ABOUT THE SPEAKER
John Searle - Philosopher
John Searle has made countless contributions to contemporary thinking about consciousness, language, artificial intelligence and rationality itself.

Why you should listen

American philosopher John Serle has made countless contributions to contemporary thinking about consciousness, language, artificial intelligence and rationality itself. In his early work, he focused on the nature of language and what we are conveying when we speak and how the intention behind what we intend to say can the meaning of words from context to context.

He is best known for his “Chinese Room” thought experiment, which challenges the notion of a truly intelligent artificial intelligence. In it, he imagines a room containing an individual, who speaks only English, working with a set of English instructions to write a series of Chinese characters in order to anonymous communicate with a Chinese speaker outside the room. If that individual follows the instructions carefully, she can effectively fool the Chinese speaker into thinking he’s talking to someone who understands his language. Serle argues that, at the very least, the metaphor raises deep complications as to whether or not one can truly describe convincing simulations of intelligence as intelligent.

He remains of firm believer that subjective experiences are real -- even if they don’t always describe things are they really are -- and are worth thinking about in objective terms because of it.

More profile about the speaker
John Searle | Speaker | TED.com
TEDxCERN

John Searle: Our shared condition -- consciousness

John Searle: John Searle: Trạng thái chung của chúng ta - nhận thức

Filmed:
1,460,625 views

Nhà triết học John Searle là người đặt nền móng cho nghiên cứu nhận thức của con người - và bác bỏ một số sự phản đối về việc nghiên cứu nghiêm túc về nó một cách có phương pháp. Khi chúng ta biết nhiều hơn về các quá trình trình trong não bộ tạo ra nhận thức, việc thừa nhận rằng nhận thức là một hiện tượng sinh học là bước quan trọng đầu tiên. Và không, ông ấy không cho rằng nhận thức chỉ là sự mô phỏng máy tính.
- Philosopher
John Searle has made countless contributions to contemporary thinking about consciousness, language, artificial intelligence and rationality itself. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'm going to talk about consciousnessý thức.
0
464
2617
Tôi sẽ nói về sự nhận thức.
00:15
Why consciousnessý thức?
1
3081
1480
Tại sao lại về nhận thức?
00:16
Well, it's a curiouslytò mò neglectedbỏ bê subjectmôn học,
2
4561
2826
Vâng, vì nó là một vấn đề bị bỏ quên một cách đáng hiếu,
00:19
bothcả hai in our scientificthuộc về khoa học and our philosophicaltriết học culturenền văn hóa.
3
7387
3564
cả trong khoa học và triết học của chúng ta.
00:22
Now why is that curiousHiếu kỳ?
4
10951
1272
Tại sao điều đó lại gợi sự tò mò?
00:24
Well, it is the mostphần lớn importantquan trọng aspectkhía cạnh of our livescuộc sống
5
12223
3510
Vâng, nó là khía cạnh quan trọng nhất trong cuộc sống của chúng ta
vì 1 lý do rất lô gic, đơn giản,
00:27
for a very simpleđơn giản, logicalhợp lý reasonlý do,
6
15733
1958
00:29
namelycụ thể là, it's a necessarycần thiết conditionđiều kiện on anything
7
17691
2397
cụ thể, đối với bất cứ việc quan trọng nào trong cuộc sống
00:32
beingđang importantquan trọng in our livescuộc sống that we're consciouscó ý thức.
8
20088
2477
một điều kiện cần thiết là chúng ta phải có ý thức.
00:34
You carequan tâm about sciencekhoa học, philosophytriết học, musicÂm nhạc, artnghệ thuật, whateverbất cứ điều gì --
9
22565
3159
Bạn quan tâm đến khoa học, triết học, âm nhạc, nghệ thuật, hay bất cứ cái gì
00:37
it's no good if you're a zombiezombie or in a comahôn mê, right?
10
25724
3478
sẽ chẳng có tác dụng gì nếu bạn là một thây ma hay đang hôn mê, đúng không?
00:41
So consciousnessý thức is numbercon số one.
11
29202
2344
Thế nên, ý thức là số một.
00:43
The secondthứ hai reasonlý do is that when people do
12
31546
2468
Lý do thứ hai là
00:46
get interestedquan tâm in it, as I think they should,
13
34014
2316
khi mọi người thực sự thích thứ gì đó
00:48
they tendcó xu hướng to say the mostphần lớn appallingđáng kinh ngạc things.
14
36330
2851
họ có xu hướng nói những điều kinh khủng nhất.
00:51
And then, even when they're not sayingnói appallingđáng kinh ngạc things
15
39181
2159
Và rồi, thậm chí khi họ không nói những điều kinh khủng
00:53
and they're really tryingcố gắng to do seriousnghiêm trọng researchnghiên cứu,
16
41340
2129
và thực sự nghiên cứu nghiêm túc,
00:55
well, it's been slowchậm. ProgressTiến độ has been slowchậm.
17
43469
3855
thì, điều đó sẽ diễn ra chậm. Tiến trình sẽ chậm lại.
00:59
When I first got interestedquan tâm in this, I thought, well,
18
47324
3140
Khi tôi lần đầu quan tâm tới điều này, tôi đã nghĩ, ồ,
01:02
it's a straightforwardđơn giản problemvấn đề in biologysinh học.
19
50464
2206
nó là một vấn đề sinh học đơn giản.
01:04
Let's get these brainóc stabbersstabbers to get busybận and figurenhân vật out
20
52670
2497
Hãy để ý đến những vấn đề đau đầu này và tìm hiểu
01:07
how it workscông trinh in the brainóc.
21
55167
884
cách nó vận hành trong não bộ.
01:08
So I wentđã đi over to UCSFUCSF and I talkednói chuyện to all
22
56051
1902
Thế nên, tôi đã sang UCSF và tôi đã nói chuyện với tất cả
01:09
the heavy-dutyđộ bền cao neurobiologistsneurobiologists there,
23
57953
1915
các nhà sinh học thần kinh có trọng trách nặng nề ở đó,
01:11
and they showedcho thấy some impatiencethiếu kiên nhẫn,
24
59868
1576
và họ đã thể hiện rõ sự mất kiên nhẫn,
01:13
as scientistscác nhà khoa học oftenthường xuyên do when you askhỏi them embarrassinglúng túng questionscâu hỏi.
25
61444
3383
như cách mà các nhà khoa học thường làm khi bạn hỏi họ những câu hỏi đáng xấu hổ.
01:16
But the thing that strucktấn công me is, one guy said in exasperationsự bực tức,
26
64827
3758
Nhưng điều mà khiến tôi bất ngờ là, trong lúc giận dữ
01:20
a very famousnổi danh neurobiologistneurobiologist, he said, "Look,
27
68585
2015
một nhà sinh học thần kinh rất nổi tiếng đã nói: "Xem kìa,
01:22
in my disciplinekỷ luật it's okay to be interestedquan tâm in consciousnessý thức,
28
70600
3575
trong nguyên tắc của tôi, ổn thôi nếu bạn quan tâm sự nhận thức,
01:26
but get tenurenhiệm kỳ first. Get tenurenhiệm kỳ first."
