ABOUT THE SPEAKER
Adam Grant - Organizational psychologist
After years of studying the dynamics of success and productivity in the workplace, Adam Grant discovered a powerful and often overlooked motivator: helping others.

Why you should listen

In his groundbreaking book Give and Take, top-rated Wharton professor Adam Grant upended decades of conventional motivational thinking with the thesis that giving unselfishly to colleagues or clients can lead to one’s own long-term success. Grant’s research has led hundreds of advice seekers (and HR departments) to his doorstep, and it’s changing the way leaders view their workforces.

Grant's book Originals: How Non-Conformists Move the World examines how unconventional thinkers overturn the status quo and champion game-changing ideas.

Grant is the host of the TED original podcast WorkLife, taking us inside unconventional workplaces to explore the ideas we can all use to make work more meaningful and creative.

More profile about the speaker
Adam Grant | Speaker | TED.com
TED@IBM

Adam Grant: Are you a giver or a taker?

Adam Grant: Bạn là người cho hay kẻ nhận?

Filmed:
7,250,021 views

Trong mỗi môi trường làm việc, luôn tổn tại ba kiểu người cơ bản: nhóm người chỉ thích nhận, nhóm người thích cho và nhóm dung hòa. Nhà tâm lý học tổ chức Adam Grant đã phá vỡ những tính cách đó và cung cấp một chiến lược đơn giản để thúc đẩy nền văn hóa của sự hào phóng, giữ lại các nhân viên tự phục vụ từ những sự sẻ chia của họ.
- Organizational psychologist
After years of studying the dynamics of success and productivity in the workplace, Adam Grant discovered a powerful and often overlooked motivator: helping others. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I want you to look
around the roomphòng for a minutephút
0
837
2267
Tôi muốn bạn nhìn quanh
phòng một phút
00:15
and try to find the mostphần lớn
paranoidhoang tưởng personngười here --
1
3128
2719
cố tìm ra kẻ hoang tưởng
nhất nơi đây.
00:17
(LaughterTiếng cười)
2
5871
1064
(cười)
00:18
And then I want you to pointđiểm
at that personngười for me.
3
6959
2452
Và sau đó hãy chỉ vào người đó.
00:21
(LaughterTiếng cười)
4
9435
1035
(cười)
00:22
OK, don't actuallythực ra do it.
5
10494
1359
Ok, đừng làm thật đấy.
00:23
(LaughterTiếng cười)
6
11877
1119
(Cười)
00:25
But, as an organizationaltổ chức psychologistnhà tâm lý học,
7
13020
1869
Là nhà tâm lý học
tổ chức,
00:26
I spendtiêu a lot of time in workplacesnơi làm việc,
8
14913
1882
tôi dành thời gian
tại các công sở,
00:28
and I find paranoiahoang tưởng everywheremọi nơi.
9
16819
2160
tìm hiểu chứng Paranoia ở
mọi nơi.
00:31
ParanoiaHoang tưởng is causedgây ra by people
that I call "takersthực thi."
10
19532
2409
Chứng bệnh do những người thích nhận
tạo ra.
00:33
TakersThực thi are self-servingtự phục vụ
in theirhọ interactionstương tác.
11
21965
2183
Người luôn mang nặng
lợi ích cá nhân.
00:36
It's all about what can you do for me.
12
24172
2261
Đó tất cả những gì bạn
làm cho tôi à.
00:38
The oppositeđối diện is a givergiver.
13
26832
1401
Ngược lại là người cho đi.
00:40
It's somebodycó ai who approachescách tiếp cận
mostphần lớn interactionstương tác by askinghỏi,
14
28257
2760
là những người tương tác bằng cách hỏi,
00:43
"What can I do for you?"
15
31041
1600
Tôi có thể làm gì cho bạn?
00:45
I wanted to give you a chancecơ hội
to think about your ownsở hữu stylePhong cách.
16
33165
2871
Đây là một cơ hội để các bạn nghĩ về
phong cách của mình.
00:48
We all have momentskhoảnh khắc of givingtặng and takinglấy.
17
36060
1953
Chúng ta đều có lúc cho
và nhận.
00:50
Your stylePhong cách is how you treatđãi
mostphần lớn of the people mostphần lớn of the time,
18
38037
3016
Cách bạn đổi xử với
mọi người
trong đa số thời gian,
sẽ nói lên bạn là ai
00:53
your defaultmặc định.
19
41077
1158
Tôi có bài kiểm tra nhỏ giúp
00:54
I have a shortngắn testthử nghiệm you can take
20
42259
1542
bạn tìm ra mình thuộc tuýt
nào là cho hay nhận,
00:55
to figurenhân vật out if you're more
of a givergiver or a takertaker,
21
43825
2499
bạn có thể
00:58
and you can take it right now.
22
46348
1478
thử bây giờ.
Bài kiểm tra mức độ tự luyến
00:59
[The NarcissistSự tự khen TestThử nghiệm]
23
47850
1439
01:01
[StepBước 1: Take a momentchốc lát
to think about yourselfbản thân bạn.]
24
49313
2312
Bước 1: dành ít thời
gian để nghĩ về bản thân.
01:03
(LaughterTiếng cười)
25
51649
1103
(Cười)
01:04
[StepBước 2: If you madethực hiện it to StepBước 2,
you are not a narcissistsự tự khen.]
26
52776
2858
Bước 2: Nếu chuyển ngay đến bước 2
thì bạn không phải kẻ
quá yêu bản thân rồi.
01:07
(LaughterTiếng cười)
27
55658
1559
(Cười)
01:10
This is the only thing I will say todayhôm nay
that has no datadữ liệu behindphía sau it,
28
58082
3833
Điều duy nhất tôi nói ngày hôm nay mà
không có số liệu nào
nhưng tôi tin rằng bạn càng cười
càng lâu với đoạn tranh này
01:13
but I am convincedthuyết phục the longerlâu hơn it takes
for you to laughcười at this cartoonhoạt hình,
29
61939
3432
thì khả năng bạn là người nhận
khá cao đấy.
01:17
the more worriedlo lắng we should be
that you're a takertaker.
30
65395
2427
01:19
(LaughterTiếng cười)
31
67846
1065
(Cười)
Dĩ nhiên, không phải mọi
người thích nhận đều tự luyến.
01:20
Of coursekhóa học, not all takersthực thi are narcissistsNarcissists.
32
68935
2032
01:22
Some are just giversGivers who got burnedđốt
one too manynhiều timeslần.
33
70991
2888
Một số thường là những người nhận
bị chịu khổ quá nhiều.
01:25
Then there's anotherkhác kindloại of takertaker
that we won'tsẽ không be addressingđịa chỉ todayhôm nay,
34
73903
3324
và cũng có một kiểu khác người
thích nhận khác mà ta không
nói tới hôm nay,
01:29
and that's calledgọi là a psychopathtâm thần.
