ABOUT THE SPEAKER
Nigel Marsh - Author and marketer
Nigel Marsh presents and writes on business and personal life -- and how the two interact. He is the author of "Fat, Forty and Fired."

Why you should listen
Nigel Marsh is the author of Fit, Fifty and Fired-Up, Fat, Forty and Fired and Overworked and Underlaid. He's the chairman of strategic research consultancy The Leading Edge and the co-founder of the energy-saving movement Earth Hour. Marsh also founded The Sydney Skinny.
More profile about the speaker
Nigel Marsh | Speaker | TED.com
TEDxSydney

Nigel Marsh: How to make work-life balance work

Nigel Marsh: Làm sao để cân bằng cuộc sống và công việc

Filmed:
4,669,865 views

Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống, theo Nigel Marsh, thì nó quá quan trọng để bị bỏ quên trên tay của ông chủ của bạn. Tại TEDxSydney, Marsh đưa ra một ngày cân bằng lí tưởng giữa đời sống gia đình, thời gian riêng tư và hiệu quả công việc -- cũng như những lời động viên nhiệt tình để thực hiện một ngày lí tưởng như thế.
- Author and marketer
Nigel Marsh presents and writes on business and personal life -- and how the two interact. He is the author of "Fat, Forty and Fired." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
What I thought I would do
0
0
2000
Điều tôi nghĩ là tôi sẽ làm
00:17
is I would startkhởi đầu with a simpleđơn giản requestyêu cầu.
1
2000
2000
là tôi sẽ bắt đầu bằng một yêu cầu nhỏ.
00:20
I'd like all of you
2
5000
2000
Tôi muốn tất cả các bạn
00:22
to pausetạm ngừng for a momentchốc lát,
3
7000
2000
hãy ngưng lại trong giây lát,
00:24
you wretchedkhông may weaklingsweaklings,
4
9000
2000
chính các bạn những con người yếu đuối khốn khổ,
00:26
and take stockcổ phần of your miserablekhổ sở existencesự tồn tại.
5
11000
3000
và tự nhận định kiếp sống khổ ải của mình.
00:29
(LaughterTiếng cười)
6
14000
2000
(tiếng cười)
00:33
Now that was the advicekhuyên bảo
7
18000
2000
Đó là lời khuyên
00:35
that StSt. BenedictBenedict gaveđưa ra his ratherhơn startledgiật mình followersnhững người theo
8
20000
2000
mà thánh Benedict đã ban cho các môn đồ
00:37
in the fifththứ năm centurythế kỷ.
9
22000
2000
vào thế kỉ thứ 5
00:39
It was the advicekhuyên bảo that I decidedquyết định to followtheo myselfriêng tôi
10
24000
2000
Đó là lời khuyên mà tự bản thân tôi cũng quyết định làm theo
00:41
when I turnedquay 40.
11
26000
3000
khi tôi bước sang tuổi 40
00:44
Up untilcho đến that momentchốc lát, I had been that classiccổ điển corporatecông ty warriorchiến binh --
12
29000
3000
Cho đến tận lúc ấy, tôi vẫn là một "chiến binh văn phòng" truyền thống --
00:47
I was eatingĂn too much, I was drinkinguống too much,
13
32000
2000
Tôi ăn rất nhiều, uống cũng nhiều,
00:49
I was workingđang làm việc too hardcứng
14
34000
2000
Tôi làm việc cật lực
00:51
and I was neglectingbỏ qua the familygia đình.
15
36000
2000
và tôi đã lơ là gia đình mình.
00:53
And I decidedquyết định that I would try
16
38000
2000
Và tôi đã quyết định rằng tôi sẽ thử
00:55
and turnxoay my life around.
17
40000
2000
thay đổi cuộc sống
00:57
In particularcụ thể, I decidedquyết định
18
42000
2000
Cụ thể hơn, tôi quyết định
00:59
I would try to addressđịa chỉ nhà the thornygai issuevấn đề
19
44000
2000
tôi sẽ cố gắng giải quyết vấn đề gai góc
01:01
of work-lifelàm việc-cuộc sống balancecân đối.