29
74175
3567
nhưng hãy nhận nghiên cứu trước đi. Nhận nghiên cứu đầu tiên."
01:29
Now I've been workingđang làm việc on this for a long time.
30
77742
2718
Tới giờ tôi đã nghiên cứu về nó trong một thời gian dài.
01:32
I think now you mightcó thể actuallythực ra get tenurenhiệm kỳ
31
80460
1978
Tôi nghĩ bây giờ trên thực tế bạn có thể nhận nghiên cứu
01:34
by workingđang làm việc on consciousnessý thức.
32
82438
1291
bằng cách nghiên cứu sự nhận thức.
01:35
If so, that's a realthực stepbậc thang forwardphía trước.
33
83729
2613
Nếu vậy, đó thực sự là một bước tiến.
01:38
Okay, now why then is this curiousHiếu kỳ reluctancemiễn cưỡng
34
86342
2905
Vậy thì tại sao việc này lại là miễn cưỡng
01:41
and curiousHiếu kỳ hostilitysự thù địch to consciousnessý thức?
35
89247
1898
và chống lại nhận thức?
01:43
Well, I think it's a combinationsự phối hợp of two featuresTính năng, đặc điểm
36
91145
2730
Ồ, tôi nghĩ đó là một sự kết hợp của 2 đặc điểm
01:45
of our intellectualtrí tuệ culturenền văn hóa
37
93875
1905
của văn hóa tri thức của chúng ta
01:47
that like to think they're opposingphản đối eachmỗi other
38
95780
2526
trông có vẻ như chúng đối lập nhau
01:50
but in factthực tế they sharechia sẻ a commonchung setbộ of assumptionsgiả định.
39
98306
3623
nhưng trên thực tế lại có chung một chuỗi chung các giả định.
01:53
One featuređặc tính is the traditiontruyền thống of religiousTôn giáo dualismthuyết nhị nguyên:
40
101929
3962
Một đặc điểm là truyền thống của thuyết nhị nguyên:
01:57
ConsciousnessÝ thức is not a partphần of the physicalvật lý worldthế giới.
41
105891
3325
Nhận thức không chỉ là một phần của thế giới vật chất.
02:01
It's a partphần of the spiritualtinh thần worldthế giới.
42
109216
1927
Nó còn là một phần của thế giới tinh thần.
02:03
It belongsthuộc to the soulLinh hồn,
43
111143
1536
Nó thuộc về tâm hồn,
02:04
and the soulLinh hồn is not a partphần of the physicalvật lý worldthế giới.
44
112679
3296
và tâm hồn thì không phải là một phần của thế giới vật chất.
02:07
That's the traditiontruyền thống of God, the soulLinh hồn and immortalitysự bất tử.
45
115975
3031
Đó là truyền thống của chúa, tâm hồn và sự bất tử.
02:11
There's anotherkhác traditiontruyền thống that thinksnghĩ it's opposedphản đối to this
46
119006
2105
Có một truyền thống khác điều mà nghĩ rằng nó trái ngược với điều này
02:13
but acceptschấp nhận the worsttệ nhất assumptiongiả thiết.
47
121111
2104
nhưng thừa nhận những giả định xấu nhất.
02:15
That traditiontruyền thống thinksnghĩ that we are heavy-dutyđộ bền cao scientificthuộc về khoa học materialistsvật:
48
123215
4078
Tư tưởng đó cho rằng chúng ta là những người theo chủ nghĩa duy vật.
02:19
ConsciousnessÝ thức is not a partphần of the physicalvật lý worldthế giới.
49
127293
3465
Sự nhận thức không thuộc thế giới hữu hình
Hoặc là nó không tồn tại, hoặc là nó là một thứ gì đó rất khác,
02:22
EitherMột trong hai it doesn't existhiện hữu at all, or it's something elsekhác,
50
130758
2646
02:25
a computermáy vi tính programchương trình or some damnchỉ trích foolngu xuẩn thing,
51
133404
2650
một phần mềm máy tính hoặc là một thứ ngu ngốc nào đó,
02:28
but in any casetrường hợp it's not partphần of sciencekhoa học.
52
136054
3195
nhưng trong trường hợp nào thì nó cũng không phải khoa học.
02:31
And I used to get in an argumenttranh luận that really gaveđưa ra me a stomachachestomachache.
53
139249
2208
Và trước đây tôi đã tranh luận nhiều về chủ đề này, và nó làm tôi rất khó chịu.
02:33
Here'sĐây là how it wentđã đi.
54
141457
1619
Đây là cách cuộc tranh luận diễn ra.
02:35
ScienceKhoa học is objectivemục tiêu, consciousnessý thức is subjectivechủ quan,
55
143076
4032
Khoa học là khách quan, nhận thức là chủ quan,
02:39
thereforevì thế there cannotkhông thể be a sciencekhoa học of consciousnessý thức.
56
147108
3327
vì vậy không thể tồn tại một thứ khoa học về nhận thức.
02:42
Okay, so these twinđôi traditionstruyền thống are paralyzinglàm tê liệt us.
57
150435
6504
Những tư tưởng ấy đang làm tê liệt chúng ta.
02:48
It's very hardcứng to get out of these twinđôi traditionstruyền thống.
58
156939
2868
Và thật khó để thoát ra khỏi chúng.
02:51
And I have only one realthực messagethông điệp in this lecturebài học,
59
159807
3018
Tôi chỉ có một thông điệp duy nhất trong buổi trò chuyện này:
02:54
and that is, consciousnessý thức is a biologicalsinh học phenomenonhiện tượng
60
162825
3384
nhận thức là một hiện tượng sinh học
02:58
like photosynthesisquang hợp, digestiontiêu hóa, mitosisnguyên phân --
61
166209
2889
giống như hiện tượng quang hợp, tiêu hóa hay nguyên phân
03:01
you know all the biologicalsinh học phenomenahiện tượng -- and onceMột lần you acceptChấp nhận that,
62
169098
4335
Bạn biết tất cả những hiện tượng đó mà! Và một khi bạn chấp nhận rằng
03:05
mostphần lớn, thoughTuy nhiên not all, of the hardcứng problemscác vấn đề
63
173433
2639
dù không phải tất cả, nhưng hầu hết những vấn đề nan giải
03:08
about consciousnessý thức simplyđơn giản evaporatebốc hơi.
64
176072
2275
về nhận thức đơn giản sẽ dần biến mất.
03:10
And I'm going to go throughxuyên qua some of them.
65
178347
2053
Và tôi chuẩn bị nói về vài điều trong số đó.
03:12
Okay, now I promisedhứa hẹn you to tell you some
66
180400
2333
Được rồi, bây giờ tôi hứa sẽ nói cho các bạn
03:14
of the outrageousthái quá things said about consciousnessý thức.
67
182733
2739
một vài điều thái quá mà người ta nói về ý thức.
03:17
One: ConsciousnessÝ thức does not existhiện hữu.
68
185472
3600
Thứ nhất, ý thức không hề tồn tại.
03:21
It's an illusionảo giác, like sunsetshoàng hôn.