35
77251
1853
chứng RLNC chống đối xã hội.
01:31
(LaughterTiếng cười)
36
79128
1151
(Cười)
01:32
I was curiousHiếu kỳ, thoughTuy nhiên, about how
commonchung these extremescực đoan are,
37
80303
2872
Tôi từng tò mò rằng có bao nhiêu
thái cực phổ biến
01:35
and so I surveyedkhảo sát over 30,000
people acrossbăng qua industriesngành công nghiệp
38
83199
2809
và khảo sát trên 30000 người
trong nhiều ngành
01:38
around the world'scủa thế giới culturesvăn hoá.
39
86032
1612
của các nền văn hóa
thế giới.
01:39
And I foundtìm that mostphần lớn people
are right in the middleở giữa
40
87668
2478
Tôi thấy đa số mọi người
đều ở ngay mức
01:42
betweengiữa givingtặng and takinglấy.
41
90170
1466
giữa cho và nhận.
01:43
They choosechọn this thirdthứ ba stylePhong cách
calledgọi là "matchingphù hợp với."
42
91660
2345
Họ chọn phong cách thứ ba
nhóm dung hòa.
Nếu bạn thuộc nhóm này,
01:46
If you're a matcherkhớp, you try to keep
an even balancecân đối of give and take:
43
94029
3345
bạn thường cố gắng cân bằng
giữa việc cho và nhận:
01:49
quidQuid propro quoQuo -- I'll do something
for you if you do something for me.
44
97398
3318
Có cho có nhận---Tôi sẽ giúp bạn
nếu bạn làm điều gì đó cho tôi.
01:52
And that seemsdường như like a safean toàn way
to livetrực tiếp your life.
45
100740
2381
Có vẻ đây là cách an toàn để sống.
01:55
But is it the mostphần lớn effectivecó hiệu lực
and productivecó năng suất way to livetrực tiếp your life?
46
103145
3184
Nhưng nó có phải là cách có
hữu ích và hiệu quả nhất?
01:58
The answercâu trả lời to that questioncâu hỏi
is a very definitivedứt khoát ...
47
106353
2464
Câu trả lời cho câu hỏi này là
Dứt khoát là...
02:00
maybe.
48
108841
1158
có lẽ.
02:02
(LaughterTiếng cười)
49
110023
1226
(Cười)
02:03
I studiedđã học dozenshàng chục of organizationstổ chức,
50
111273
2179
Tôi nghiên cứu trên
hàng chục tổ chức,
02:05
thousandshàng nghìn of people.
51
113476
1175
hàng ngàn người.
02:06
I had engineersKỹ sư measuringđo lường
theirhọ productivitynăng suất.
52
114675
3552
Tôi cho cả kỹ sư đo lường
năng suất của họ đấy nhé.
02:10
(LaughterTiếng cười)
53
118251
2355
(Cười)
Tôi quan sát nhóm sinh viên
y khoa
02:12
I lookednhìn at medicalY khoa students'sinh viên' gradesCác lớp --
54
120630
2969
thậm chí doanh thu của
những người bán hàng.
02:15
even salespeople'scủa nhân viên bán hàng revenuethu nhập.
55
123623
1975
02:17
(LaughterTiếng cười)
56
125622
1446
(Cười)
02:19
And, unexpectedlybất ngờ,
57
127092
1652
Và bất ngờ thay,
02:20
the worsttệ nhất performersbiểu diễn in eachmỗi
of these jobscông việc were the giversGivers.
58
128768
3669
người biểu hiện tồi tệ nhất trong
số các nghề là người cho đi.
Các kỹ sư hoàn thành việc
ít nhất là
02:24
The engineersKỹ sư who got the leastít nhất work donelàm xong
59
132749
2044
02:26
were the onesnhững người who did more favorsủng hộ
than they got back.
60
134817
2506
những người giúp đỡ nhiều hơn
những gì họ nhận.
Họ quá bận làm công việc của
người khác, nghĩa là
02:29
They were so busybận doing
other people'sngười jobscông việc,
61
137347
2136
họ đã dùng hết thời gian, công sức
02:31
they literallynghĩa đen ranchạy out of time and energynăng lượng
to get theirhọ ownsở hữu work completedhoàn thành.
62
139507
3550
giành để hoàn thành công việc của họ.
02:35
In medicalY khoa schooltrường học, the lowestthấp nhất gradesCác lớp
belongthuộc về to the studentssinh viên
63
143081
2805
Trong trường y, những sinh viên
kém nhất là những ai
02:37
who agreeđồng ý mostphần lớn stronglymạnh mẽ
with statementscác câu lệnh like,
64
145910
2107
hưởng ứng mạnh mẽ nhất
với khẩu hiệu:
02:40
"I love helpinggiúp othersKhác,"
65
148041
2208
"Tôi thích giúp đỡ mọi người"
02:43
which suggestsgợi ý the doctorBác sĩ
you oughtnên to trustLòng tin
66
151068
2224
Nó cho thấy những bác sĩ mà
bạn tin tưởng
là những người đến trường y mà
không mong giúp đỡ ai cả.
02:45
is the one who cameđã đến to medMed schooltrường học
with no desirekhao khát to help anybodybất kỳ ai.
67
153316
3079
(Cười)
02:48
(LaughterTiếng cười)
68
156419
1027
02:49
And then in salesbán hàng, too,
the lowestthấp nhất revenuethu nhập accruedtích luỹ
69
157470
2358
Những người bán hàng có
doanh thu thấp nhất
02:51
in the mostphần lớn generoushào phóng salespeoplenhân viên bán hàng.
70
159852
1695
thuộc vào những người hào phóng nhất.
02:53
I actuallythực ra reachedđạt được out
to one of those salespeoplenhân viên bán hàng
71
161571
2430
tôi tìm đến một trong số họ,
người có
02:56
who had a very highcao givergiver scoreghi bàn.
72
164025
1607
mức điểm cho đi
rất cao và đặt câu hỏi
02:57
And I askedyêu cầu him, "Why do
you suckhút at your jobviệc làm --"
73
165656
2558
"Sao bạn cứ như hút vào
công việc của mình thế?"
03:00
I didn't askhỏi it that way, but --
74
168238
1541
tôi không hỏi theo
kiểu đó đâu
03:01
(LaughterTiếng cười)
75
169803
1044
(Cười)
03:02
"What's the costGiá cả of generositylòng nhân ái in salesbán hàng?"
76
170871
2352
Giá của sự hào phóng trong
bán hàng là gì?