20
46000
3000
của sự cân bằng giữa cuộc sống và công việc
01:04
So I steppedbước lên back from the workforcelực lượng lao động,
21
49000
3000
vậy là tôi bước ra khỏi chốn công sở,
01:07
and I spentđã bỏ ra a yearnăm at home
22
52000
3000
và dành hẳn một năm ở nhà
01:10
with my wifengười vợ and fourbốn youngtrẻ childrenbọn trẻ.
23
55000
3000
với vợ và bốn đứa con nhỏ.
01:13
But all I learnedđã học about work-lifelàm việc-cuộc sống balancecân đối
24
58000
2000
Nhưng tất cả những gì tôi học được về sự cân bằng
01:15
from that yearnăm
25
60000
2000
từ cái năm ấy
01:17
was that I foundtìm it quitekhá easydễ dàng
26
62000
2000
là tôi thấy nó thật đơn giản
01:19
to balancecân đối work and life
27
64000
2000
để cân bằng công việc và cuộc sống
01:21
when I didn't have any work.
28
66000
2000
khi tôi không còn công việc nữa.
01:23
(LaughterTiếng cười)
29
68000
4000
(tiếng cười)
01:27
Not a very usefulhữu ích skillkỹ năng,
30
72000
2000
cách đó không khôn ngoan cho lắm
01:29
especiallyđặc biệt when the moneytiền bạc runschạy out.
31
74000
3000
nhất là khi hết tiền
01:32
So I wentđã đi back to work,
32
77000
2000
Vậy là tôi lại đi làm
01:34
and I've spentđã bỏ ra these sevenbảy yearsnăm sincekể từ
33
79000
3000
và từ đó, tôi đã dành 7 năm
01:37
strugglingđấu tranh with, studyinghọc tập
34
82000
3000
đương đầu với nghiên cứu
01:40
and writingviết about work-lifelàm việc-cuộc sống balancecân đối.
35
85000
3000
và viết về cần bằng giữa công việc và cuộc sống
01:43
And I have fourbốn observationsquan sát
36
88000
2000
Tôi nhận thấy 4 điều
01:45
I'd like to sharechia sẻ with you todayhôm nay.
37
90000
2000
mà tôi sẽ chia sẻ với các bạn sau đây
01:47
The first is:
38
92000
2000
thứ nhất,
01:49
if society'scủa xã hội to make any progresstiến độ on this issuevấn đề,
39
94000
3000
nếu xã hội muốn cải thiện vấn đề này
01:52
we need an honestthật thà debatetranh luận.
40
97000
3000
thì chúng ta phải có một cuộc tranh luận thẳng thắn
01:55
But the troublerắc rối is
41
100000
2000
nhưng vấn đề là
01:57
so manynhiều people talk so much rubbishrác rưởi
42
102000
2000
có quá nhiều người nói quá nhiều lời nhảm nhí
01:59
about work-lifelàm việc-cuộc sống balancecân đối.
43
104000
2000
về cân bằng giữa cuộc sống và công việc
02:02
All the discussionsthảo luận about flexi-timethời gian Flexi
44
107000
2000
Tất cả những trao đổi về linh hoạt thời gian
02:04
or dress-downăn xuống FridaysThứ sáu
45
109000
3000
hay ăn mặc tự do vào thứ sáu
02:07
or paternitytư cách làm cha leaverời khỏi
46
112000
2000
hay quyền về sớm chăm con
02:09
only servephục vụ to maskmặt nạ the corecốt lõi issuevấn đề,
47
114000
3000
chỉ nhằm che giấu đi vấn đề cốt lõi
02:12
which is
48
117000
2000
đó là
02:14
that certainchắc chắn jobviệc làm and careernghề nghiệp choicessự lựa chọn
49
119000
3000
một công việc nhất định và những lựa chọn cho sự nghiệp
02:17
are fundamentallyvề cơ bản incompatiblekhông tương thích
50
122000
3000
về cơ bản không thể hòa hợp
02:20
with beingđang meaningfullycó ý nghĩa engagedbận
51
125000
2000
với việc trở nên gắn bó một cách có ý nghĩa
02:22
on a day-to-dayngày qua ngày basisnền tảng
52
127000
2000
trên cơ sở ngày này sang ngày khác
02:24
with a youngtrẻ familygia đình.