69
189072
2230
Nó là ảo giác, như khi nói rằng mặt trời lặn
03:23
ScienceKhoa học has shownđược hiển thị sunsetshoàng hôn and rainbowscầu vồng are illusionsảo tưởng.
70
191302
5065
Khoa học đã chứng minh mặt trời lặn và cầu vồng là ảo giác,
03:28
So consciousnessý thức is an illusionảo giác.
71
196367
1923
vì vậy, ý thức chỉ là ảo giác.
03:30
Two: Well, maybe it existstồn tại, but it's really something elsekhác.
72
198290
3255
Thứ hai: có thể nó thực sự tồn tại, nhưng là một thứ gì khác
03:33
It's a computermáy vi tính programchương trình runningđang chạy in the brainóc.
73
201545
3781
Nó là một chương trình máy tính chạy trong não bộ.
03:37
ThreeBa: No, the only thing that existstồn tại is really behaviorhành vi.
74
205326
3814
Thứ ba: Không phải, thứ duy nhất thực sự tồn tại chính là hành động.
03:41
It's embarrassinglúng túng how influentialảnh hưởng behaviorismBehaviorism was,
75
209140
3608
Mức độ ảnh hưởng của chủ nghĩa hành vi thật đáng xấu hổ,
03:44
but I'll get back to that.
76
212748
1355
nhưng tôi sẽ quay lại vấn đề đó sau.
03:46
And fourbốn: Maybe consciousnessý thức existstồn tại,
77
214103
2734
Và thứ tư: có thể ý thức thực sự tồn tại,
03:48
but it can't make any differenceSự khác biệt to the worldthế giới.
78
216837
2143
nhưng nó chẳng làm thay đổi thế giới một chút nào.
03:50
How could spiritualitytâm linh movedi chuyển anything?
79
218980
2792
Tâm linh làm sao có thể làm chuyển dời thứ gì đó?
03:53
Now, wheneverbất cứ khi nào somebodycó ai tellsnói me that, I think,
80
221772
1795
Bây giờ, bất cứ khi nào có người nói với tôi như vậy, tôi nghĩ:
03:55
you want to see spiritualitytâm linh movedi chuyển something?
81
223567
2290
Liệu bạn muốn thấy tâm linh chuyển dịch một thứ gì đó?
03:57
Watch. I decidequyết định consciouslycó ý thức to raisenâng cao my armcánh tay,
82
225857
3272
Xem nhé. Một cách có ý thức, tôi quyết định giơ tay lên,
04:01
and the damnchỉ trích thing goesđi up. (LaughterTiếng cười)
83
229129
2609
và cái thứ chết tiệt đó được nhấc lên.
04:03
FurthermoreHơn nữa, noticeđể ý this:
84
231738
3771
Thêm vào đó,hãy chú ý đến điều này:
04:07
We do not say, "Well, it's a bitbit like the weatherthời tiết in GenevaGeneva.
85
235509
3995
Chúng ta không cho rằng: "Ồ, nó cũng thất thường như thời tiết ở Geneva thôi".
04:11
Some daysngày it goesđi up and some daysngày it doesn't go up."
86
239504
2648
Có ngày nó xảy ra, và có ngày thì không.
04:14
No. It goesđi up wheneverbất cứ khi nào I damnchỉ trích well want it to.
87
242152
2655
Không. Tay tôi có thể nhấc lên bất cứ khi nào tôi muốn.
04:16
Okay. I'm going to tell you how that's possiblekhả thi.
88
244807
2038
Được rồi. Tôi sẽ nói cho bạn làm thế nào mà điều đó có thể.
04:18
Now, I haven'tđã không yetchưa givenđược you a definitionĐịnh nghĩa.
89
246845
3771
Bây giờ, tôi chưa nêu ra một định nghĩa nào hết.
04:22
You can't do this if you don't give a definitionĐịnh nghĩa.
90
250616
2252
Bạn không thể làm điều này nếu bạn không đưa ra một định nghĩa.
04:24
People always say consciousnessý thức is very hardcứng to defineđịnh nghĩa.
91
252868
3092
Mọi người luôn nói thật khó để định nghĩa ý thức.
04:27
I think it's ratherhơn easydễ dàng to defineđịnh nghĩa
92
255960
1883
Tôi thì lại nghĩ điều đó khá dễ dàng
04:29
if you're not tryingcố gắng to give a scientificthuộc về khoa học definitionĐịnh nghĩa.
93
257843
2209
trừ khi bạn muốn có một định nghĩa thật khoa học.
04:32
We're not readysẳn sàng for a scientificthuộc về khoa học definitionĐịnh nghĩa,
94
260052
2280
Và chúng ta thì chưa sẵn sàng cho một định nghĩa khoa học,
04:34
but here'sđây là a common-sensethông thường definitionĐịnh nghĩa.
95
262332
1739
nhưng đây là một kiểu định nghĩa thường thấy.
04:36
ConsciousnessÝ thức consistsbao gồm of all those statestiểu bang of feelingcảm giác
96
264071
2849
Ý thức bao gồm tất cả các trạng thái cảm xúc,
04:38
or sentiencesentience or awarenessnhận thức.
97
266920
2068
hay cảm giác, nhận thức.
04:40
It beginsbắt đầu in the morningbuổi sáng when you wakeđánh thức up from a dreamlessgiấc sleepngủ,
98
268988
3558
Nó bắt đầu vào buổi sáng khi bạn tỉnh dậy từ giấc ngủ không mộng mị,
04:44
and it goesđi on all day untilcho đến you fallngã asleepngủ
99
272546
2469
và kéo dài suốt một ngày cho đến khi bạn chìm vào giấc ngủ
04:47
or diechết or otherwisenếu không thì becometrở nên unconsciousbất tỉnh.
100
275015
3198
hoặc qua đời, hoặc bất tỉnh.
04:50
DreamsNhững giấc mơ are a formhình thức of consciousnessý thức on this definitionĐịnh nghĩa.
101
278213
3120
Theo định nghĩa này, những giấc mơ là một dạng của nhận thức.
04:53
Now, that's the common-sensethông thường definitionĐịnh nghĩa. That's our targetMục tiêu.
102
281333
2902
Đó là định nghĩa thông thường, cũng là mục tiêu của chúng ta.
04:56
If you're not talkingđang nói about that, you're not talkingđang nói about consciousnessý thức.
103
284235
3485
Không bàn về nó cũng có nghĩa là bạn không nói đến ý thức.
04:59
But they think, "Well, if that's it, that's an awfulkinh khủng problemvấn đề.
104
287720
3500
Nhưng mọi người nghĩ: "Ồ, nếu quả thực như vậy, thì đó là một vấn đề khủng khiếp.
05:03
How can suchnhư là a thing existhiện hữu as partphần of the realthực worldthế giới?"
105
291220
3958
Làm thế nào mà một thứ như vậy có thể tồn tại như một phần của thế giới thực?"
05:07
And this, if you've ever had a philosophytriết học coursekhóa học,
106
295178
1890
Và điều này, nếu bạn từng qua một khóa triết học,
05:09
this is knownnổi tiếng as the famousnổi danh mind-bodycái tâm-cơ thể problemvấn đề.