03:05
And he said, "Well, I just carequan tâm
so deeplysâu sắc about my customerskhách hàng
77
173247
3266
Anh ấy trả lời: tôi chỉ dành sự quan tâm
sâu sắc tới khách hàng thôi
03:08
that I would never sellbán them
one of our crappycrappy productscác sản phẩm."
78
176537
2762
và tôi không bao giờ bán những
sản phẩm dở tệ.
03:11
(LaughterTiếng cười)
79
179323
1401
(Cười)
03:12
So just out of curiositysự tò mò,
80
180748
1228
Vì thế chỉ vì tò mò.
bao nhiêu trong các bạn tự nhận là
03:14
how manynhiều of you self-identifytự xác định more
as giversGivers than takersthực thi or matchersmatchers?
81
182000
3284
người thích cho, nhận hay là dung hòa?
03:17
RaiseNâng cao your handstay.
82
185308
1150
Hãy giơ tay lên.
03:18
OK, it would have been more
before we talkednói chuyện about these datadữ liệu.
83
186962
2949
Ồ, nhiều người hơn trước khi ta
nói về vấn đề này.
03:22
But actuallythực ra, it turnslượt out
there's a twisttwist here,
84
190525
3627
Nhưng trên thực tế, có một
sự thay đổi ở đây,
03:26
because giversGivers are oftenthường xuyên
sacrificingHy sinh themselvesbản thân họ,
85
194176
3296
dù người thích cho thường hy sinh bản thân
họ nhiều hơn
03:29
but they make theirhọ organizationstổ chức better.
86
197496
2179
nhưng họ biết cách giúp
cho tổ chức của họ tốt hơn.
Chúng ta có hàng tá bằng
chứng cho điều này
03:32
We have a hugekhổng lồ bodythân hình of evidencechứng cớ --
87
200345
2767
03:35
manynhiều, manynhiều studieshọc looking
at the frequencytần số of givingtặng behaviorhành vi
88
203136
3733
rất nhiều nghiên cứu
tần suất hành động cho đi
03:38
that existstồn tại in a teamđội
or an organizationcơ quan --
89
206893
2137
tồn tại trong một nhóm
hoặc tổ chức
03:41
and the more oftenthường xuyên people are helpinggiúp
and sharingchia sẻ theirhọ knowledgehiểu biết
90
209054
3086
nơi có càng nhiều người thích
giúp đỡ, chia sẻ và tư vấn
03:44
and providingcung cấp mentoringcố vấn,
91
212164
1153
thì tổ chức càng tiến bộ hơn thông qua các
số liệu thu thập được:
03:45
the better organizationstổ chức do
on everymỗi metricsố liệu we can measuređo:
92
213341
2777
lợi nhuận, sự hài lòng từ khách hàng
có nhiều nhân viên trung thành hơn--
03:48
highercao hơn profitslợi nhuận, customerkhách hàng satisfactionsự thỏa mãn,
employeeNhân viên retentionlưu giữ --
93
216142
2831
03:50
even lowerthấp hơn operatingđiều hành expenseschi phí.
94
218997
1845
thậm chí chi phí điều hành thấp hơn.
03:53
So giversGivers spendtiêu a lot of time
tryingcố gắng to help other people
95
221407
2868
Nên người thích cho dùng phần
lớn thời gian giúp đỡ người khác
03:56
and improvecải tiến the teamđội,
96
224299
1207
cải thiện đội nhóm của họ
03:57
and then, unfortunatelykhông may,
they sufferđau khổ alongdọc theo the way.
97
225530
2476
không may sau đó họ lại
gặp nhiều khó khăn.
04:00
I want to talk about what it takes
98
228030
1668
Tôi muốn nói về những gì cần
04:01
to buildxây dựng culturesvăn hoá where giversGivers
actuallythực ra get to succeedthành công.
99
229722
3321
để xây dựng nền văn hóa nơi
những người cho đi thành công.
04:05
So I wonderedtự hỏi, then, if giversGivers
are the worsttệ nhất performersbiểu diễn,
100
233564
3020
Tôi tự hỏi, nếu người
thích cho có kết quả tệ nhất,
04:08
who are the besttốt performersbiểu diễn?
101
236608
1828
vậy ai là người có kết quả
tốt nhất?
04:11
Let me startkhởi đầu with the good newsTin tức:
it's not the takersthực thi.
102
239438
2650
Tin tốt là không phải
là những người thích nhận.
04:14
TakersThực thi tendcó xu hướng to risetăng lên quicklyMau
but alsocũng thế fallngã quicklyMau in mostphần lớn jobscông việc.
103
242112
3655
Những người này có xu hướng vươn lên
nhanh nhưng thất bại cũng nhanh.
04:17
And they fallngã at the handstay of matchersmatchers.
104
245791
2097
và thua dưới tay của nhóm
dung hòa.
04:19
If you're a matcherkhớp, you believe
in "An eyemắt for an eyemắt" -- a just worldthế giới.
105
247912
3420
bạn là tuýt dung hòa bạn tin
thế giới là "ăn miếng trả miếng".
04:23
And so when you meetgặp a takertaker,
106
251356
1420
bạn gặp người thích nhận,
04:24
you feel like it's your missionsứ mệnh in life
107
252800
1869
bạn biết nghĩa vụ của bạn là
04:26
to just punishtrừng phạt the hellĐịa ngục
out of that personngười.
108
254693
2042
thay địa ngục trừng phạt những người này.
04:28
(LaughterTiếng cười)
109
256759
1014
(Cười)
04:29
And that way justiceSự công bằng getsđược servedphục vụ.
110
257797
1625
đó là cách công lý thực thi.
04:32
Well, mostphần lớn people are matchersmatchers.
111
260108
1970
Đa số mọi người là người dung hòa.
04:34
And that meanscó nghĩa if you're a takertaker,
112
262102
1584
và nếu bạn chỉ thích nhận,
04:35
it tendsxu hướng to catchbắt lấy up with you eventuallycuối cùng;
113
263710
1980
cuối cùng bạn cũng phải trả giá;
04:37
what goesđi around will come around.
114
265714
1638
gieo nhân nào thì gặt quả nấy.
04:39
And so the logicalhợp lý conclusionphần kết luận is:
115
267376
1606
và kết luận hợp lý là:
04:41
it mustphải be the matchersmatchers
who are the besttốt performersbiểu diễn.
116
269006
2865
người có kết quả tốt nhất
là nhóm dung hòa.
04:43
But they're not.
117
271895
1518
Nhưng không phải họ.
04:45
In everymỗi jobviệc làm, in everymỗi organizationcơ quan
I've ever studiedđã học,
118
273437
2850
Trong mỗi công việc, tổ chức
mà tôi nghiên cứu,
kết quả lần nữa thuộc về
những người thích cho.
04:48
the besttốt resultscác kết quả belongthuộc về
to the giversGivers again.