53
129000
2000
với một gia đình mới.
02:28
Now the first stepbậc thang in solvinggiải quyết any problemvấn đề
54
133000
2000
Bước đầu tiên để giải quyết vấn đề
02:30
is acknowledgingthừa nhận the realitythực tế of the situationtình hình you're in.
55
135000
3000
là nhìn nhận thực tế hoàn cảnh của bạn.
02:33
And the realitythực tế of the societyxã hội that we're in
56
138000
4000
Và thực tế hoàn cảnh xã hội của chúng ta
02:37
is there are thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn
57
142000
2000
là có hàng nghìn và hàng nghìn
02:39
of people out there
58
144000
2000
con người ngoài kia
02:41
leadingdẫn đầu livescuộc sống of quietYên tĩnh, screamingla hét desperationtuyệt vọng,
59
146000
4000
đang sống với nỗi tuyệt vọng thảm thiết,
02:45
where they work long, hardcứng hoursgiờ
60
150000
2000
nơi họ làm việc vất vả trong nhiều giờ
02:47
at jobscông việc they hateghét bỏ
61
152000
2000
với công việc họ không yêu thích
02:49
to enablecho phép them to buymua things they don't need
62
154000
2000
để giúp họ mua những thứ mà họ chẳng cần
02:51
to impressgây ấn tượng people they don't like.
63
156000
2000
để gây ấn tượng với những người họ không thích.
02:53
(LaughterTiếng cười)
64
158000
2000
tiếng cười
02:55
(ApplauseVỗ tay)
65
160000
3000
(vỗ tay)
02:58
It's my contentiontranh luận that going to work on FridayThứ sáu in jeansQuần jean and [a] T-shirtT-shirt
66
163000
4000
Theo tôi, việc đi làm trong bộ quần jean, áo phông vào thứ sáu
03:02
isn't really gettingnhận được to the nubnub of the issuevấn đề.
67
167000
2000
thực sự chẳng hề chạm đến điểm mấu chốt của vấn đề.
03:04
(LaughterTiếng cười)
68
169000
3000
(tiếng cười)
03:08
The secondthứ hai observationquan sát I'd like to make
69
173000
2000
Điểm thứ 2 tôi quan sát được
03:10
is we need to faceđối mặt the truthsự thật
70
175000
2000
là chúng ta cần đối diện với sự thật
03:12
that governmentscác chính phủ and corporationscông ty
71
177000
2000
rằng chính phủ và các tổ chức
03:14
aren'tkhông phải going to solvegiải quyết this issuevấn đề for us.
72
179000
3000
sẽ không giải quyết vấn đề thay chúng ta
03:17
We should stop looking outsideở ngoài.
73
182000
2000
Chúng ta nên dừng mong đợi ngoài kia
03:19
It's up to us as individualscá nhân
74
184000
2000
đó là tùy ở mỗi người
03:21
to take controlđiều khiển and responsibilitytrách nhiệm
75
186000
3000
trong việc kiểm soát và chịu trách nhiệm
03:24
for the typekiểu of livescuộc sống that we want to leadchì.
76
189000
3000
về lối sống của chính mình.
03:27
If you don't designthiết kế your life,
77
192000
2000
nếu bạn không tự tạo lối sống cho mình,
03:29
someonengười nào elsekhác will designthiết kế it for you,
78
194000
3000
một ai đó sẽ làm giúp bạn,
03:32
and you mayTháng Năm just not like
79
197000
2000
và có thể bạn sẽ không thích
03:34
theirhọ ideaý kiến of balancecân đối.
80
199000
2000
khái niệm của họ về sự cân bằng.
03:36
It's particularlyđặc biệt importantquan trọng --
81
201000
3000
Điều đặc biệt quan trọng là --
03:39
this isn't on the WorldTrên thế giới WideRộng WebWeb, is it? I'm about to get firedBị sa thải --
82
204000
2000
clip này sẽ không được post trên Internet, phải không? Chắc tôi sắp bị đuổi việc rồi --
03:41
it's particularlyđặc biệt importantquan trọng
83
206000
2000
điều đặc biệt quan trọng
03:43
that you never put the qualityphẩm chất of your life
84
208000
3000
là bạn đừng nên bao giờ trao chất lượng cuộc sống của mình
03:46
in the handstay of a commercialthương mại corporationtập đoàn.