107
297068
3219
chính là vấn đề tâm - vật nổi tiếng.
05:12
I think that has a simpleđơn giản solutiondung dịch too. I'm going to give it to you.
108
300287
2845
Tôi nghĩ là có một cách giải quyết khá đơn giản. Và tôi chuẩn bị chỉ cho các bạn.
05:15
And here it is: All of our consciouscó ý thức statestiểu bang, withoutkhông có exceptionngoại lệ,
109
303132
4420
Đó là: Tất cả những trạng thái ý thức của chúng ta, không có ngoại lệ,
05:19
are causedgây ra by lower-levelcấp thấp hơn neurobiologicalneurobiological processesquy trình in the brainóc,
110
307552
5525
bị gây ra bởi các quá trình sinh học thần kinh bậc thấp trong não bộ,
05:25
and they are realizedthực hiện in the brainóc
111
313077
2181
và chúng được chấp nhận như những
05:27
as higher-levelmức cao hơn or systemhệ thống featuresTính năng, đặc điểm.
112
315258
2334
tính năng hệ thống bậc cao hơn.
05:29
It's about as mysterioushuyền bí as the liquiditythanh khoản of waterNước.
113
317592
3156
Nó cũng bí ẩn như trạng thái lỏng của nước.
05:32
Right? The liquiditythanh khoản is not an extrathêm juiceNước ép squirtedphun out
114
320748
3475
Đúng vậy không? Trạng thái lỏng không phải là nước ép thừa được phun ra
05:36
by the H2O moleculesphân tử.
115
324223
1690
từ những phân tử H2O.
05:37
It's a conditionđiều kiện that the systemhệ thống is in.
116
325913
2878
Nó là trạng thái hiện tại của hệ thống.
05:40
And just as the jarlọ fullđầy of waterNước can go from liquidchất lỏng to solidchất rắn
117
328791
5162
Và cũng như cái bình đầy nước có thể chuyển từ thể lỏng sang rắn
05:45
dependingtùy on the behaviorhành vi of the moleculesphân tử,
118
333953
1953
tùy thuộc vào hoạt động của các phân tử
05:47
so your brainóc can go from a statetiểu bang of beingđang consciouscó ý thức
119
335906
2996
não bộ của bạn cũng có thể chuyển từ trạng thái tỉnh táo
05:50
to a statetiểu bang of beingđang unconsciousbất tỉnh,
120
338902
1640
sang trạng thái mất ý thức,
05:52
dependingtùy on the behaviorhành vi of the moleculesphân tử.
121
340542
2986
tùy thuộc vào hoạt động của các phân tử.
05:55
The famousnổi danh mind-bodycái tâm-cơ thể problemvấn đề is that simpleđơn giản.
122
343528
4385
Vấn đề tâm - vật nổi tiếng chỉ đơn giản như vậy thôi.
05:59
All right? But now we get into some harderkhó hơn questionscâu hỏi.
123
347913
3177
Đúng không? Nhưng bây giờ chúng ta sẽ đi đến những câu hỏi khó hơn.
06:03
Let's specifychỉ định the exactchính xác featuresTính năng, đặc điểm of consciousnessý thức,
124
351090
3444
Hãy cùng làm rõ những đặc trưng của ý thức
06:06
so that we can then answercâu trả lời those fourbốn objectionsphản đối
125
354534
2472
từ đó, chúng ta có thể đáp lại 4 ý kiến phản đối
06:09
that I madethực hiện to it.
126
357006
1287
mà tôi đã nêu ra.
06:10
Well, the first featuređặc tính is, it's realthực and irreducibleirreducible.
127
358293
4267
Đặc điểm thứ nhất là: nó có thực và tối giản.
06:14
You can't get ridthoát khỏi of it.
128
362560
2054
Bạn không thể thoát khỏi nó.
06:16
You see, the distinctionphân biệt betweengiữa realitythực tế and illusionảo giác
129
364614
4171
Bạn có thể nhận thấy, điểm khác biệt giữa hiện thực và ảo giác
06:20
is the distinctionphân biệt betweengiữa how things
130
368785
2669
cũng là sự khác biệt
06:23
consciouslycó ý thức seemhình như to us and how they really are.
131
371454
3874
giữa cách chúng ta nhìn nhận mọi vật và việc chúng thực sự như thế nào.
06:27
It consciouslycó ý thức seemsdường như like there's --
132
375328
1876
Nó giống như là,
06:29
I like the FrenchTiếng Pháp "arc-en-cielArc-en-ciel" —
133
377204
1668
tôi thích cụm từ tiếng Pháp "arc-en-ciel" - cầu vồng,
06:30
it seemsdường như like there's an archkiến trúc in the skybầu trời,
134
378872
2198
có một hình cung trên bầu trời,
06:33
or it seemsdường như like the sunmặt trời is settingcài đặt over the mountainsnúi.
135
381070
3780
hay như mặt trời xuống núi.
06:36
It consciouslycó ý thức seemsdường như to us, but that's not really happeningxảy ra.
136
384850
3097
Đó là cách chúng ta nhìn nhận, nhưng thực tế nó không hề xảy ra.
06:39
But for that distinctionphân biệt betweengiữa
137
387947
1927
Nếu không có sự khác biệt giữa
06:41
how things consciouslycó ý thức seemhình như and how they really are,
138
389874
2465
cách mọi vật được nhìn nhận và thực tế chúng như thế nào,
06:44
you can't make that distinctionphân biệt for the very existencesự tồn tại of consciousnessý thức,
139
392339
4091
các bạn không thể phân biệt sự tồn tại của nhận thức,
06:48
because where the very existencesự tồn tại of consciousnessý thức is concernedliên quan,
140
396430
3851
bởi vì ở lĩnh vực nào sự tồn tại của nhận thức được chú ý đến,
06:52
if it consciouslycó ý thức seemsdường như to you that you are consciouscó ý thức,
141
400281
2980
nếu các bạn nhận ra dường như các bạn ý thức được điều đó,
06:55
you are consciouscó ý thức.
142
403261
1885
thì các bạn có nhận thức.
06:57
I mean, if a bunch of expertsCác chuyên gia come to me and say,
143
405146
3354
Ý tôi là, nếu có ngày một đám chuyên gia đến tìm tôi và nói:
07:00
"We are heavy-dutyđộ bền cao neurobiologistsneurobiologists and we'vechúng tôi đã donelàm xong a studyhọc
144
408500
2286
"Chúng tôi là những nhà thần kinh học với trọng trách nặng nề, và chúng tôi đã thực hiện một nghiên cứu về ngài,
07:02
of you, SearleSearle, and we're convincedthuyết phục you are not consciouscó ý thức,
145
410786
3155
ngài Searle, và chúng tôi tin rằng ngài không còn ý thức nữa,
07:05
you are a very cleverlykhéo léo constructedxây dựng robotrobot,"
146
413941
2028
ngài là một con rô - bốt được lập trình một cách thông minh".
07:07
I don't think, "Well, maybe these guys are right, you know?"
