TEDMED 2014
Marc Abrahams: A science award that makes you laugh, then think
Marc Abrahams: Giải thưởng khoa học khiến bạn bật cười rồi ngẫm nghĩ
Filmed:
Readability: 3.5
1,534,520 views
Người sáng lập giải Ig Nobel, Marc Abrahams chuyên tìm hiểu về các nghiên cứu kì quặc nhất trên thế giới. Trong bài nói chuyện khiến bạn phải suy nghĩ (và đôi khi bật cười) của mình, ông kể câu chuyện về những nghiên cứu kì lạ - nhấn mạnh rằng sự hài hước là cực kỳ quan trọng trong việc thu hút sự chú ý của công chúng đối với khoa học.
Marc Abrahams - Science humorist
Marc Abrahams writes about research that makes people laugh, and then think. Full bio
Marc Abrahams writes about research that makes people laugh, and then think. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:16
George and Charlotte Blonsky, who were
0
4831
3406
Đôi vợ chồng George và Charlotte Blonsky
00:20
a married couple living in
the Bronx in New York City,
the Bronx in New York City,
1
8237
3372
sống ở Bronx, thành phố New York
00:23
invented something.
2
11609
1245
đã chế tạo ra một thứ.
00:24
They got a patent in
1965 for what they call,
1965 for what they call,
3
12854
3979
Họ được cấp bằng sáng chế năm 1965
00:28
"a device to assist women in giving birth."
4
16833
5675
cho thứ gọi là "thiết bị hỗ trợ sinh đẻ".
00:34
This device consists of a large, round table
5
22508
3930
Thiết bị này bao gồm một bàn tròn lớn
00:38
and some machinery.
6
26438
1753
và một số máy móc.
00:40
When the woman is ready to deliver her child,
7
28191
3209
Khi một phụ nữ sẵn sàng sinh em bé,
00:43
she lies on her back,
8
31400
1401
cô ta nằm lên bàn
00:44
she is strapped down to the table,
9
32801
2431
và được trói chặt vào đấy,
00:47
and the table is rotated at high speed.
10
35232
3079
người ta sẽ xoay chiếc bàn ở tốc độ cao
00:50
The child comes flying out
11
38311
3425
đứa trẻ sẽ văng ra
00:53
through centrifugal force.
12
41736
7031
bởi lực ly tâm.
Nếu quan sát kỹ sáng chế của họ,
01:01
If you look at their patent carefully,
13
49717
4529
01:06
especially if you have any
engineering background or talent,
engineering background or talent,
14
54246
3869
đặc biệt nếu có khả năng,
kinh nghiệm về cơ khí,
kinh nghiệm về cơ khí,
01:10
you may decide that you see
15
58115
1459
có thể bạn sẽ thấy rằng
một hoặc hai chỗ chưa thực sự ổn (cười).
một hoặc hai chỗ chưa thực sự ổn (cười).
01:11
one or two points where the design is
not perfectly adequate. (Laughter)
not perfectly adequate. (Laughter)
16
59574
6687
Bác sĩ Ivan Schwab ở California
01:18
Doctor Ivan Schwab in California
17
66261
2769
01:21
is one of the people,
one of the main people,
one of the main people,
18
69030
1954
và có lẽ chỉ có ông là người
01:22
who helped answer the question,
19
70984
1586
đã giúp trả lời câu hỏi sau:
01:24
"Why don't woodpeckers get headaches?"
20
72570
5711
"Tại sao chim gõ kiến
không bị đau đầu?"
không bị đau đầu?"
01:30
And it turns out the answer to that
21
78281
1217
Câu trả lời là
vì não của chúng
vì não của chúng
01:31
is because their brains
22
79498
2224
01:33
are packaged inside their skulls
23
81722
1771
được gói gọn trong hộp sọ
01:35
in a way different from the way
24
83493
2500
theo cách khác với
não loài người.
não loài người.
01:37
our brains, we being human beings,
25
85993
2504
01:40
true, have our brains packaged.
26
88497
3959
Những chú gõ kiến
01:44
They, the woodpeckers, typically
27
92456
2383
01:46
will peck, they will bang their head
28
94839
2188
khi mổ sẽ đập đầu
01:49
on a piece of wood thousands
of times every day. Every day!
of times every day. Every day!