85
211000
3000
vào tay của những kẻ làm kinh tế.
03:50
Now I'm not talkingđang nói here just about the badxấu companiescác công ty --
86
215000
3000
Ở đây tôi không nói đến những công ty tệ
03:53
the "abattoirsAbattoirs of the humanNhân loại soulLinh hồn," as I call them.
87
218000
3000
những lò giết mổ tâm hồn con người như tôi đã gọi.
03:56
(LaughterTiếng cười)
88
221000
2000
(tiếng cười)
03:58
I'm talkingđang nói about all companiescác công ty.
89
223000
3000
Tôi nói về tất cả các công ty.
04:01
Because commercialthương mại companiescác công ty
90
226000
2000
Bởi vì các doanh nghiệp
04:03
are inherentlyvốn có designedthiết kế
91
228000
2000
vốn đã được thiết kế
04:05
to get as much out of you [as]
92
230000
2000
để bóc lột càng nhiều ở bạn
04:07
they can get away with.
93
232000
2000
càng lợi cho họ.
04:09
It's in theirhọ naturethiên nhiên; it's in theirhọ DNADNA;
94
234000
2000
Đó là bản chất của họ, có trong gen của họ,
04:11
it's what they do --
95
236000
2000
họ luôn làm như vậy --
04:13
even the good, well-intentionedcó thiện chí companiescác công ty.
96
238000
3000
cho dù là những công ty tốt, có thiện chí.
04:16
On the one handtay,
97
241000
2000
Một mặt,
04:18
puttingđặt childcareChăm sóc trẻ em facilitiescơ sở vật chất in the workplacenơi làm việc
98
243000
2000
việc bố trí nhà trẻ ngay tại nơi làm việc
04:20
is wonderfulTuyệt vời and enlightenedgiác ngộ.
99
245000
2000
có vẻ là một sáng kiến tuyệt diệu.
04:22
On the other handtay, it's a nightmareác mộng --
100
247000
2000
Nhưng mặt khác, nó là cơn ác mộng,
04:24
it just meanscó nghĩa you spendtiêu more time at the bloodydính máu officevăn phòng.
101
249000
3000
điều đó có nghĩa là, bạn bỏ nhiều thời gian hơn ở nơi công sở chết tiệt.
04:29
We have to be responsiblechịu trách nhiệm
102
254000
2000
Chúng ta phải có trách nhiệm
04:31
for settingcài đặt and enforcingthực thi
103
256000
2000
thiết lập và củng cố
04:33
the boundariesranh giới that we want in our life.
104
258000
3000
những ranh giới mà chúng ta muốn trong cuộc đời.
04:37
The thirdthứ ba observationquan sát is
105
262000
2000
Quan sát thứ 3 của tôi là
04:39
we have to be carefulcẩn thận
106
264000
2000
chúng ta cần phải cẩn trọng
04:41
with the time framekhung that we choosechọn
107
266000
3000
với khung thời gian ta đã chọn
04:44
upontrên which to judgethẩm phán our balancecân đối.
108
269000
3000
dựa trên đó mà đánh giá sự cân bằng của ta.
04:48
Before I wentđã đi back to work
109
273000
2000
trước khi tôi đi làm trở lại
04:50
after my yearnăm at home,
110
275000
2000
sau 1 năm ở nhà
04:52
I satngồi down
111
277000
2000
tôi ngồi xuống
04:54
and I wroteđã viết out
112
279000
2000
và viết ra
04:56
a detailedchi tiết, step-by-steptừng bước một descriptionsự miêu tả
113
281000
3000
một bản thảo chi tiết, từng bước một
04:59
of the ideallý tưởng balancedcân bằng day
114
284000
3000
cho một ngày cân bằng lí tưởng
05:02
that I aspiredước nguyện to.
115
287000
2000
mà tôi khao khát có được
05:04
And it wentđã đi like this:
116
289000
3000
nó như thế này:
05:07
wakeđánh thức up well restednghỉ ngơi
117
292000
2000
tỉnh dậy sảng khoái
05:09
after a good night'sđêm hè sleepngủ.