147
415969
3313
Tôi sẽ không nghĩ rằng: "Bạn biết đấy, có thể những người này đúng thì sao?"
07:11
I don't think that for a momentchốc lát, because, I mean,
148
419282
2563
Tôi sẽ không dành ra một khoảnh khắc nào để nghĩ như vậy, bởi vì, tôi muốn nói là,
07:13
DescartesDescartes mayTháng Năm have madethực hiện a lot of mistakessai lầm, but he was right about this.
149
421845
2910
Descartes có thể đã mắc nhiều sai sót, nhưng ông ấy đúng về điều này.
07:16
You cannotkhông thể doubtnghi ngờ the existencesự tồn tại of your ownsở hữu consciousnessý thức.
150
424755
2955
Bạn không thể nghi ngờ về sự tồn tại ý thức của chính mình.
07:19
Okay, that's the first featuređặc tính of consciousnessý thức.
151
427710
2173
Đó chính là đặc điểm đầu tiên.
07:21
It's realthực and irreducibleirreducible.
152
429883
1941
Nó có thật và tối giản.
07:23
You cannotkhông thể get ridthoát khỏi of it by showinghiển thị that it's an illusionảo giác
153
431824
3231
Bạn không thể phủ nhận bằng cách chỉ ra nó là ảo giác
07:27
in a way that you can with other standardTiêu chuẩn illusionsảo tưởng.
154
435055
3229
như với những ảo giác thực sự.
07:30
Okay, the secondthứ hai featuređặc tính is this one
155
438284
2532
Đặc điểm thứ hai là cái
07:32
that has been suchnhư là a sourcenguồn of troublerắc rối to us,
156
440816
2465
đã gây ra rất nhiều rắc rối cho chúng ta,
07:35
and that is, all of our consciouscó ý thức statestiểu bang
157
443281
2182
đó là: tất cả trạng thái nhận thức của chúng ta
07:37
have this qualitativevề chất lượng charactertính cách to them.
158
445463
2964
đều có đặc điểm định tính này.
07:40
There's something that it feelscảm thấy like to drinkuống beerbia
159
448427
2396
Cảm giác khi uống bia
07:42
which is not what it feelscảm thấy like to do your incomethu nhập taxthuế
160
450823
2954
thì không giống cảm giác khi trả thuế thu nhập
07:45
or listen to musicÂm nhạc, and this qualitativevề chất lượng feel
161
453777
3068
hay nghe nhạc. Và những cảm giác định tính này
07:48
automaticallytự động generatestạo ra a thirdthứ ba featuređặc tính,
162
456845
2561
tự động sản sinh ra một đặc điểm thứ ba:
07:51
namelycụ thể là, consciouscó ý thức statestiểu bang are by definitionĐịnh nghĩa subjectivechủ quan
163
459406
3794
theo định nghĩa, những trạng thái nhận thức là chủ quan
07:55
in the sensegiác quan that they only existhiện hữu as experiencedcó kinh nghiệm
164
463200
2955
ở chỗ chúng chỉ tồn tại một khi được trải nghiệm
07:58
by some humanNhân loại or animalthú vật subjectmôn học,
165
466155
2195
bởi một số chủ thể con người hay động vật,
08:00
some selftự that experienceskinh nghiệm them.
166
468350
1873
một số cơ thể từng trải qua điều đó.
08:02
Maybe we'lltốt be ablecó thể to buildxây dựng a consciouscó ý thức machinemáy móc.
167
470223
2383
Có lẽ chúng ra sẽ có thể xây dựng một cỗ máy có ý thức.
08:04
SinceKể từ khi we don't know how our brainsnão do it,
168
472606
2153
Nhưng vì chúng ra không biết não bộ hoạt động thế nào,
08:06
we're not in a positionChức vụ, so farxa, to buildxây dựng a consciouscó ý thức machinemáy móc.
169
474759
4135
nên cho đến giờ, chúng ta vẫn chưa làm được điều đó.
08:10
Okay. AnotherKhác featuređặc tính of consciousnessý thức
170
478894
2775
Và một đặc điểm khác của ý thức là
08:13
is that it comesđến in unifiedthống nhât consciouscó ý thức fieldslĩnh vực.
171
481669
4151
nó đi vào nhiều lĩnh vực nhận thức thống nhất.
08:17
So I don't just have the sightthị giác of the people in fronttrước mặt of me
172
485820
2356
Tôi không chỉ nhìn thấy những người đứng trước mặt
08:20
and the soundâm thanh of my voicetiếng nói and the weightcân nặng of my shoesgiày
173
488176
2714
và nghe thấy tiếng nói của chính mình,
08:22
againstchống lại the floorsàn nhà, but they occurxảy ra to me
174
490890
2175
tiếng giày trên sàn nhà mà đối với tôi
08:25
as partphần of one singleĐộc thân great consciouscó ý thức fieldcánh đồng
175
493065
3482
chúng còn là một phần của một lĩnh vực nhận thức to lớn
08:28
that stretchestrải dài forwardphía trước and backwardlạc hậu.
176
496547
2016
trải ra cả phía trước và sau.
08:30
That is the keyChìa khóa to understandinghiểu biết
177
498563
1769
Đó chính là chìa khóa để hiểu được
08:32
the enormousto lớn powerquyền lực of consciousnessý thức.
178
500332
2439
sức mạnh khổng lồ của ý thức.
08:34
And we have not been ablecó thể to do that in a robotrobot.
179
502771
2944
Và chúng ta chưa từng làm được điều đó trên rô - bốt
08:37
The disappointmentthất vọng of roboticsrobot derivescó nguồn gốc from the factthực tế
180
505715
2388
Điều đáng buồn đó bắt nguồn từ sự thật rằng
08:40
that we don't know how to make a consciouscó ý thức robotrobot,
181
508103
2012
chúng ta không biết làm thế nào để tạo ra một rô - bốt có ý thức,
08:42
so we don't have a machinemáy móc that can do this kindloại of thing.
182
510115
3508
nên chúng ta không có bất kì loại máy móc nào làm được điều này.
08:45
Okay, the nextkế tiếp featuređặc tính of consciousnessý thức,
183
513623
2509
Đặc điểm tiếp theo,
08:48
after this marvelouskỳ diệu unifiedthống nhât consciouscó ý thức fieldcánh đồng,
184
516132
3115
sau lĩnh vực nhận thức thống nhất kì diệu này
08:51
is that it functionschức năng causallynào in our behaviorhành vi.
185
519247
2792
là nó thực hiện hoạt động bình thường trong cách cư xử của chúng ta.
08:54
I gaveđưa ra you a scientificthuộc về khoa học demonstrationtrình diễn by raisingnuôi my handtay,
186
522039
3203
Tôi đã minh họa cho các bạn bằng cách giơ tay,
08:57
but how is that possiblekhả thi?
187
525242
1750
nhưng làm thế nào điều đó là có thể?
08:58
How can it be that this thought in my brainóc
188
526992
3764
Làm thế nào mà suy nghĩ trong não bộ
09:02
can movedi chuyển materialvật chất objectscác đối tượng?