29
97027
5291
vào miếng gỗ cả ngàn lần mỗi ngày
01:54
And as far as anyone knows,
30
102318
1913
và chúng chằng hề hấn gì.
01:56
that doesn't bother them in the slightest.
31
104231
1206
01:57
How does this happen?
32
105437
2266
Tại sao như vậy?
01:59
Their brain does not slosh around like ours does.
33
107703
2926
Não của chúng
không dao động nhiều như của chúng ta.
không dao động nhiều như của chúng ta.
02:02
Their brain is packed in very tightly,
34
110629
2712
Não của chúng được gói rất chặt.
02:05
at least for blows coming
right from the front.
right from the front.
35
113341
2856
Ít ra là để đối phó
với những cú đập từ phía trước.
với những cú đập từ phía trước.
02:08
Not too many people paid attention
36
116197
1943
Người ta không chú ý
02:10
to this research until
the last few years
the last few years
37
118140
3084
tới nghiên cứu này cho tới vài năm trước,
02:13
when, in this country especially,
38
121224
2615
Khi mà ở đất nước này,
02:15
people are becoming curious about
39
123839
1388
người ta bắt đầu lo lắng về
02:17
what happens to the brains
of football players
of football players
40
125227
2195
não của các cầu thủ bóng bầu dục
02:19
who bang their heads repeatedly.
41
127422
2728
khi đầu của họ bị va chạm nhiều lần
02:22
And the woodpecker maybe relates to that.
42
130150
5068
và những con chim gõ kiến
có thể có liên quan.
có thể có liên quan.
02:27
There was a paper published
43
135218
2093
Có một bài báo đăng
trên tạp chí y khoa The Lancet
trên tạp chí y khoa The Lancet
02:29
in the medical journal The Lancet
44
137311
1745
Ở Anh, vài năm trước đây
02:31
in England a few years ago called
45
139056
1430
02:32
" A man who pricked his finger
and smelled putrid for 5 years."
and smelled putrid for 5 years."
46
140486
7417
"Một người đàn ông bị đứt tay
và bốc mùi trong 5 năm".
và bốc mùi trong 5 năm".
02:39
Dr. Caroline Mills and her team
47
147903
1808
Bác sĩ Caroline Mills và nhóm của cô
02:41
received this patient and didn't
really know what to do about it.
really know what to do about it.
48
149711
4099
tiếp nhận bệnh nhân này
và chẳng biết làm gì.
và chẳng biết làm gì.
02:45
The man had cut his finger,
49
153810
1860
Người đó bị đứt tay,
02:47
he worked processing chickens,
50
155670
3473
khi đang mổ gà
02:51
and then he started to
smell really, really bad.
smell really, really bad.
51
159143
2436
từ đó, anh ta bắt đầu
bốc mùi cực kỳ khó chịu.
bốc mùi cực kỳ khó chịu.
02:53
So bad that when
he got in a room
he got in a room
52
161579
1219
Khó chịu đến mức khi anh ta
vào phòng với bác sĩ và y tá,
vào phòng với bác sĩ và y tá,
02:54
with the doctors and the nurses,
53
162798
1317
02:56
they couldn't stand being
in the room with him.
in the room with him.
54
164115
2759
họ không thể ở nổi trong phòng.
02:58
It was intolerable.
55
166874
1801
Họ đã thử mọi loại thuốc
03:00
They tried every drug,
56
168675
1499
03:02
every other treatment
they could think of.
they could think of.
57
170174
1818
và mọi cách chữa trị.
03:03
After a year, he still
smelled putrid.
smelled putrid.
58
171992
2231
Một năm sau, anh ta vẫn bốc mùi.
03:06
After two years, still smelled putrid.
59
174223
1809
Sau hai năm, vẫn bốc mùi.
03:08
Three years, four years,
still smelled putrid.
still smelled putrid.
60
176032
3230
Sau 3, 4 năm vẫn nặng mùi.
03:11
After five years, it went away on its own.
61
179262
3037
Sau 5 năm, tự nó biến mất.
03:14
It's a mystery.
62
182299
3699
Thật là bí ẩn.
03:17
In New Zealand, Dr. Lianne Parkin
63
185998
2349
Tại New Zealand, tiến sĩ Lianne Parkin
và nhóm của cô
và nhóm của cô
03:20
and her team tested an old
tradition in her city.
tradition in her city.