118
294000
2000
sau một giấc ngủ ngon
05:11
Have sextình dục.
119
296000
2000
làm "chuyện ấy"
05:14
WalkĐi bộ the dogchó.
120
299000
2000
dẫn chó đi dạo
05:16
Have breakfastbữa ăn sáng with my wifengười vợ and childrenbọn trẻ.
121
301000
3000
ăn sáng với vợ và các con
05:19
Have sextình dục again.
122
304000
2000
lại "làm chuyện ấy"
05:21
(LaughterTiếng cười)
123
306000
3000
(tiếng cười)
05:24
DriveLái xe the kidstrẻ em to schooltrường học on the way to the officevăn phòng.
124
309000
3000
chở bọn trẻ đi học trên đường đến văn phòng
05:27
Do threesố ba hours'giờ' work.
125
312000
2000
làm việc trong 3 giờ
05:29
PlayChơi a sportmôn thể thao with a friendngười bạn at lunchtimebuổi trưa.
126
314000
3000
chơi thể thao với bạn vào giờ nghỉ trưa.
05:32
Do anotherkhác threesố ba hours'giờ' work.
127
317000
2000
quay lại làm việc trong 3 giờ nữa
05:34
MeetGặp gỡ some matesbạn tình in the pubquán rượu for an earlysớm eveningtối drinkuống.
128
319000
3000
gặp bạn bè và đi uống chút gì đó cuối buổi
05:38
DriveLái xe home for dinnerbữa tối
129
323000
2000
lái xe về nhà ăn tối
05:40
with my wifengười vợ and kidstrẻ em.
130
325000
3000
với vợ và các con
05:43
MeditateHành thiền for halfmột nửa an hourgiờ.
131
328000
3000
Tập thiền trong nửa giờ
05:46
Have sextình dục.
132
331000
2000
làm "chuyện ấy"
05:48
WalkĐi bộ the dogchó. Have sextình dục again.
133
333000
3000
dẫn chó đi dạo. Làm "chuyện ấy" một lần nữa
05:51
Go to bedGiường.
134
336000
3000
đi ngủ
05:54
(ApplauseVỗ tay)
135
339000
5000
(vỗ tay)
05:59
How oftenthường xuyên do you think I have that day?
136
344000
2000
Khoảng bao lâu thì tôi lại có một ngày như vậy một lần?
06:01
(LaughterTiếng cười)
137
346000
3000
(tiếng cười)
06:04
We need to be realisticthực tế.
138
349000
2000
chúng ta nên thực tế một chút
06:06
You can't do it all in one day.
139
351000
2000
tôi không thể làm tất cả chúng trong một ngày
06:08
We need to elongatekéo dài the time framekhung
140
353000
3000
chúng ta cần kéo dài khung thời gian
06:11
upontrên which we judgethẩm phán the balancecân đối in our life,
141
356000
2000
để đánh giá sự cân bằng trong cuộc sống
06:13
but we need to elongatekéo dài it
142
358000
2000
nhưng chúng ta cần kéo dài nó
06:15
withoutkhông có fallingrơi xuống into the trapcái bẫy
143
360000
2000
mà không rơi vào cạm bẫy
06:17
of the "I'll have a life when I retirevề hưu,
144
362000
3000
của " tôi sẽ có cả cuộc đời khi tôi nghỉ hưu,
06:20
when my kidstrẻ em have left home,
145
365000
2000
khi các con tôi có thể tự lập
06:22
when my wifengười vợ has divorcedly dị me, my healthSức khỏe is failingthất bại,
146
367000
3000
khi vợ tôi bỏ tôi, sức khỏe tôi xuống dốc,
06:25
I've got no matesbạn tình or interestssở thích left."
147
370000
2000
tôi chẳng có lấy một tri kỉ, hay một thú vui sót lại."
06:27
(LaughterTiếng cười)
148
372000
2000
(tiếng cười)
06:29
A day is too shortngắn; "after I retirevề hưu" is too long.
