbản thân bạn.
358
919000
3000
tie
15:38
(LaughterTiếng cười)
359
922000
2000
(Tiếng cười)
15:40
SimilarTương tự như. SimilarTương tự như ... but slightlykhinh bỉ uglieruglier.
360
924000
2000
Tương tự, tương tự, nhưng xấu hơn 1 chút.
15:42
(LaughterTiếng cười)
361
926000
2000
(Tiếng cười)
15:44
The secondthứ hai pointđiểm, or coursekhóa học, is that
362
928000
2000
Điều thứ 2, dĩ nhiên, là
15:46
if somebodycó ai elsekhác inviteslời mời you, you know how they think about you.
363
930000
3000
nếu ai đó mời bạn, bạn biết họ nghĩ gì về mình.
15:49
(LaughterTiếng cười)
364
933000
3000
(Cười)
15:52
Now you're gettingnhận được it.
365
936000
2000
Bạn thấy đó.
15:54
What is the generalchung pointđiểm?
366
938000
2000
Điều tổng quát là gì?
15:56
The generalchung pointđiểm is that when we think about economicsKinh tế học we have
367
940000
2000
Diều tổng quát là khi ta nghĩ về kinh tế, chúng ta có
15:58
this beautifulđẹp viewlượt xem of humanNhân loại naturethiên nhiên.
368
942000
3000
khung cảnh xinh đẹp này của bản chất con người.
16:01
"What a piececái of work is man! How noblequý tộc in reasonlý do!"
369
945000
2000
"Con người là tạo vật tối cao!"
16:03
We have this viewlượt xem of ourselveschúng ta, of othersKhác.
370
947000
3000
Chúng ta có quan điểm này về bản thân, về người khác.
16:06
The behavioralhành vi economicsKinh tế học perspectivequan điểm
371
950000
2000
Quan điểm của nền kinh tế cư xử
16:08
is slightlykhinh bỉ lessít hơn generoushào phóng to people.
372
952000
3000
ít rộng lượng với con người.
16:11
In factthực tế in medicalY khoa termsđiều kiện, that's our viewlượt xem.
373
955000
3000
Nói theo thuật ngữ y học, đó là quan đểm của chúng ta.
16:14
(LaughterTiếng cười)
374
958000
6000
(Cười)
16:20
But there is a silverbạc lininglót.
375
964000
2000
Nhưng còn có 1 lối thoát.
16:22
The silverbạc lininglót is, I think,
376
966000
2000
Giải pháp là, theo tôi nghĩ,
16:24
kindloại of the reasonlý do that behavioralhành vi economicsKinh tế học is interestinghấp dẫn and excitingthú vị.
377
968000
4000
lí do mà nền kinh tế cư xử rất lôi cuốn và gây hứng thú.
16:28
Are we SupermanSiêu nhân? Or are we HomerHomer SimpsonSimpson?
378
972000
2000
Chúng ta có là Siêu nhân không? Hay chúng ta là Homer Simpson?
16:30
When it comesđến to buildingTòa nhà the physicalvật lý worldthế giới,
379
974000
4000
Khi đến lúc chúng ta xây dựng thế giới vật chất,
16:34
we kindloại of understandhiểu không our limitationshạn chế.
380
978000
2000
chúng ta sẽ hiểu giới hạn cùa mình.
16:36
We buildxây dựng stepscác bước. And we buildxây dựng these things
381
980000
2000
Chúng ta xây theo quá trình. Ta xây những thứ mà
16:38
that not everybodymọi người can use obviouslychắc chắn.
382
982000
3000
không phải mọi người đều đương nhiên sử dụng được.
16:41
(LaughterTiếng cười)
383
985000
1000
(Cười)
16:42
We understandhiểu không our limitationshạn chế,
384
986000
2000
Chúng ta hiểu giới hạn của mình.
16:44
and we buildxây dựng around it.
385
988000
2000
Và xây dựng xung quanh nó.
16:46
But for some reasonlý do when it comesđến to the mentaltâm thần worldthế giới,
386
990000
2000
Nhưg vì lí do nào đó khi xét đến thế giới tâm hồn,
16:48
when we designthiết kế things like healthcarechăm sóc sức khỏe and retirementnghỉ hưu and stockmarketsstockmarkets,
387
992000
4000
khi chúng ta xây dựng những thứ như chăm sóc sức khỏe, nghỉ hưu và thị trường chứng koán,
16:52
we somehowbằng cách nào đó forgetquên the ideaý kiến that we are limitedgiới hạn.
388
996000
2000
chúng ta phần nào quên đi những giới hạn của mình.
16:54
I think that if we understoodhiểu our cognitivenhận thức limitationshạn chế
389
998000
3000
Tôi nghĩ nếu chúng ta nhận ra những giới hạn về suy nghĩ
16:57
in the sametương tự way that we understandhiểu không our physicalvật lý limitationshạn chế,
390
1001000
2000
cũng theo cách chúng ta nhận ra những giới hạn về vật chất,
16:59
even thoughTuy nhiên they don't starenhìn chằm chằm us in the faceđối mặt in the sametương tự way,
391
1003000
2000
ngay khi chúng không hướng đến chúng ta một cách tương tự,
17:01
we could designthiết kế a better worldthế giới.
392
1005000
3000
chúng ta có thể thiết kế một thế giới tốt hơn.
17:04
And that, I think, is the hopemong of this thing.
393
1008000
2000
Và đó, tôi nghĩ, là hi vọng cho điều này.
17:06
Thank you very much.
394
1010000
2000
Xin cảm ơn nhiều.
17:08
(ApplauseVỗ tay)
395
1012000
8000
(Vỗ tay)
Translated by Alice Tran
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dan Ariely - Behavioral economist
The dismal science of economics is not as firmly grounded in actual behavior as was once supposed. In "Predictably Irrational," Dan Ariely told us why.

Why you should listen

Dan Ariely is a professor of psychology and behavioral economics at Duke University and a founding member of the Center for Advanced Hindsight. He is the author of the bestsellers Predictably IrrationalThe Upside of Irrationality, and The Honest Truth About Dishonesty -- as well as the TED Book Payoff: The Hidden Logic that Shapes Our Motivations.

Through his research and his (often amusing and unorthodox) experiments, he questions the forces that influence human behavior and the irrational ways in which we often all behave.

More profile about the speaker
Dan Ariely | Speaker | TED.com