64
188347
5562
thử nghiệm
một thói quen địa phương lâu đời.
một thói quen địa phương lâu đời.
03:25
They live in a city that has huge hills,
65
193909
2727
Thành phố đó có nhiều đồi dốc,
kiểu San Francisco.
kiểu San Francisco.
03:28
San Francisco-grade hills.
66
196636
1619
03:30
And in the winter there,
it gets very cold
it gets very cold
67
198255
2117
Mùa đông ở đó, trời rất lạnh và băng giá.
03:32
and very icy.
68
200372
1184
Nhiều tai nạn xảy ra.
03:33
There are lots of injuries.
69
201556
1594
03:35
The tradition that they tested,
70
203150
2265
Họ thử nghiệm thói quen
03:37
they tested by asking people
71
205415
1632
bằng cách yêu cầu
03:39
who were on their way to
work in the morning,
work in the morning,
72
207047
2399
người đi đường vào buổi sáng;
03:41
to stop and try something out.
73
209446
1943
dừng lại và thử
03:43
Try one of two conditions.
74
211389
2003
một trong hai điều kiện.
03:45
The tradition is that in the winter,
75
213392
2753
Có tục lệ rằng vào mùa đông
03:48
in that city, you wear your socks
on the outside of your boots.
on the outside of your boots.
76
216145
4716
ở thành phố đó,
người ta đeo tất bên ngoài giày.
người ta đeo tất bên ngoài giày.
03:52
And what they discovered by experiment,
77
220861
3399
Qua thử nghiệm,
03:56
and it was quite graphic when they saw it,
78
224260
2169
họ khám phá ra rằng
03:58
was that it's true.
79
226429
1415
thật sự là
03:59
That if you wear your socks on the
outside rather than the inside,
outside rather than the inside,
80
227844
3319
nếu đeo tất bên ngoài,
chứ không phải bên trong
chứ không phải bên trong
04:03
you're much more likely
to survive and not slip and fall.
to survive and not slip and fall.
81
231163
5353
bạn sẽ không bị trượt ngã.
04:08
Now, I hope you will agree
with me that these things
with me that these things
82
236516
5378
Đến đây, tôi hy vọng
bạn sẽ đồng ý rằng
bạn sẽ đồng ý rằng
04:13
I've just described to you,
83
241894
2215
những điều tôi vừa nói
04:16
each of them, deserves some kind of prize.
(Laughter)
(Laughter)
84
244109
6180
đều xứng đáng
nhận được một giải thưởng nào đó. (cười)
nhận được một giải thưởng nào đó. (cười)
04:22
And that's what they got,
85
250289
1635
Đúng, họ đã nhận thưởng,
04:23
each of them got an Ig Nobel prize.
86
251924
3275
từng người trong số họ
đã được trao giải Ig Nobel.
đã được trao giải Ig Nobel.
04:27
In 1991, I, together with bunch of other people,
87
255199
3992
Vào năm 1991,
tôi, cùng với nhiều người khác;
tôi, cùng với nhiều người khác;
04:31
started the Ig Nobel prize ceremony.
88
259191
2903
bắt đầu tổ chức giải Ig Nobel.
04:34
Every year we give out 10 prizes.
89
262094
2932
Mỗi năm, chúng tôi trao 10 giải
04:37
The prizes are based on just
one criteria. It's very simple.
one criteria. It's very simple.
90
265026
6983
dựa vào một tiêu chí đơn giản,
04:44
It's that you've done something that
makes people laugh and then think.
makes people laugh and then think.
91
272009
5984
bạn phải làm thứ gì đó
khiến mọi người bật cười rồi ngẫm nghĩ.
khiến mọi người bật cười rồi ngẫm nghĩ.
04:49
What you've done makes
people laugh and then think.
people laugh and then think.
92
277993
3844
Bất kể nó là gì đi nữa.
04:53
Whatever it is, there's something about it
93
281837
2008
04:55
that when people encounter it at first,
94
283845
2737
Lần đầu tiên thấy nó,
họ bật cười.
họ bật cười.
04:58
their only possible reaction is to laugh.