119
276311
2162
Hãy nhìn dữ liệu tôi thu thập
từ 100 nhân viên bán hàng,
04:51
Take a look at some datadữ liệu I gatheredtập hợp lại
from hundredshàng trăm of salespeoplenhân viên bán hàng,
120
279651
3158
về doanh thu của họ.
04:54
trackingtheo dõi theirhọ revenuethu nhập.
121
282833
1153
Bạn thấy đấy người thích cho đạt
cả 2 thái cực.
04:56
What you can see is that the giversGivers
go to bothcả hai extremescực đoan.
122
284010
2655
Họ nằm trong đa số người có
doanh thu thấp nhất
04:58
They make up the majorityđa số of people
who bringmang đến in the lowestthấp nhất revenuethu nhập,
123
286689
3218
nhưng cũng có cả cao nhất.
05:01
but alsocũng thế the highestcao nhất revenuethu nhập.
124
289931
1466
Điều này cũng tương tự với
năng suất của các kỹ sư
05:03
The sametương tự patternsmẫu were truethật
for engineers'kỹ sư' productivitynăng suất
125
291421
2604
và sinh viên y khoa.
05:06
and medicalY khoa students'sinh viên' gradesCác lớp.
126
294049
1391
Người thích cho thuộc nhóm thấp
và cao nhất
05:07
GiversGivers are overrepresentedoverrepresented
at the bottomđáy and at the tophàng đầu
127
295464
2607
tại mỗi số liệu thành công
mà tôi có thể theo dõi.
05:10
of everymỗi successsự thành công metricsố liệu that I can tracktheo dõi.
128
298095
2082
05:12
Which raisestăng lên the questioncâu hỏi:
129
300201
1302
Câu hỏi đặt ra: Làm sao
tạo ra một thế giới có mà nhiều
người cho có cơ hội phát triển?
05:13
How do we createtạo nên a worldthế giới
where more of these giversGivers get to excelexcel?
130
301527
3409
Tôi nói về việc làm thế nào tạo ra
nó, không chỉ trong các doanh nghiệp
05:16
I want to talk about how to do that,
not just in businessescác doanh nghiệp,
131
304960
2823
05:19
but alsocũng thế in nonprofitsnonprofits, schoolstrường học --
132
307807
1831
mà cả ở trường học,
tổ chức phi lợi nhuận
05:21
even governmentscác chính phủ.
133
309662
1293
thậm chí chính phủ.
05:22
Are you readysẳn sàng?
134
310979
1206
Bạn đã sắn sàng chưa?
05:24
(CheersChúc vui vẻ)
135
312209
1186
( Nâng ly)
05:25
I was going to do it anywaydù sao,
but I appreciateđánh giá the enthusiasmhăng hái.
136
313419
2992
Dù gì tôi cũng sẽ làm điều đó
nhưng tôi đánh giá cao sự nhiệt tình.
05:28
(LaughterTiếng cười)
137
316435
1023
(Cười)
05:29
The first thing that's really criticalchỉ trích
138
317482
1844
Điều thực sự quan trọng đầu tiên:
05:31
is to recognizenhìn nhận that giversGivers
are your mostphần lớn valuablequý giá people,
139
319350
2747
là bạn phải biết người cho
là những người đáng quý nhất
05:34
but if they're not carefulcẩn thận, they burnđốt cháy out.
140
322121
2434
nhưng nếu họ không cẩn thận
họ sẽ kiệt sức.
05:36
So you have to protectbảo vệ
the giversGivers in your midstgiữa.
141
324579
2490
vì thế hãy bảo vệ họ.
05:39
And I learnedđã học a great lessonbài học about this
from Fortune'sTài sản của besttốt networkerNetWorker.
142
327093
4140
Tôi đã học một bài học lớn từ
mạng lưới tốt nhất của Fortune.
Nhìn vào anh chàng chứ không phải
con mèo nhé.
05:44
It's the guy, not the catcon mèo.
143
332993
1350
05:46
(LaughterTiếng cười)
144
334367
1160
(Cười)
05:47
His nameTên is AdamAdam RifkinRifkin.
145
335551
1756
Tên anh ấy là Adam Rifkin.
05:49
He's a very successfulthành công serialnối tiếp entrepreneurdoanh nhân
146
337331
2212
Một doanh nhân với nhiều
chuỗi thành công
dành lượng thời gian khổng lồ để
giúp đỡ mọi người.
05:51
who spendschi tiêu a hugekhổng lồ amountsố lượng
of his time helpinggiúp other people.
147
339567
2794
05:54
And his secretbí mật weaponvũ khí
is the five-minutenăm phút favorủng hộ.
148
342385
2336
Bí kíp anh có là
5 phút giúp đỡ.
05:57
AdamAdam said, "You don't have to be
MotherMẹ TeresaTeresa or GandhiGandhi
149
345261
2659
Bạn không cần phải trở thành Thánh mẫu
Teresa hay Gandhi
05:59
to be a givergiver.
150
347944
1183
khi là một người cho.
06:01
You just have to find smallnhỏ bé wayscách
to addthêm vào largelớn valuegiá trị
151
349151
2503
Chỉ cần những đóng góp nhỏ
vào giá trị lớn
06:03
to other people'sngười livescuộc sống."
152
351678
1357
đến cuộc sống người khác.
06:05
That could be as simpleđơn giản
as makingchế tạo an introductionGiới thiệu
153
353059
2343
Đơn giản như một lời giới thiệu
giữa hai người mà họ có thể hỗ trợ
lẫn nhau khi quen nhau.
06:07
betweengiữa two people who could
benefitlợi ích from knowingbiết eachmỗi other.
154
355426
2931
Bạn có thể chia sẻ kiến thức hay
một chút phản hồi.
06:10
It could be sharingchia sẻ your knowledgehiểu biết
or givingtặng a little bitbit of feedbackPhản hồi.
155
358381
3337
Hay thậm chí đơn giản chỉ cần nói:
06:13
Or It mightcó thể be even something
as basiccăn bản as sayingnói,
156
361742
2312
Bạn biết không
06:16
"You know,
157
364078
1229
06:17
I'm going to try and figurenhân vật out
158
365331
1500
Tôi sẽ cố thử và tìm ra
06:18
if I can recognizenhìn nhận somebodycó ai
whose work has goneKhông còn unnoticedchú ý."
159
366855
3029
Nếu tôi có thể nhận ra những ai
làm việc thầm lặng.
06:22
And those five-minutenăm phút favorsủng hộ
are really criticalchỉ trích
160
370462
2294
thì năm phút giúp đỡ thực sự có ý nghĩa
06:24
to helpinggiúp giversGivers setbộ boundariesranh giới
and protectbảo vệ themselvesbản thân họ.