149
374000
3000
một ngày là quá ngắn ngủi, nhưng sau khi nghỉ hưu lại là quá dài
06:32
There's got to be a middleở giữa way.
150
377000
3000
phải có một cách nào đó ở giữa
06:36
A fourththứ tư observationquan sát:
151
381000
2000
và quan sát thứ tư của tôi:
06:38
We need to approachtiếp cận balancecân đối
152
383000
2000
là chúng ta cần phải học cách cân bằng
06:40
in a balancedcân bằng way.
153
385000
3000
theo một cách cân bằng
06:43
A friendngười bạn cameđã đến to see me last yearnăm --
154
388000
2000
năm ngoái, môt người bạn đến thăm tôi
06:45
and she doesn't mindlí trí me tellingnói this storycâu chuyện -- a friendngười bạn cameđã đến to see me last yearnăm
155
390000
3000
cô ấy đồng ý rồi tôi mới kể -- cô ấy đến thăm tôi hồi năm ngoái
06:48
and said, "NigelNigel, I've readđọc your booksách.
156
393000
2000
và nói, " Nigel, tôi vừa đọc cuốn sách của anh.
06:50
And I realizenhận ra that my life is completelyhoàn toàn out of balancecân đối.
157
395000
3000
và nhận ra rằng cuộc sống của tôi chẳng cân bằng chút nào
06:53
It's totallyhoàn toàn dominatedthống trị by work.
158
398000
3000
nó hoàn toàn bị công việc thống trị
06:56
I work 10 hoursgiờ a day; I commuteđi làm two hoursgiờ a day.
159
401000
3000
tôi làm việc 10 giờ mỗi ngày, tôi đi lại mất 2 giờ nữa
06:59
All of my relationshipscác mối quan hệ have failedthất bại.
160
404000
2000
tất cả các mối quan hệ của tôi đều đổ vỡ
07:01
There's nothing in my life
161
406000
2000
tôi chẳng còn gì
07:03
apartxa nhau from my work.
162
408000
2000
trừ công việc
07:05
So I've decidedquyết định to get a gripnắm chặt and sortsắp xếp it out.
163
410000
3000
và thế là tôi cố gắng điều chỉnh và xem xét lại cuộc sống của mình
07:08
So I joinedgia nhập a gymPhòng tập thể dục."
164
413000
2000
vậy là tôi đến phòng tập thể thao."
07:10
(LaughterTiếng cười)
165
415000
3000
(tiếng cười)
07:13
Now I don't mean to mockchế nhạo,
166
418000
3000
Ở đây tôi không muốn chế giễu
07:16
but beingđang a fitPhù hợp 10-hour-a-day-giờ-một-ngày officevăn phòng ratcon chuột
167
421000
4000
nhưng một "con chuột văn phòng" khỏe đẹp, ở công sở 10 tiếng mỗi ngày
07:20
isn't more balancedcân bằng; it's more fitPhù hợp.
168
425000
3000
thì chẳng cân bằng hơn, chỉ khỏe đẹp hơn mà thôi.
07:23
(LaughterTiếng cười)
169
428000
2000
(tiếng cười)
07:25
LovelyĐáng yêu thoughTuy nhiên physicalvật lý exercisetập thể dục mayTháng Năm be,
170
430000
3000
Nhưng đáng yêu làm sao, việc tập thể dục
07:28
there are other partscác bộ phận to life --
171
433000
2000
có thể liên quan đến những phần khác của cuộc sống.
07:30
there's the intellectualtrí tuệ sidebên; there's the emotionalđa cảm sidebên;
172
435000
2000
phần lí trí và phần tình cảm
07:32
there's the spiritualtinh thần sidebên.
173
437000
2000
cả phần tinh thần nữa
07:34
And to be balancedcân bằng,
174
439000
2000
và để cho cân bằng
07:36
I believe we have to attendtham dự
175
441000
2000
tôi tin rằng ta đều phải chú ý
07:38
to all of those areaskhu vực --
176
443000
2000
đến mọi khía cạnh
07:40
not just do 50 stomachDạ dày crunchescrunches.
177
445000
3000
chứ không phải chỉ cố co bụng được 50 cái.
07:43
Now that can be dauntingnản chí.