95
286582
3311
05:01
And then a week later,
96
289893
1923
Một tuần sau đó,
05:03
it's still rattling around in their heads
97
291816
1691
nó vẫn còn vang vọng trong đầu họ
05:05
and all they want to do
is tell their friends about it.
is tell their friends about it.
98
293507
2760
và điều mà họ muốn làm
là kể lại cho bạn bè.
là kể lại cho bạn bè.
05:08
That's the quality we look for.
99
296267
2198
Đó là điều chúng tôi tìm kiếm.
05:10
Every year, we get in the neighborhood
100
298465
2785
Mỗi năm, chúng tôi có khoảng
05:13
of 9,000 new nominations
for the Ig Nobel prize.
for the Ig Nobel prize.
101
301250
4442
9000 đề cử mới cho giải Ig Nobel.
05:17
Of those, consistently between 10 percent
102
305692
2829
Trong số đó, khoảng 10-20%
05:20
and 20 percent of those nominations
103
308521
2483
05:23
are people who nominate themselves.
104
311004
3910
là do tự đề cử,
05:26
Those self-nominees almost never win.
105
314914
3967
những người tự đề cử
hầu như không bao giờ đạt giải.
hầu như không bao giờ đạt giải.
05:30
It's very difficult, numerically,
to win a prize if you want to.
to win a prize if you want to.
106
318881
4319
Thống kê cho thấy,
rất khó để đạt giải
rất khó để đạt giải
05:35
Even if you don't want to,
107
323200
1845
dù muốn hay không đi chăng nữa.
05:37
it's very difficult numerically.
108
325045
2716
Bạn nên biết rằng
khi chọn ai đó để trao giải Ig Nobel,
khi chọn ai đó để trao giải Ig Nobel,
05:39
You should know that when
we choose somebody
we choose somebody
109
327761
3650
05:43
to win an Ig Nobel prize,
110
331411
1272
chúng tôi liên hệ với người đó
một cách rất kín đáo.
một cách rất kín đáo.
05:44
We get in touch with that person, very quietly.
111
332683
3576
05:48
We offer them the chance to decline
112
336259
2561
Chúng tôi cho họ quyền từ chối
05:50
this great honor if they want to.
113
338820
3382
niềm vinh dự này nếu muốn.
05:54
Happily for us, almost everyone
who's offered a prize
who's offered a prize
114
342202
3324
Mừng thay, hầu như mọi người
05:57
decides to accept.
115
345526
3509
đều quyết định nhận giải.
06:01
What do you get if you
win an Ig Nobel prize?
win an Ig Nobel prize?
116
349035
2941
Bạn sẽ có gì nếu đoạt giải Ig Nobel?
06:03
Well, you get several things.
117
351976
1577
Vài thứ.
06:05
You get an Ig Nobel prize.
118
353553
3530
Chứng nhận giải Ig Nobel,
mỗi năm mỗi khác,
mỗi năm mỗi khác,
06:09
The design is different every year.
119
357083
2331
nhưng đều là hàng thủ công
từ những vật liệu rẻ tiền.
từ những vật liệu rẻ tiền.
06:11
These are always handmade
from extremely cheap materials.
from extremely cheap materials.
120
359414
4806
06:16
You're looking at a picture
121
364220
1661
Đây là bức hình chụp giải thưởng
06:17
of the prize we gave last year, 2013.
122
365881
4029
mà chúng tôi trao tặng
vào năm ngoái, năm 2013.
vào năm ngoái, năm 2013.
06:21
Most prizes in the world also give
123
369910
2036
Hầu hết các giải thưởng trên thế giới
06:23
their winners some cash, some money.
124
371946
4698
đều thưởng tiền mặt.
Chúng tôi không có tiền
06:28
We don't have any money,
125
376644
1063
06:29
so we can't give them.
126
377707
1511
vì thế, người đạt giải phải tự chi trả
06:31
In fact, the winners have to
pay their own way
pay their own way
127
379218
2876
để đến buổi trao giải Ig Nobel.
06:34
to come to the Ig Nobel ceremony,
128
382094
2804
06:36
which most of them do.
129
384898
1863
Hầu hết bọn họ đều chấp nhận thế.
06:38
Last year, though, we did manage
to scrape up some money.
to scrape up some money.