161
372780
2722
để giúp người cho tạo ranh giới và
tự bảo vệ họ.
Vấn đề thứ hai
06:27
The secondthứ hai thing that mattersvấn đề
162
375962
1445
nếu bạn muốn xây dựng nền văn hóa
nơi người cho thành công,
06:29
if you want to buildxây dựng a culturenền văn hóa
where giversGivers succeedthành công,
163
377431
2468
thì ở đó thì viêc tìm kiếm sự giúp đỡ
phải là tiêu chuẩn
06:31
is you actuallythực ra need a culturenền văn hóa
where help-seekingTìm kiếm trợ giúp is the normđịnh mức;
164
379923
2925
06:34
where people askhỏi a lot.
165
382872
1180
nơi mọi người nhờ vả nhiều.
06:36
This mayTháng Năm hitđánh a little too closegần
to home for some of you.
166
384536
2669
Nơi này có thể gần nhà của
các bạn đấy.
06:39
[So in all your relationshipscác mối quan hệ,
you always have to be the givergiver?]
167
387229
3039
(Chẳng lẽ bạn luôn là người cho trong
các mối quan hệ?)
06:42
(LaughterTiếng cười)
168
390292
1024
(Cười)
06:43
What you see with successfulthành công giversGivers
169
391340
1731
Bạn sẽ thấy với người
cho thành công
06:45
is they recognizenhìn nhận that it's OK
to be a receiverngười nhận, too.
170
393095
3120
là khi họ nhận ra thật tuyệt
khi là người nhận.
Nếu bạn điều hành một tổ chức
06:48
If you runchạy an organizationcơ quan,
we can actuallythực ra make this easierdễ dàng hơn.
171
396754
2863
thì dễ làm được điếu đó hơn nhiều.
tạo điều kiện mọi người tìm
sự giúp đỡ dễ dàng hơn.
06:51
We can make it easierdễ dàng hơn
for people to askhỏi for help.
172
399641
2297
Tôi và vài đồng nghiệp cùng
nghiên cứu tại vài bệnh viện.
06:53
A couplevợ chồng colleaguesđồng nghiệp and I
studiedđã học hospitalsbệnh viện.
173
401962
2072
06:56
We foundtìm that on certainchắc chắn floorstầng,
nursesy tá did a lot of help-seekingTìm kiếm trợ giúp,
174
404058
3202
Và thấy rằng ở một số tầng, các y tá
nhờ vả rất nhiều,
06:59
and on other floorstầng,
they did very little of it.
175
407284
2251
các tầng khác lại rất ít.
07:01
The factorhệ số that stoodđứng out on the floorstầng
where help-seekingTìm kiếm trợ giúp was commonchung,
176
409559
3346
Điểm nổi bật ở các
tầng có nhiều sự hỗ trợ
chính là nơi đó sự giúp đỡ là tiêu chuẩn,
07:04
where it was the normđịnh mức,
177
412929
1151
07:06
was there was just one nursey tá
whose soleDuy Nhất jobviệc làm it was
178
414104
2375
nơi có một điều dưỡng chỉ làm duy nhất
một việc là
07:08
to help other nursesy tá on the unitđơn vị.
179
416503
2031
giúp đỡ các điều dưỡng khác
trong khoa.
07:10
When that rolevai trò was availablecó sẵn,
180
418558
1381
Khi đã có vị trí đó,
07:11
nursesy tá said, "It's not embarrassinglúng túng,
it's not vulnerabledễ bị tổn thương to askhỏi for help --
181
419963
3657
họ nói rằng; " không cần phải
xấu hổ khi nhờ vả--
07:15
it's actuallythực ra encouragedkhuyến khích."
182
423644
1380
nó đáng được khuyến khích".
07:18
Help-seekingTìm kiếm trợ giúp isn't importantquan trọng
just for protectingbảo vệ the successsự thành công
183
426263
2826
Cần được giúp đỡ không chỉ
bảo vệ sự thành công,
07:21
and the well-beinghạnh phúc of giversGivers.
184
429113
1399
và danh tiếng của
người cho.
07:22
It's alsocũng thế criticalchỉ trích to gettingnhận được
more people to acthành động like giversGivers,
185
430536
2932
Nó còn khiến nhiều người cư xử
như người cho
07:25
because the datadữ liệu say
186
433492
1189
vì số liệu nói rằng
07:26
that somewheremột vài nơi betweengiữa 75 and 90 percentphần trăm
of all givingtặng in organizationstổ chức
187
434705
3400
khoảng 75-90% sự giúp đỡ ở
các tổ chức
07:30
startsbắt đầu with a requestyêu cầu.
188
438129
1278
bắt đầu từ
lời đề nghị.
Nhiều người không muốn
nhờ vả
07:31
But a lot of people don't askhỏi.
189
439996
1448
vì không muốn là kẻ thiếu
năng lực,
07:33
They don't want to look incompetentkhông đủ năng lực,
190
441468
1748
07:35
they don't know where to turnxoay,
they don't want to burdengánh nặng othersKhác.
191
443240
3027
họ không biết bắt đầu ở đâu, không
muốn làm gánh nặng.
07:38
YetNào được nêu ra if nobodykhông ai ever askshỏi for help,
192
446291
1709
Nếu không ai yêu cầu
giúp đỡ,
07:40
you have a lot of frustratedbực bội giversGivers
in your organizationcơ quan
193
448024
2675
sẽ có nhiều người cho trong tổ chức
thất vọng
07:42
who would love to stepbậc thang up and contributeGóp phần,
194
450723
1983
những ai thích bước lên và
đóng góp,
07:44
if they only knewbiết
who could benefitlợi ích and how.
195
452730
2166
nếu họ chỉ biết ai được lợi và
bằng cách nào.
07:47
But I think the mostphần lớn importantquan trọng thing,
196
455413
1798
Nhưng theo tôi
điều quan trọng nhất,
07:49
if you want to buildxây dựng a culturenền văn hóa
of successfulthành công giversGivers,
197
457235
2476
khi tạo ra nền văn hóa để
người cho thành công,
07:51
is to be thoughtfulchu đáo about who
you let ontotrên your teamđội.
198
459735
2802
là suy tính xem bạn sẽ chọn ai vào
đội của bạn.
07:54
I figuredhình dung, you want a culturenền văn hóa
of productivecó năng suất generositylòng nhân ái,
199
462561
3016
Bạn muốn một nền văn hóa của
sự hào phóng
07:57
you should hirethuê mướn a bunch of giversGivers.
200
465601
1972
tôi nghĩ nên mời thật nhiều
người cho.
07:59
But I was surprisedngạc nhiên to discoverkhám phá, actuallythực ra,
that that was not right --
201
467597
3670
nhưng hóa ra không phải
08:03
that the negativetiêu cực impactva chạm
of a takertaker on a culturenền văn hóa
202
471715
2475
người nhận tác động tiêu
cực lên nền văn hóa
thường giúp tăng gấp 2-3 lần tác
động tích cực của người cho.