178
448000
2000
Nghe thật là đáng nản nhỉ.
07:45
Because people say, "BloodyĐẫm máu hellĐịa ngục mateMate, I haven'tđã không got time to get fitPhù hợp.
179
450000
3000
bởi vì có người vẫn nói, " Chết rồi vợ ơi, anh không có thời gian tập thể dục;
07:48
You want me to go to churchnhà thờ and call my mothermẹ."
180
453000
2000
vì em còn muốn anh đi nhà thờ và gọi điện cho mẹ anh nữa mà."
07:50
And I understandhiểu không.
181
455000
2000
và tôi hiểu
07:52
I trulythực sự understandhiểu không how that can be dauntingnản chí.
182
457000
3000
tôi thực sự hiểu làm sao nó lại có thể nản đến như vậy
07:55
But an incidentbiến cố that happenedđã xảy ra a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước
183
460000
3000
nhưng một sự cố xảy ra một hồi năm kia
07:58
gaveđưa ra me a newMới perspectivequan điểm.
184
463000
2000
đã cho tôi một cái nhìn mới
08:00
My wifengười vợ, who is somewheremột vài nơi in the audiencethính giả todayhôm nay,
185
465000
3000
vợ tôi, người cũng có mặt ở đây ngày hôm nay,
08:03
calledgọi là me up at the officevăn phòng
186
468000
3000
gọi đến văn phòng tôi
08:06
and said, "NigelNigel, you need to pickchọn our youngestút sonCon trai" --
187
471000
3000
và nói, "Nigel, anh phải đón thằng út nhé,"
08:09
HarryHarry -- "up from schooltrường học."
188
474000
2000
Harry "ở trường"
08:11
Because she had to be somewheremột vài nơi elsekhác with the other threesố ba childrenbọn trẻ for that eveningtối.
189
476000
3000
vì tối hôm ấy cô ấy cũng đang bận bịu ở đâu đó với 3 đứa kia.
08:14
So I left work an hourgiờ earlysớm that afternoonbuổi chiều
190
479000
3000
Thế là chiều ấy, tôi về sớm một tiếng
08:17
and pickedđã chọn HarryHarry up at the schooltrường học gatescổng.
191
482000
3000
và đến đón Harry ở cổng trường
08:21
We walkedđi bộ down to the localđịa phương parkcông viên,
192
486000
2000
tôi bước dọc theo công viên
08:23
messedsai lầm around on the swingsđu, playedchơi some sillyngớ ngẩn gamesTrò chơi.
193
488000
3000
lạc trong đám xích đu, chơi mấy trò ngớ ngẩn.
08:26
I then walkedđi bộ him up the hillđồi núi to the localđịa phương cafequán cà phê,
194
491000
3000
rồi đi cùng con lên đồi, tới quán cà phê
08:29
and we sharedchia sẻ a pizzapizza for two,
195
494000
3000
chúng tôi cùng ăn pizza và uống trà
08:32
then walkedđi bộ down the hillđồi núi to our home,
196
497000
2000
rồi lại xuống đồi về nhà
08:34
and I gaveđưa ra him his bathtắm
197
499000
2000
và tôi tắm cho con
08:36
and put him in his BatmanBatman pajamasđồ ngủ.
198
501000
3000
mặc cho nó bộ py-gia-ma người dơi
08:39
I then readđọc him a chapterchương
199
504000
2000
tôi đọc cho nó nghe 1 chương
08:41
of RoaldRoald Dahl'sDahl's "JamesJames and the GiantKhổng lồ PeachĐào."
200
506000
3000
trong cuốn "James và cây đào khổng lồ" của Roald Dahl.
08:44
I then put him to bedGiường, tuckedgiấu him in,
201
509000
2000
tôi đặt nó vào giường, kéo chăn đắp cho con
08:46
gaveđưa ra him a kisshôn on his foreheadtrán and said, "GoodnightChúc ngủ ngon, mateMate,"
202
511000
2000
hôn lên trán nó và nói "chúc ngủ ngon, con yêu"
08:48
and walkedđi bộ out of his bedroomphòng ngủ.