130
386761
2993
Tuy nhiên, năm ngoái,
chúng tôi đã gom được một số tiền
chúng tôi đã gom được một số tiền
06:41
Last year, each of the 10
Ig Nobel prize winners
Ig Nobel prize winners
131
389754
4511
mỗi người trong 10 người đạt giải Ig Nobel
06:46
received from us 10 trillion dollars.
132
394265
5778
được nhận 10 nghìn tỷ đô la.
06:52
A $10 trillion bill from Zimbabwe. (Laughter)
133
400043
5433
1 tờ 10 nghìn tỷ đô la từ Zimbabwe (cười).
06:57
You may remember that
Zimbabwe had a little adventure
Zimbabwe had a little adventure
134
405476
2824
Chắc hẳn, bạn có còn nhớ
Zimbabwe đã đối mặt
Zimbabwe đã đối mặt
07:00
for a few years there of inflation.
135
408300
2595
với lạm phát trong vài năm.
07:02
They ended up printing bills
136
410895
1620
Họ đã in thêm rất nhiều tiền
07:04
that were in denominations as
large as 100 trillion dollars.
large as 100 trillion dollars.
137
412515
3856
và đơn vị tiền lớn nhất
lên tới 100 nghìn tỷ đô.
lên tới 100 nghìn tỷ đô.
07:08
The man responsible, who runs
the national bank there, by the way,
the national bank there, by the way,
138
416371
2785
Người chịu trách nhiệm
điều hành ngân hàng ở đó
điều hành ngân hàng ở đó
07:11
won an Ig Nobel prize in mathematics.
139
419156
2773
đã giành được giải Ig Nobel
về toán học.
về toán học.
07:13
The other thing you win is an invitation
140
421929
1752
Một thứ nữa mà bạn nhận được
là vé mời đến dự buổi trao giải,
là vé mời đến dự buổi trao giải,
07:15
to come to the ceremony,
141
423681
1503
tổ chức ở Đại học Harvard.
07:17
which happens at Harvard University.
142
425184
1742
07:18
And when you get there,
143
426926
1135
Tới đó, bạn sẽ vào trong
hội trường lớn nhất,
hội trường lớn nhất,
07:20
you come to Harvard's biggest
meeting place and classroom.
meeting place and classroom.
144
428061
2717
có sức chứa 1.100 người,
07:22
It fits 1,100 people,
145
430778
1285
nhồi kẹt cứng từ phía sau
lên đến sân khấu
lên đến sân khấu
07:24
it's jammed to the gills,
146
432063
1126
07:25
and up on the stage,
147
433189
831
07:26
waiting to shake your hand,
148
434020
1794
là chủ nhân của các giải Nobel,
đợi để được bắt tay
đợi để được bắt tay
07:27
waiting to hand you your Ig Nobel prize,
149
435814
2272
và trao giải Ig Nobel cho bạn.
07:30
are a bunch of Nobel prize winners.
150
438086
2649
Đó là trọng tâm của buổi lễ.
07:32
That's the heart of the ceremony.
151
440735
1299
07:34
The winners are kept secret until that moment,
152
442034
2150
Tên người đạt giải
được giữ bí mật đến phút cuối
được giữ bí mật đến phút cuối
07:36
even the Nobel laureates
who will shake their hand
who will shake their hand
153
444184
2427
thậm chí, chính những người trao giải
07:38
don't know who they are
until they're announced.
until they're announced.
154
446611
3243
cũng không biết
cho đến khi được thông báo.
cho đến khi được thông báo.
07:41
I am going to tell you
about just a very few
about just a very few
155
449854
3120
Tôi sẽ kể cho bạn nghe một chút
07:44
of the other medical-related prizes we've given.
156
452974
3054
về giải thưởng liên quan
đến y tế chúng tôi đã trao.
đến y tế chúng tôi đã trao.
07:48
Keep in mind, we've given 230 prizes.
157
456028
2256
Chúng tôi đã trao 230 giải thưởng
07:50
There are lots of these people
who walk among you.
who walk among you.
158
458284
2294
nhiều người trong số họ, bạn có thể biết,
07:52
Maybe you have one.
159
460578
2120
có thể là đồng nghiệp của bạn.
07:54
A paper was published about 30 years ago
160
462698
2144
Bài nghiên cứu xuất bản
30 năm về trước,
30 năm về trước,
07:56
called "Injuries due to Falling Coconuts."