189
530756
2200
có thể làm di chuyển vật chất?
09:04
Well, I'll tell you the answercâu trả lời.
190
532956
1366
Tôi sẽ cho các bạn biết câu trả lời.
09:06
I mean, we don't know the detailedchi tiết answercâu trả lời,
191
534322
1771
Tôi muốn nói rằng, chúng ta không biết câu trả lời thật chi tiết,
09:08
but we know the basiccăn bản partphần of the answercâu trả lời, and that is,
192
536093
3090
nhưng về cơ bản thì đó là:
09:11
there is a sequencetrình tự of neuronneuron firingsfirings,
193
539183
2293
Có một trình tự dẫn truyền xung thần kinh của các nơ ron
09:13
and they terminatechấm dứt where the acetylcholineacetylcholine
194
541476
3087
và chúng dừng lại khi axetylen
09:16
is secretedbài tiết at the axonAxon end-platescuối cùng tấm of the motorđộng cơ neuronstế bào thần kinh.
195
544563
2821
được tiết ra ở tấm vận động của nơ ron vận động
09:19
Sorry to use philosophicaltriết học terminologythuật ngữ here,
196
547384
2075
Tôi xin lỗi vì đã dùng những thuật ngữ triết học ở đây,
09:21
but when it's secretedbài tiết at the axonAxon end-platescuối cùng tấm of the motorđộng cơ neuronstế bào thần kinh,
197
549459
4016
nhưng khi axetylen được sản sinh ở tấm vận động,
09:25
a wholetoàn thể lot of wonderfulTuyệt vời things happenxảy ra in the ionion channelskênh truyền hình
198
553475
2598
vô số điều thú vị sẽ xảy ra ở kênh ion
09:28
and the damneddamned armcánh tay goesđi up.
199
556073
2094
và kết quả là cánh tay tôi nhấc lên.
09:30
Now, think of what I told you.
200
558167
2124
Bây giờ, hãy nghĩ về những điều tôi đã nói.
09:32
One and the sametương tự eventbiến cố,
201
560291
1742
Vẫn là sự kiện đó,
09:34
my consciouscó ý thức decisionphán quyết to raisenâng cao my armcánh tay
202
562033
3035
quyết định giơ tay của tôi
09:37
has a levelcấp độ of descriptionsự miêu tả where it has all of these
203
565068
2795
được miêu tả ở mức
09:39
touchy-feelynhạy cảm đụng spiritualtinh thần qualitiesphẩm chất.
204
567863
2146
những đặc điểm tinh thần nhạy cảm này.
09:42
It's a thought in my brainóc, but at the sametương tự time,
205
570009
2401
Nó là một suy nghĩ trong đầu tôi, nhưng đồng thời,
09:44
it's busybận secretingtiết acetylcholineacetylcholine
206
572410
1986
nó cũng làm sản sinh ra axetylen
09:46
and doing all sortsloại of other things
207
574396
1535
và làm tất cả những việc khác
09:47
as it makeslàm cho its way from the motorđộng cơ cortexvỏ não
208
575931
2788
khi nó di chuyển từ vỏ não vận động
09:50
down throughxuyên qua the nervedây thần kinh fiberssợi in the armcánh tay.
209
578719
2697
xuống những sợi thần kinh ở cánh tay.
09:53
Now, what that tellsnói us is that our traditionaltruyên thông vocabulariestừ vựng
210
581416
3816
Điều đó cho thấy rằng vốn từ vựng truyền thống của chúng ta
09:57
for discussingthảo luận these issuesvấn đề are totallyhoàn toàn obsoletelỗi thời.
211
585232
3384
để bàn về những vấn đề này đã hoàn toàn lỗi thời.
10:00
One and the sametương tự eventbiến cố has a levelcấp độ of descriptionsự miêu tả
212
588616
3257
Cùng một sự kiện có một cách miêu tả
10:03
where it's neurobiologicalneurobiological, and anotherkhác levelcấp độ of descriptionsự miêu tả
213
591873
2966
ở cấp độ sinh học thần kinh, và một cách khác
10:06
where it's mentaltâm thần, and that's a singleĐộc thân eventbiến cố,
214
594839
2191
về mặt trí óc, và đó chỉ là một sự kiện,
10:09
and that's how naturethiên nhiên workscông trinh. That's how it's possiblekhả thi
215
597030
2110
đó cũng là cách mà tự nhiên hoạt động. Điều đó cũng lí giải
10:11
for consciousnessý thức to functionchức năng causallynào.
216
599140
3031
làm thế nào nhận thức hoạt động theo quan hệ nhân quả.
10:14
Okay, now with that in mindlí trí,
217
602171
2859
Được rồi, bây giờ hãy nhớ lấy điều đó,
10:17
with going throughxuyên qua these variousnhiều featuresTính năng, đặc điểm of consciousnessý thức,
218
605030
3067
kết hợp với việc chúng ta vừa tìm hiểu qua về những đặc điểm của nhận thức
10:20
let's go back and answercâu trả lời some of those earlysớm objectionsphản đối.
219
608097
3172
hãy cùng trả lời một số ý kiến phản đối đã nêu ra trước đó.
10:23
Well, the first one I said was, consciousnessý thức doesn't existhiện hữu,
220
611269
3609
Đầu tiên, sự nhận thức không hề tồn tại,
10:26
it's an illusionảo giác. Well, I've alreadyđã answeredđã trả lời that.
221
614878
1834
nó là ảo giác. Tôi đã trả lời xong vấn đề đó.
10:28
I don't think we need to worrylo about that.
222
616712
1516
Tôi không nghĩ chúng ta cần bận tâm về nó nữa.
10:30
But the secondthứ hai one had an incredibleđáng kinh ngạc influenceảnh hưởng,
223
618228
3864
Nhưng vấn đề thứ hai có ảnh hưởng ngoài sức tưởng tượng,
10:34
and mayTháng Năm still be around, and that is,
224
622092
1844
và có thể nó vẫn còn tồn tại đâu đó:
10:35
"Well, if consciousnessý thức existstồn tại, it's really something elsekhác.
225
623936
3191
" Tốt thôi, nếu ý thức tồn tại, nó thực sự là một thứ gì đó.
10:39
It's really a digitalkỹ thuật số computermáy vi tính programchương trình runningđang chạy in your brainóc
226
627127
3763
Nó thực sự là một chương trình máy tính chạy trong não bộ của bạn
10:42
and that's what we need to do to createtạo nên consciousnessý thức
227
630890
2505
và những gì chúng ta cần làm để tạo ra ý thức
10:45
is get the right programchương trình.
228
633395
1496
chỉ là chọn đúng chương trình.
10:46
Yeah, forgetquên about the hardwarephần cứng. Any hardwarephần cứng will do
229
634891
2239
Quên phần cứng đi. Phần cứng nào cũng sẽ ổn thôi
10:49
providedcung cấp it's richgiàu có enoughđủ and stableổn định enoughđủ to carrymang the programchương trình."
230
637130
2960
nếu nó đủ ổn định để chạy chương trình".
10:52
Now, we know that that's wrongsai rồi.