203
513000
2000
và bước ra khỏi phòng con
08:50
As I was walkingđi dạo out of his bedroomphòng ngủ,
204
515000
2000
khi tôi vừa ra khỏi phòng
08:52
he said, "DadCha?" I wentđã đi, "Yes, mateMate?"
205
517000
3000
thằng bé gọi "bố à?" tôi quay trở lại " ừ con yêu"
08:55
He wentđã đi, "DadCha, this has been the besttốt day
206
520000
2000
thằng bé tiếp" Bố, hôm nay là ngày tuyệt nhất
08:57
of my life, ever."
207
522000
3000
trong đời con"
09:02
I hadn'tđã không donelàm xong anything,
208
527000
3000
thực sự, tôi đã chẳng làm gì
09:05
hadn'tđã không takenLấy him to DisneyDisney WorldTrên thế giới or boughtđã mua him a PlaystationPlayStation.
209
530000
3000
tôi không đưa nó đến Disney World hay mua cho nó một bộ trò chơi điện tử
09:08
Now my pointđiểm is
210
533000
2000
ý tôi ở đây là
09:10
the smallnhỏ bé things mattervấn đề.
211
535000
3000
nhưng điều nhỏ làm nên ý nghĩa
09:13
BeingĐang more balancedcân bằng
212
538000
2000
cố gắng làm cân bằng hơn
09:15
doesn't mean dramatickịch tính upheavalbiến động in your life.
213
540000
3000
không có nghĩa là phải thay đổi toàn bộ cuộc sống của bạn
09:18
With the smallestnhỏ nhất investmentđầu tư
214
543000
2000
chỉ cần những sự đầu tư nhỏ nhất
09:20
in the right placesnơi,
215
545000
2000
vào đúng chỗ
09:22
you can radicallytriệt để transformbiến đổi the qualityphẩm chất of your relationshipscác mối quan hệ
216
547000
3000
bạn sẽ cải thiện một cách căn bản chất lượng các mối quan hệ,
09:25
and the qualityphẩm chất of your life.
217
550000
2000
cũng như chất lượng cuộc sống của mình.
09:27
MoreoverHơn thế nữa, I think,
218
552000
2000
hơn nữa, tôi nghĩ
09:29
it can transformbiến đổi societyxã hội.
219
554000
3000
nó có thể biến đổi cả xã hội
09:32
Because if enoughđủ people do it,
220
557000
2000
vì nếu có đủ người làm việc đó
09:34
we can changethay đổi society'scủa xã hội definitionĐịnh nghĩa of successsự thành công
221
559000
3000
chúng ta có thể thay đổi định nghĩa chung của xã hội về sự thành công
09:37
away from the moronicallymoronically simplisticđơn giản notionkhái niệm
222
562000
3000
khỏi khái niệm sáo mòn đơn điệu
09:40
that the personngười with the mostphần lớn moneytiền bạc when he dieschết winsthắng,
223
565000
4000
"người thắng cuộc là kẻ có nhiều tiền nhất lúc chết",
09:44
to a more thoughtfulchu đáo and balancedcân bằng definitionĐịnh nghĩa
224
569000
3000
bằng một định nghĩa sâu sắc và cân bằng hơn
09:47
of what a life well livedđã sống looksnhìn like.
225
572000
4000
về hình thái của một cuộc sống đáng sống.
09:51
And that, I think,
226
576000
2000
Và tôi nghĩ
09:53
is an ideaý kiến worthgiá trị spreadingtruyền bá.
227
578000
2000
đó là một ý tưởng đáng được nhân rộng.
09:55
(ApplauseVỗ tay)
228
580000
3000
(vỗ tay)
Translated by Cuc Hoang
Reviewed by Huyen Bui

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nigel Marsh - Author and marketer
Nigel Marsh presents and writes on business and personal life -- and how the two interact. He is the author of "Fat, Forty and Fired."

Why you should listen
Nigel Marsh is the author of Fit, Fifty and Fired-Up, Fat, Forty and Fired and Overworked and Underlaid. He's the chairman of strategic research consultancy The Leading Edge and the co-founder of the energy-saving movement Earth Hour. Marsh also founded The Sydney Skinny.
More profile about the speaker
Nigel Marsh | Speaker | TED.com