161
464842
2510
tựa là "Các tai nạn
gây ra bởi trái dừa rơi"
gây ra bởi trái dừa rơi"
07:59
It was written by Dr. Peter Barss,
162
467352
1955
được viết bởi bác sĩ Peter Barss,
08:01
who is Canadian.
163
469307
2211
người Canada.
08:03
Dr. Barss came to the ceremony
164
471518
2186
Bác sĩ Barss đã đến buổi lễ
08:05
and explained that as a young doctor,
165
473704
1867
và trình bày rằng
là một bác sĩ trẻ, muốn khám phá thế giới,
là một bác sĩ trẻ, muốn khám phá thế giới,
08:07
he wanted to see the world.
166
475571
1481
ông đã đến Papua New Guinea
08:09
So he went to Papua New Guinea.
167
477052
2289
08:11
When he got there, he went to work
in a hospital, and he was curious
in a hospital, and he was curious
168
479341
2339
làm việc tại một bệnh viện và tò mò
không biết vì sao người dân nhập viện.
không biết vì sao người dân nhập viện.
08:13
what kinds of things happen to people
that bring them to the hospital.
that bring them to the hospital.
169
481680
5515
Ông nhìn vào hồ sơ và nhận thấy
08:19
He looked through the
records, and he discovered
records, and he discovered
170
487195
1298
08:20
that a surprisingly large number of people
171
488493
2790
một số lượng lớn trường hợp
08:23
in that hospital were there
172
491283
1166
bị thương do trái dừa rơi phải.
08:24
because of injuries due to falling coconuts.
173
492449
3547
08:27
One typical thing that happens is
174
495996
1786
Thông thường sẽ như thế này,
08:29
people will come from the highlands,
where there are not many coconut trees,
where there are not many coconut trees,
175
497782
3799
người từ vùng cao,
nơi không có nhiều dừa,
nơi không có nhiều dừa,
08:33
down to visit their relatives on the coast,
176
501581
2248
xuống vùng bờ biển để thăm họ hàng,
nơi có rất nhiều loài cây này.
nơi có rất nhiều loài cây này.
08:35
where there are lots.
177
503829
1460
08:37
And they'll think that a coconut tree
178
505289
1390
Họ nghĩ rằng dưới bóng dừa
là vị trí đẹp để đứng, thậm chí, để nằm.
là vị trí đẹp để đứng, thậm chí, để nằm.
08:38
is a fine place to stand and maybe lie down.
179
506679
2669
Một cây dừa cao 27 m,
08:41
A coconut tree that is 90 feet tall,
180
509348
2607
08:43
and has coconuts that weigh two pounds
181
511955
2223
có những trái dừa nặng khoảng 1 kg
08:46
that can drop off at any time.
182
514178
4052
có thể rụng bất cứ lúc nào.
08:50
A team of doctors in Europe
183
518230
1793
Một nhóm bác sĩ ở Châu âu
08:52
published a series of papers
about colonoscopies.
about colonoscopies.
184
520023
3509
xuất bản chuỗi bài báo về soi ruột kết.
08:55
You're all familiar with colonoscopies,
185
523532
2030
Hẳn các bạn đều đã quen với soi ruột kết,
bằng cách này hay cách khác.
bằng cách này hay cách khác.
08:57
one way or another.
186
525562
1292
08:58
Or in some cases,
187
526854
1315
09:00
one way and another.
188
528169
3505
Trong những bài báo này,
09:03
They, in these papers,
189
531674
3349
09:07
explained to their fellow doctors
who perform colonoscopies,
who perform colonoscopies,
190
535023
4168
họ giải thích cho đồng nghiệp
thực hiện soi ruột kết
thực hiện soi ruột kết
09:11
how to minimize the chance
191
539191
1971
cách để giảm thiểu khả năng
bệnh nhân nổ tung khi được nội soi. (cười)
bệnh nhân nổ tung khi được nội soi. (cười)
09:13
that when you perform a colonoscopy,
192
541162
2661
09:15
your patient will explode. (Laughter)
193
543823
3590
Bác sĩ Emmanuel Ben-Soussan,
một trong những tác giả,
một trong những tác giả,
09:19
Dr. Emmanuel Ben-Soussan
194
547413
1960
09:21
one of the authors,
195
549373
1174
đã bay từ Paris đến buổi lễ,
09:22
flew in from Paris to the ceremony,
196
550547
3159
09:25
where he explained the history of this,
197
553706
1891
giải thích nguồn gốc của câu chuyện,
vào thập niên 1950,
09:27
that in the 1950s,
198
555597
1176
09:28
when colonoscopies were becoming
a common technique for the first time,
a common technique for the first time,
199
556773
5328
khi soi ruột kết,
lần đầu tiên, được phổ biến,
lần đầu tiên, được phổ biến,
09:34
people were figuring out how to do it well.