231
640090
3074
Bây giờ, chúng ta đã biết điều đó là sai.
10:55
I mean, anybodybất kỳ ai who'sai thought about computersmáy vi tính at all
232
643164
3009
Ý tôi là, bất kì ai biết về máy tính
10:58
can see that that's wrongsai rồi, because computationtính toán
233
646173
2464
đều có thể thấy nó sai, bởi vì tính toán
11:00
is definedđịnh nghĩa as symbolký hiệu manipulationthao túng,
234
648637
2415
được định nghĩa như thao tác biểu tượng,
11:03
usuallythông thường thought of as zerosZero as onesnhững người, but any symbolský hiệu will do.
235
651052
2884
thường được nghĩ tới như những con số 0 và 1 mà không phải bất cứ một biểu tượng nào.
11:05
You get an algorithmthuật toán that you can programchương trình
236
653936
3167
Bạn có một thuật toán mà bạn có thể lập trình
11:09
in a binarynhị phân code, and that's the definingxác định traitđặc điểm
237
657103
3107
dưới dạng mã nhị phân, và đó là đặc điểm xác định
11:12
of the computermáy vi tính programchương trình.
238
660210
2051
của chương trình máy tính.
11:14
But we know that that's purelyhoàn toàn syntacticalsyntactical. That's symbolicbiểu tượng.
239
662261
3883
Nhưng chúng ta biết rằng đó hoàn toàn là về mặt cú pháp. Nó có tính biểu tượng.
11:18
We know that actualthực tế humanNhân loại consciousnessý thức has something more than that.
240
666144
4015
Chúng ta biết rằng nhận thức của con người thực sự là một thứ gì đó hơn thế.
11:22
It's got a contentNội dung in additionthêm vào to the syntaxcú pháp.
241
670159
3193
Nó có một nội dung bên trong cú pháp đó.
11:25
It's got a semanticsngữ nghĩa.
242
673352
1497
Nó có ngữ nghĩa.
11:26
Now that argumenttranh luận, I madethực hiện that argumenttranh luận 30 --
243
674849
2489
Lý lẽ đó, tôi đã dùng,
11:29
oh my God, I don't want to think about it —
244
677338
1291
ôi chúa ơi, tôi không hề muốn nghĩ đến điều đó,
11:30
more than 30 yearsnăm agotrước,
245
678629
1342
hơn 30 năm trước,
11:31
but there's a deepersâu sắc hơn argumenttranh luận implicittiềm ẩn in what I've told you,
246
679971
2490
nhưng có một lý lẽ khác còn sâu sắc hơn được ngầm hiểu từ những gì tôi vừa nói với các bạn,
11:34
and I want to tell you that argumenttranh luận brieflyngắn gọn, and that is,
247
682461
3043
và tôi muốn tóm tắt lại thật ngắn gọn, đó là
11:37
consciousnessý thức createstạo ra an observer-independentngười quan sát độc lập realitythực tế.
248
685504
4589
nhận thức tạo ra một thực tế độc lập với người quan sát.
11:42
It createstạo ra a realitythực tế of moneytiền bạc, propertybất động sản, governmentchính quyền,
249
690093
3488
Nó tạo ra sự tồn tại thực của tiền, của cải, chính phủ,
11:45
marriagekết hôn, CERNCERN conferenceshội nghị,
250
693581
3972
hôn nhân, hội nghị của tổ chức Nghiên cứu nguyên tử châu Âu,
11:49
cocktailcocktail partiescác bên and summermùa hè vacationskỳ nghỉ,
251
697553
2619
những bữa tiệc cốc - tai và những kì nghỉ hè,
11:52
and all of those are creationssáng tạo of consciousnessý thức.
252
700172
2749
tất cả những thứ đó đều là sản phẩm của nhận thức.
11:54
TheirCủa họ existencesự tồn tại is observer-relativethân nhân người quan sát.
253
702921
2835
Sự tồn tại của chúng mang tính tương đối với người quan sát.
11:57
It's only relativequan hệ to consciouscó ý thức agentsđại lý that a piececái of papergiấy
254
705756
3503
Việc một mẩu giấy là tiền,
12:01
is moneytiền bạc or that a bunch of buildingscác tòa nhà is a universitytrường đại học.
255
709259
2847
hay một loạt các tòa nhà là trường đại học là tương đối với từng chủ thể có ý thức.
12:04
Now, askhỏi yourselfbản thân bạn about computationtính toán.
256
712106
3874
Bây giờ, hãy tự hỏi bản thân về sự ước tính.
12:07
Is that absolutetuyệt đối, like forcelực lượng and masskhối lượng and gravitationaltrọng lực attractionsức hút?
257
715980
3669
Liệu nó có phải là tuyệt đối, giống như lực, khối lượng và lực hấp dẫn?
12:11
Or is it observer-relativethân nhân người quan sát?
258
719649
2132
Hay nó là tương đối với từng người quan sát.
12:13
Well, some computationstính toán are intrinsicnội tại.
259
721781
3527
Đúng là có một số phép tính là nội tại.
12:17
I addthêm vào two plusthêm two to get fourbốn.
260
725308
1911
Tôi có hai cộng hai bằng bốn
12:19
That's going on no mattervấn đề what anybodybất kỳ ai thinksnghĩ.
261
727219
2571
Điều đó đúng bất kể mọi người có nghĩ gì đi nữa.
12:21
But when I haullôi out my pocketbỏ túi calculatormáy tính
262
729790
2489
Nhưng khi tôi lôi máy tính ra
12:24
and do the calculationphép tính, the only intrinsicnội tại phenomenonhiện tượng
263
732279
3782
và thực hiện phép tính đó, hiện tượng thực chất duy nhất là
12:28
is the electronicđiện tử circuitmạch and its behaviorhành vi.
264
736061
3175
các mạch điện tử và hoạt động của chúng.
12:31
That's the only absolutetuyệt đối phenomenonhiện tượng.
265
739236
1764
Đó là hiện tượng tuyệt đối duy nhất.
12:33
All the restnghỉ ngơi is interpreteddiễn giải by us.
266
741000
2428
Và tất cả những thứ còn lại được giải thích bởi chúng ta.
12:35
ComputationTính toán only existstồn tại relativequan hệ to consciousnessý thức.
267
743428
3841
Các phép tính chỉ tồn tại tương đối với nhận thức.
12:39
EitherMột trong hai a consciouscó ý thức agentĐại lý is carryingchở out the computationtính toán,
268
747269
2775
Dù là một chủ thể có ý thức thực hiện phép tính,
12:42
or he's got a piececái of machinerymáy móc that admitsthừa nhận of a computationaltính toán interpretationgiải thích.
269
750044
3643
hay anh ta có một loại máy móc thừa nhận sự diễn giải tính toán .
12:45
Now that doesn't mean computationtính toán is arbitrarytùy tiện.
270
753687
3068
Nhưng điều đó không có nghĩa việc tính toán là tùy ý.
12:48
I spentđã bỏ ra a lot of moneytiền bạc on this hardwarephần cứng.
271
756755
2448
Tôi đã dành rất nhiều tiền vào phần cứng này.