08:06
is usuallythông thường doublegấp đôi to tripleba
the positivetích cực impactva chạm of a givergiver.
203
474214
2869
Hãy nghĩ về điều này:
08:09
Think about it this way:
204
477530
1150
một quả táo hư làm
hỏng cả thùng táo,
08:10
one badxấu appletáo can spoillàm hỏng a barrelthùng,
205
478704
1664
08:12
but one good eggtrứng
just does not make a dozen.
206
480392
2826
nhưng một quả trứng tốt không
làm nên một chục trứng tốt
08:15
I don't know what that meanscó nghĩa --
207
483942
1552
Tôi không biết nó nghĩa là gì--
08:17
(LaughterTiếng cười)
208
485518
1119
(Cười)
08:18
But I hopemong you do.
209
486661
1373
nhưng tôi mong bạn có thể.
08:20
No -- let even one takertaker into a teamđội,
210
488058
3322
hãy để những người nhận vào
đội của bạn
08:23
and you will see that the giversGivers
will stop helpinggiúp.
211
491404
2854
và rồi những người cho sẽ ngừng
giúp đỡ.
08:26
They'llHọ sẽ say, "I'm surroundedĐược bao quanh
by a bunch of snakesrắn and sharkscá mập.
212
494648
2930
họ sẽ nói: tôi bị một đàn
rắn và cả mập vây quanh.
08:29
Why should I contributeGóp phần?"
213
497602
1366
sao tôi phải đóng góp?
08:30
WhereasTrong khi đó if you let one givergiver into a teamđội,
214
498992
1976
Trong khi nếu một người cho
vào,
08:32
you don't get an explosionปัก แทน เลือก ปัก of generositylòng nhân ái.
215
500992
2122
sẽ không có sự bùng nổ
của hào phóng.
08:35
More oftenthường xuyên, people are like,
216
503138
1421
Mọi người sẽ đều nghĩ
08:36
"Great! That personngười can do all our work."
217
504583
2138
"Tuyệt, anh ấy làm được hết
công việc của ta"
08:39
So, effectivecó hiệu lực hiringthuê and screeningkiểm tra
and teamđội buildingTòa nhà
218
507077
2746
Nên để thuê, lọc và xây dựng
đội ngũ hiệu quả
08:41
is not about bringingđưa in the giversGivers;
219
509847
2136
không phải là chọn người cho
08:44
it's about weedingweeding out the takersthực thi.
220
512007
2214
mà là loại người nhận.
Nếu không làm tốt
08:47
If you can do that well,
221
515036
1151
sẽ có lỗi với người cho và
người trung gian.
08:48
you'llbạn sẽ be left with giversGivers and matchersmatchers.
222
516211
1942
08:50
The giversGivers will be generoushào phóng
223
518177
1365
Người cho luôn hào phóng
08:51
because they don't have to worrylo
about the consequenceshậu quả.
224
519566
2634
khi họ không lo lắng về hậu quả.
Và vẻ đẹp của người dung hòa là
tuân theo tiêu chuẩn.
08:54
And the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of the matchersmatchers
is that they followtheo the normđịnh mức.
225
522224
3113
08:57
So how do you catchbắt lấy a takertaker
before it's too latemuộn?
226
525361
2768
Vậy làm sao tìm ra người nhận
khi chưa quá muộn?
09:00
We're actuallythực ra prettyđẹp badxấu
at figuringtìm kiếm out who'sai a takertaker,
227
528745
2887
Chúng ta rất tệ trong việc
tìm ra người nhận,
09:03
especiallyđặc biệt on first impressionssố lần hiển thị.
228
531656
1826
đặc biệt là từ ấn tượng
ban đầu.
Có một loại tính cách thường đánh lạc
hướng chúng ta.
09:05
There's a personalitynhân cách traitđặc điểm
that throwsném us off.
229
533506
2308
09:07
It's calledgọi là agreeablenessagreeableness,
230
535838
1305
Ta thường gọi là Dễ chịu,
09:09
one the majorchính dimensionskích thước
of personalitynhân cách acrossbăng qua culturesvăn hoá.
231
537167
2621
một thước đo tính cách qua các
nền văn hóa.
09:11
AgreeableDễ chịu people are warmấm áp and friendlythân thiện,
they're nicetốt đẹp, they're politelịch sự.
232
539812
3485
Người dễ chịu thân thiện, ấm áp
tốt bụng và lịch sự.
09:15
You find a lot of them in CanadaCanada --
233
543321
1791
Bạn sẽ tìm thấy ở người Canada--
09:17
(LaughterTiếng cười)
234
545136
1603
(Cười)
09:18
Where there was actuallythực ra
a nationalQuốc gia contestCuộc thi
235
546763
3497
Có một cuộc thi quốc gia
tìm ra khẩu hiệu của người Canada
và điền vào chỗ trống
09:22
to come up with a newMới CanadianNgười Canada slogankhẩu hiệu
and filllấp đầy in the blankchỗ trống,
236
550284
3030
09:25
"As CanadianNgười Canada as ..."
237
553338
1575
"Người Canada như..."
09:26
I thought the winningchiến thắng entrynhập cảnh
was going to be,
238
554937
2084
tôi nghĩ người thắng sẽ điền là
"si-rô Cây phong" hoặc "khúc côn cầu".
09:29
"As CanadianNgười Canada as mapleMaple syrupxi-rô,"
or, "... iceNước đá hockeykhúc côn cầu."
239
557045
2471
Khẩu hiệu người Canada chọn là:
09:31
But no, CanadiansNgười Canada votedbình chọn
for theirhọ newMới nationalQuốc gia slogankhẩu hiệu to be --
240
559540
2985
Tôi không đùa đâu nhé--
09:34
I kidđứa trẻ you not --
241
562549
1161
Thuận theo hoàn cảnh như
người Canada.
09:35
"As CanadianNgười Canada as possiblekhả thi
underDưới the circumstanceshoàn cảnh."
242
563734
2431
09:38
(LaughterTiếng cười)
243
566189
3213
(Cười)
Bây giờ, dành cho các bạn
những ai khá dễ chịu
09:42
Now for those of you
who are highlycao agreeableDễ chịu,
244
570020
2371
hoặc có hơi " Canada" một chút
09:44
or maybe slightlykhinh bỉ CanadianNgười Canada,
245
572415
1393
bạn đã có nó ngay rồi.
09:45
you get this right away.
246
573832
1373
09:47
How could I ever say I'm any one thing
247
575229
1817
Sao để nói tôi là bất kỳ
điều gì
09:49
when I'm constantlyliên tục adaptingthích nghi
to try to please other people?