200
562101
2639
người ta tìm cách
để cho nó đạt kết quả cao.
để cho nó đạt kết quả cao.
09:36
And there were some difficulties at first.
201
564740
2760
Những khó khăn ban đầu,
09:39
The basic problem, I'm sure you're familiar with,
202
567500
3971
tôi chắc bạn đã biết,
09:43
that you're looking inside a
long, narrow, dark place.
long, narrow, dark place.
203
571471
5329
đó là nhìn vào một nơi dài, hẹp và tối tăm
09:48
And so, you want to have a larger space.
204
576800
3555
bạn muốn có thêm không gian.
09:52
You add some gas to inflate it
205
580355
2131
Bạn thêm khí ga vào để thổi phồng nó
09:54
so you have room to look around.
206
582486
1914
để dễ dàng quan sát xung quanh.
09:56
Now, that's added to the
gas, the methane gas,
gas, the methane gas,
207
584400
2727
Phần khí đó bổ sung vào lượng khí mê tan
có sẵn bên trong.
có sẵn bên trong.
09:59
that's already inside.
208
587127
1508
Loại khí mà họ sử dụng ban đầu
thường là oxi,
thường là oxi,
10:00
The gas that they used at first,
in many cases, was oxygen.
in many cases, was oxygen.
209
588635
3000
10:03
So they added oxygen to methane gas.
210
591635
2449
vậy là thêm oxi vào khí mê tan.
10:06
And then they wanted to be able to see,
211
594084
1715
Và vì muốn thấy rõ ràng hơn,
họ cần ánh sáng.
họ cần ánh sáng.
10:07
they needed light,
212
595799
1248
Họ đặt một nguồn sáng vào,
10:09
so they'd put in a light source,
213
597047
1405
10:10
which in the 1950s was very hot.
214
598452
1776
vào thập niên 1950,
nguồn sáng này rất nóng.
nguồn sáng này rất nóng.
10:12
So you had methane gas, which is flammable,
215
600228
3318
Bạn có khí mê tan, rất dễ cháy,
oxi và nhiệt độ.
oxi và nhiệt độ.
10:15
oxygen and heat.
216
603546
2792
Họ ngừng sử dụng oxi
ngay sau đó (cười).
ngay sau đó (cười).
10:18
They stopped using oxygen pretty quickly.
(Laughter)
(Laughter)
217
606338
5138
10:23
Now it's rare that patients will explode,
218
611476
2521
Hiện nay, rất hiếm khi bệnh nhân nổ tung,
nhưng không phải là không thể.
nhưng không phải là không thể.
10:25
but it does still happen.
219
613997
5739
Điều cuối cùng tôi muốn nói
là một giải thưởng
là một giải thưởng
10:31
The final thing that I want
to tell you about is a prize
to tell you about is a prize
220
619736
3575
10:35
we gave to Dr. Elena Bodnar.
221
623311
2431
được trao cho bác sĩ Elena Bodnar.
10:37
Dr. Elena Bodnar invented a brassiere
222
625742
4125
Bà đã phát minh ra loại áo ngực,
10:41
that in an emergency
223
629867
1558
trong trường hợp khẩn cấp,
có thể nhanh chóng
có thể nhanh chóng
10:43
can be quickly separated
224
631425
1193
tách ra thành
hai chiếc mặt nạ phòng độc,
hai chiếc mặt nạ phòng độc,
10:44
into a pair of protective face masks.
225
632618
3519
10:48
One to save your life,
226
636137
1767
một để cứu bạn,
10:49
one to save the life of some
lucky bystander. (Laughter)
lucky bystander. (Laughter)
227
637904
5324
một để cứu người may mắn
đứng cạnh bạn. (cười)
đứng cạnh bạn. (cười)
10:55
Why would someone do this, you might wonder.