248
577070
2826
khi mà đang cố thích nghi việc
làm hài lòng mọi người?
09:52
DisagreeableDisagreeable people do lessít hơn of it.
249
580400
1823
Người khó chịu ít khi làm thế.
09:54
They're more criticalchỉ trích,
skepticalhoài nghi, challengingthách thức,
250
582247
2937
Họ thiên về chỉ trích, hoài nghi
thách thức,
09:57
and farxa more likelycó khả năng than theirhọ peersđồng nghiệp
to go to lawpháp luật schooltrường học.
251
585208
3054
còn hơn cả những người học luật.
10:00
(LaughterTiếng cười)
252
588286
1143
(Cười)
10:01
That's not a jokeđùa,
that's actuallythực ra an empiricalthực nghiệm factthực tế.
253
589453
2655
Không phải chuyện đùa đâu.
10:04
(LaughterTiếng cười)
254
592132
1059
(Cười)
Nên tôi luôn giả định
người dễ chịu là người cho,
10:05
So I always assumedgiả định
that agreeableDễ chịu people were giversGivers
255
593215
2549
10:07
and disagreeabledisagreeable people were takersthực thi.
256
595788
1947
người khó chịu là
kẻ thích nhận.
10:09
But then I gatheredtập hợp lại the datadữ liệu,
257
597759
1430
Nhưng khi thu thập
dữ liệu,
10:11
and I was stunnedchoáng váng to find
no correlationtương quan betweengiữa those traitstính trạng,
258
599213
3113
thật sửng sốt khi không có liên quan
giữa các đặc điểm,
10:14
because it turnslượt out
that agreeableness-disagreeablenessagreeableness-disagreeableness
259
602350
2659
vì thực ra dễ chịu và không dễ chịu
là ngụy trang bên ngoài.
10:17
is your outerbên ngoài veneerveneer:
260
605033
1163
10:18
How pleasantdễ chịu is it to interacttương tác with you?
261
606220
1941
Làm sao để hài lòng khi tương tác?
10:20
WhereasTrong khi đó givingtặng and takinglấy
are more of your innerbên trong motivesđộng cơ:
262
608185
2692
Trong khi cho-nhận xuất phát từ
bên trong:
Giá trị của bạn là gì? Ý định
với người khác là gì
10:22
What are your valuesgiá trị?
What are your intentionsý định towardđối với othersKhác?
263
610901
2892
Muốn đánh giá chính xác một người,
10:25
If you really want to judgethẩm phán
people accuratelychính xác,
264
613817
2192
hãy chọn lúc các chuyên gia trong này
đang chờ
10:28
you have to get to the momentchốc lát everymỗi
consultanttư vấn in the roomphòng is waitingđang chờ đợi for,
265
616033
3517
để vẽ từng cặp một.
10:31
and drawvẽ tranh a two-by-twohai hai.
266
619574
1165
10:32
(LaughterTiếng cười)
267
620763
2098
(Cười)
10:37
The agreeableDễ chịu giversGivers are easydễ dàng to spotnơi:
268
625648
2007
Rất dễ nhận ra người dễ chịu:
10:39
they say yes to everything.
269
627679
2634
bởi họ luôn nói có.
10:43
The disagreeabledisagreeable takersthực thi
are alsocũng thế recognizedđược công nhận quicklyMau,
270
631740
2873
Kẻ thích nhận khó chịu cũng
dễ tìm ra
10:46
althoughmặc dù you mightcó thể call them
by a slightlykhinh bỉ differentkhác nhau nameTên.
271
634637
3907
dù cho ta phải gọi họ bằng cái tên
khác.
10:50
(LaughterTiếng cười)
272
638568
1864
(Cười)
10:53
We forgetquên about the other
two combinationskết hợp.
273
641828
2072
Chúng ta quên mất hai sự kết hợp
khác.
10:55
There are disagreeabledisagreeable giversGivers
in our organizationstổ chức.
274
643924
3335
Có những người khó chịu thích cho
trong nhóm.
10:59
There are people who are gruffgruff
and toughkhó khăn on the surfacebề mặt
275
647283
2641
Bên ngoài họ cục cằn và
khó khăn nhưng
11:01
but underneathbên dưới have
others'những người khác' besttốt interestssở thích at hearttim.
276
649948
2538
bên trong họ đặt lợi ích
người khác trong tim.
11:05
Or as an engineerkỹ sư put it,
277
653089
1363
Như các kỹ sư hay nói:
11:06
"Oh, disagreeabledisagreeable giversGivers --
278
654476
1606
Người khó chịu thích cho--
11:08
like somebodycó ai with a badxấu userngười dùng interfacegiao diện
but a great operatingđiều hành systemhệ thống."
279
656106
3876
có giao diện xấu nhưng hệ điều hành
tuyệt vời.
11:12
(LaughterTiếng cười)
280
660006
1286
(Cười)
11:13
If that helpsgiúp you.
281
661316
1371
Chỉ khi họ giúp bạn.
11:14
(LaughterTiếng cười)
282
662711
1150
(Cười)
Người khó chịu-cho được đánh giá
thấp nhất
11:16
DisagreeableDisagreeable giversGivers are the mostphần lớn
undervaluedgiá thấp people in our organizationstổ chức,
283
664424
3503
11:19
because they're the onesnhững người
who give the criticalchỉ trích feedbackPhản hồi
284
667951
2592
vì các phản hồi của họ
là chỉ trích
11:22
that no one wants to hearNghe
but everyonetất cả mọi người needsnhu cầu to hearNghe.
285
670567
2606
chẳng ai muốn nghe nhưng ai cũng
cần nghe.
11:25
We need to do a much better jobviệc làm
valuingđịnh giá these people
286
673197
2488
Ta cần có một công việc
để đánh giá đúng họ
11:27
as opposedphản đối to writingviết them off earlysớm,
287
675709
1788
như ngừng viết những thứ này càng sớm
11:29
and sayingnói, "EhEh, kindloại of pricklygai,
288
677521
1744
và nói "này, con nhím kia,
11:31
mustphải be a selfishích kỷ takertaker."
289
679289
1497
hẳn là kẻ thích nhận ích kỷ".
11:33
The other combinationsự phối hợp we forgetquên about
is the deadlychết người one --
290
681849
2759
Loại thứ hai là một sai lầm nếu
quên mất nó--
11:36
the agreeableDễ chịu takertaker,
alsocũng thế knownnổi tiếng as the fakerfaker.
291
684632
2682
Người nhận-dễ chịu
hay kẻ lừa đảo.
11:40
This is the personngười
who'sai nicetốt đẹp to your faceđối mặt,
292
688444
2065
Người này"miệng nam mô,
11:42
and then will stabđâm you right in the back.