228
643228
3027
Tại sao có người làm điều đó,
bạn ngẫm nghĩ xem!
bạn ngẫm nghĩ xem!
10:58
Dr. Bodnar came to the ceremony
229
646255
2132
Bác sĩ Bodnar đến buổi lễ
11:00
and she explained that
she grew up in Ukraine.
she grew up in Ukraine.
230
648387
2961
giải thích rằng bà ớn lên ở Ukraine
11:03
She was one of the doctors who treated victims
231
651348
1716
và là bác sĩ chữa trị cho nạn nhân
trong sự cố hạt nhân Chernobyl.
trong sự cố hạt nhân Chernobyl.
11:05
of the Chernobyl power plant meltdown.
232
653064
2044
Họ khám phá ra rằng
11:07
And they later discovered that
233
655108
2584
11:09
a lot of the worst medical problems
234
657692
1925
nhiều vấn đề y khoa tệ nhất
11:11
came from the particles people breathed in.
235
659617
2122
đến từ thứ mà người ta hít phải.
11:13
So she was always thinking after that
236
661739
1928
Bà ấy đã luôn trằn trọc về việc
11:15
about could there be some simple mask
237
663667
1627
tạo ra loại khẩu trang đơn giản,
11:17
that was available everywhere
when the unexpected happens.
when the unexpected happens.
238
665294
4696
sẵn có ở mọi nơi
khi tình huống bất ngờ xảy đến.
khi tình huống bất ngờ xảy đến.
11:21
Years later, she moved to America.
239
669990
1613
Nhiều năm sau đó,
bà chuyển đến Mỹ và có em bé.
bà chuyển đến Mỹ và có em bé.
11:23
She had a baby,
240
671603
844
11:24
One day she looked, and on the floor,
241
672447
1756
Một ngày nọ, bà nhìn thấy
cậu con trai bé bỏng
cậu con trai bé bỏng
11:26
her infant son had picked up her bra,
242
674203
3071
lấy áo ngực của mình
và để nó lên mặt.
và để nó lên mặt.
11:29
and had her bra on his face.
243
677274
1859
Đó là xuất phát của ý tưởng.
11:31
And that's where the idea came from.
244
679133
1681
11:32
She came to the Ig Nobel ceremony
245
680814
2003
Bà đến lễ trao giải Ig Nobel
với nguyên bản đầu tiên của chiếc áo ngực
với nguyên bản đầu tiên của chiếc áo ngực
11:34
with the first prototype of the bra
246
682817
2340
11:37
and she demonstrated:
247
685157
4354
và thị phạm nó.
11:41
(Laughter) (Applause)
248
689511
23764
(cười) (vỗ tay)
[Paul Krugman, người đạt giải Nobel (2008)
về kinh tế]
về kinh tế]
12:10
["Paul Krugman, Nobel laureate
(2008) in economics"]
(2008) in economics"]
249
718265
8429
12:40
["Wolfgang Ketterle, Nobel
laureate (2001) in physics"]
laureate (2001) in physics"]
250
748574
7009
[Wolfgang Ketterle, đoạt giải Nobel (2001)
về vật lý]
về vật lý]
12:55
I myself own an emergency bra. (Laughter)
251
763663
3620
Tôi cũng sở hữu
một chiếc áo ngực khẩn cấp (cười).
một chiếc áo ngực khẩn cấp (cười).
12:59
It's my favorite bra,
252
767283
2338
Nó là chiếc áo ngực
ưa thích của tôi
ưa thích của tôi
13:01
but I would be happy to
share it with any of you,
share it with any of you,
253
769621
2652
và tôi rất vui lòng
chia sẻ nó với bạn
chia sẻ nó với bạn
13:04
should the need arise.
254
772273
1849
khi cần thiết.
13:06
Thank you.
255
774122
956
Xin cảm ơn!
13:07
(Applause)
256
775078
4997
(vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Marc Abrahams - Science humoristMarc Abrahams writes about research that makes people laugh, and then think.
Why you should listen
Author and newspaper columnist Marc Abrahams is the editor of the science humor magazine Annals of Improbable Research. In this hilarious talk, he shares thought-provoking stories behind some of the winners of the Ig Nobel Prize Ceremony.
More profile about the speakerMarc Abrahams | Speaker | TED.com