293
690533
1980
bụng bồ dao găm".
11:44
(LaughterTiếng cười)
294
692537
1332
(Cười)
11:46
And my favoriteyêu thích way to catchbắt lấy
these people in the interviewphỏng vấn processquá trình
295
694537
3234
Cách yêu thích để tôi nhận ra họ
khi phỏng vấn
11:49
is to askhỏi the questioncâu hỏi,
296
697795
1272
là hỏi một câu hỏi,
11:51
"Can you give me the namestên of fourbốn people
297
699091
1962
Có thể cho tôi biết tên bốn người
11:53
whose careersnghề nghiệp you have
fundamentallyvề cơ bản improvedcải tiến?"
298
701077
2369
ảnh hưởng cơ bản lên sự nghiệp
của bạn?
11:56
The takersthực thi will give you fourbốn namestên,
299
704424
1893
Người cho sẽ đưa ra 4 cái tên,
11:58
and they will all be more
influentialảnh hưởng than them,
300
706341
2697
mà tất cả đều có ảnh hưởng hơn họ.
12:01
because takersthực thi are great at kissinghôn nhau up
and then kickingđá down.
301
709062
3202
vì họ rất giỏi hôn rồi đá
ai đó xuống.
12:04
GiversGivers are more likelycó khả năng to nameTên people
who are belowphía dưới them in a hierarchyhệ thống cấp bậc,
302
712957
3400
Người cho lại đưa ra cái tên
ít ảnh hưởng hơn,
12:08
who don't have as much powerquyền lực,
303
716381
1546
không có nhiều quyền lực,
12:09
who can do them no good.
304
717951
1372
không có ích lợi với họ.
12:11
And let's faceđối mặt it, you all know
you can learnhọc hỏi a lot about charactertính cách
305
719723
3174
và hãy đối mặt với nó, học cách
đoán tính cách
bằng việc xem họ đối xử với
phục vụ nhà hàng
12:14
by watchingxem how someonengười nào
treatsxử lý theirhọ restaurantnhà hàng servermáy chủ
306
722921
2555
hay tài xế Uber.
12:17
or theirhọ UberUber driverngười lái xe.
307
725500
1163
Nếu ta làm tốt,
12:19
So if we do all this well,
308
727319
1266
nếu có thể loại kẻ nhận khỏi
tổ chức,
12:20
if we can weedcỏ dại takersthực thi
out of organizationstổ chức,
309
728609
2084
12:22
if we can make it safean toàn to askhỏi for help,
310
730717
1912
khiến cho việc nhờ vả an toàn,
12:24
if we can protectbảo vệ giversGivers from burnoutBurnout
311
732653
2014
bảo vệ những người nhận
12:26
and make it OK for them to be ambitioustham vọng
in pursuingtheo đuổi theirhọ ownsở hữu goalsnhững mục tiêu
312
734691
3227
và làm tốt nó để họ theo đuổi
lý tưởng của họ
12:29
as well as tryingcố gắng to help other people,
313
737942
2156
cũng như cố gắng giúp đỡ
người khác,
12:32
we can actuallythực ra changethay đổi the way
that people defineđịnh nghĩa successsự thành công.
314
740122
2907
ta thực sự sẽ thay đổi
định nghĩa của thành công.
12:35
InsteadThay vào đó of sayingnói it's all about
winningchiến thắng a competitioncuộc thi,
315
743053
3352
thay vì là chiến thắng các cuộc thi,
12:38
people will realizenhận ra successsự thành công
is really more about contributionsự đóng góp.
316
746429
3540
con người chỉ thành công khi
đóng góp thật sự.
Tôi tin con đường thành công
ý nghĩa nhất
12:42
I believe that the mostphần lớn
meaningfulcó ý nghĩa way to succeedthành công
317
750761
2361
là giúp những người khác
thành công.
12:45
is to help other people succeedthành công.
318
753146
1870
Nếu ta có thể truyền
niềm tin rằng
12:47
And if we can spreadLan tràn that beliefniềm tin,
319
755040
1671
12:48
we can actuallythực ra turnxoay paranoiahoang tưởng upsidelộn ngược down.
320
756735
2651
ta có thể đảo ngược chứng
hoang tưởng
12:51
There's a nameTên for that.
321
759410
1163
thành cái tên.
12:52
It's calledgọi là "pronoiaPronoia."
322
760597
1436
gọi là "Pronoia".
12:55
PronoiaPronoia is the delusionalảo tưởng beliefniềm tin
323
763025
1697
Pronoia là niềm tin ảo tưởng
12:56
that other people
are plottingâm mưu your well-beinghạnh phúc.
324
764746
2600
rằng người khác đang âm mưu làm bạn
hạnh phúc.
12:59
(LaughterTiếng cười)
325
767370
1523
(Cười)
13:02
That they're going around behindphía sau your back
326
770908
2553
Họ sẽ ở sau lưng bạn
13:05
and sayingnói exceptionallyđặc biệt
glowingphát sáng things about you.
327
773485
2916
và nói những điều tuyệt vời về bạn.
13:09
The great thing about a culturenền văn hóa of giversGivers
is that's not a delusionảo tưởng --
328
777647
3809
Điều tuyệt vời của nền văn hóa của
người cho không phải hư ảo--
13:13
it's realitythực tế.
329
781480
1234
mà là sự thật.
13:15
I want to livetrực tiếp in a worldthế giới
where giversGivers succeedthành công,
330
783697
2576
Tôi muốn sống ở nơi có những
người cho thành công
và tôi mong các bạn sẽ giúp tôi
cùng nhau tạo ra thế giới đó.
13:18
and I hopemong you will help me
createtạo nên that worldthế giới.
331
786297
2322
13:20
Thank you.
332
788643
1221
Cảm ơn rất nhiều!
13:21
(ApplauseVỗ tay)
333
789888
5286
(Vỗ tay)
Translated by hà phương
Reviewed by Nhung Vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Adam Grant - Organizational psychologist
After years of studying the dynamics of success and productivity in the workplace, Adam Grant discovered a powerful and often overlooked motivator: helping others.

Why you should listen

In his groundbreaking book Give and Take, top-rated Wharton professor Adam Grant upended decades of conventional motivational thinking with the thesis that giving unselfishly to colleagues or clients can lead to one’s own long-term success. Grant’s research has led hundreds of advice seekers (and HR departments) to his doorstep, and it’s changing the way leaders view their workforces.

Grant's book Originals: How Non-Conformists Move the World examines how unconventional thinkers overturn the status quo and champion game-changing ideas.

Grant is the host of the TED original podcast WorkLife, taking us inside unconventional workplaces to explore the ideas we can all use to make work more meaningful and creative.

More profile about the speaker
Adam Grant | Speaker | TED.com