12:51
But we have this persistentliên tục confusionsự nhầm lẫn
272
759203
2146
Nhưng chúng ta vẫn liên tục nhầm lẫn
12:53
betweengiữa objectivitykhách quan and subjectivitychủ quan as featuresTính năng, đặc điểm of realitythực tế
273
761349
4721
giữa tính khách quan - chủ quan của các đặc điểm thực tế
12:58
and objectivitykhách quan and subjectivitychủ quan as featuresTính năng, đặc điểm of claimstuyên bố.
274
766070
3928
với tính khách quan - chủ quan của những lời tuyên bố.
13:01
And the bottomđáy linehàng of this partphần of my talk is this:
275
769998
3166
Và điểm mấu chốt trong phần này là:
13:05
You can have a completelyhoàn toàn objectivemục tiêu sciencekhoa học,
276
773164
3651
bạn có thể có một khoa học hoàn toàn khách quan,
13:08
a sciencekhoa học where you make objectivelykhách quan truethật claimstuyên bố,
277
776815
2912
một khoa học mà bạn có thể đưa ra những khẳng định đúng một cách khách quan,
13:11
about a domainmiền whose existencesự tồn tại is subjectivechủ quan,
278
779727
3430
về một lĩnh vực mà sự tồn tại của nó là chủ quan,
13:15
whose existencesự tồn tại is in the humanNhân loại brainóc
279
783157
3235
chỉ trong não bộ của con người,
13:18
consistingbao gồm of subjectivechủ quan statestiểu bang of sentiencesentience
280
786392
2139
bao gồm các trạng thái chủ quan của khả năng tri giác
13:20
or feelingcảm giác or awarenessnhận thức.
281
788531
1685
hoặc cảm giác, ý thức.
13:22
So the objectionsự phản đối that you can't have an objectivemục tiêu sciencekhoa học of consciousnessý thức
282
790216
4337
Vì thế lời phản đối rằng bạn không thể có một thứ khoa học khách quan về nhận thức
13:26
because it's subjectivechủ quan and sciencekhoa học is objectivemục tiêu, that's a punchơi chữ.
283
794553
4208
vì nhận thức là chủ quan trong khi khoa học là khách quan, chỉ là lối chơi chữ.
13:30
That's a badxấu punchơi chữ on objectivitykhách quan and subjectivitychủ quan.
284
798761
2709
Và là một lối chơi chữ rất dở về tính khách quan và chủ quan.
13:33
You can make objectivemục tiêu claimstuyên bố
285
801470
2324
Các bạn có thể đưa ra những khẳng định khách quan
13:35
about a domainmiền that is subjectivechủ quan in its modechế độ of existencesự tồn tại,
286
803794
4042
về một lĩnh vực mà sự tồn tại của nó là chủ quan,
13:39
and indeedthật that's what neurologistsneurologists do.
287
807836
1573
và đó thực sự là những gì các nhà thần kinh học làm.
13:41
I mean, you have patientsbệnh nhân that actuallythực ra sufferđau khổ painsđau,
288
809409
2490
Ý tôi là, bạn có những bệnh nhân thực sự chịu đau,
13:43
and you try to get an objectivemục tiêu sciencekhoa học of that.
289
811899
2689
và bạn cố gắng tìm ra một khoa học khách quan về điều đó.
13:46
Okay, I promisedhứa hẹn to refutebác bỏ all these guys,
290
814588
2072
Tôi đã hứa sẽ bác bỏ hết những lời phản đối,
13:48
and I don't have an awfulkinh khủng lot of time left,
291
816660
1575
và tôi không còn quá nhiều thời gian,
13:50
but let me refutebác bỏ a couplevợ chồng more of them.
292
818235
1908
nhưng tôi sẽ bẻ lại một vài điều nữa.
13:52
I said that behaviorismBehaviorism oughtnên to be
293
820143
2235
Tôi đã nói rằng chủ nghĩa hành vi hẳn phải là
13:54
one of the great embarrassmentsembarrassments of our intellectualtrí tuệ culturenền văn hóa,
294
822378
3289
một trong những sự xấu hổ lớn nhất trong nền văn hóa tri thức của chúng ta,
13:57
because it's refutedbác bỏ the momentchốc lát you think about it.
295
825667
2893
bởi vì nó bị phủ nhận ngay thời điểm lúc bạn nghĩ đến nó.
14:00
Your mentaltâm thần statestiểu bang are identicalgiống nhau with your behaviorhành vi?
296
828560
2857
Trạng thái tinh thần và hành vi của bạn giống hệt nhau?
14:03
Well, think about the distinctionphân biệt betweengiữa feelingcảm giác a painđau đớn
297
831417
3151
Ồ, hãy nghĩ về sự khác biệt giữa việc cảm nhận nỗi đau
14:06
and engaginghấp dẫn in painđau đớn behaviorhành vi.
298
834568
1703
và khi thực sự chịu đau.
14:08
I won'tsẽ không demonstratechứng minh painđau đớn behaviorhành vi, but I can tell you
299
836271
1988
Tôi sẽ không biểu thị hành vi bị đau, nhưng tôi có thể nói với các bạn rằng
14:10
I'm not havingđang có any painsđau right now.
300
838259
1839
Ngay bây giờ tôi không chịu bất kì đau đớn nào.
14:12
So it's an obvioushiển nhiên mistakesai lầm. Why did they make the mistakesai lầm?
301
840098
4120
Vì thế đó là một lỗi hiển nhiên. Tại sao người ta lại phạm phải lỗi đó?
14:16
The mistakesai lầm was — and you can go back and readđọc
302
844218
1884
Sai lầm ở chỗ - bạn có thể quay lại
14:18
the literaturevăn chương on this, you can see this over and over —
303
846102
2589
và đọc những tài liệu về vấn đề này, và bạn sẽ thấy lỗi đó rất thường xảy ra -
14:20
they think if you acceptChấp nhận the irreducibleirreducible existencesự tồn tại
304
848691
4016
họ nghĩ nếu bạn thừa nhận sự tồn tại không thể giản lược
14:24
of consciousnessý thức, you're givingtặng up on sciencekhoa học.
305
852707
2795
của nhận thức thì bạn đang mất niềm tin vào khoa học.
14:27
You're givingtặng up on 300 yearsnăm of humanNhân loại progresstiến độ
306
855502
3071
Bạn đang mất niềm tin vào 300 năm tiến bộ của loài người,
14:30
and humanNhân loại hopemong and all the restnghỉ ngơi of it.
307
858573
1749
những hi vọng của họ, và tất cả những gì còn lại của nó.
14:32
And the messagethông điệp I want to leaverời khỏi you with is,
308
860322
2900
Và thông điệp tôi muốn gửi tới các bạn là,
14:35
consciousnessý thức has to becometrở nên acceptedchấp nhận
309
863222
2443
sự nhận thức đã được biết đến
14:37
as a genuinechính hãng biologicalsinh học phenomenonhiện tượng,
310
865665
2488
như một hiện tượng sinh học thực sự,
14:40
as much subjectmôn học to scientificthuộc về khoa học analysisphân tích
311
868153
2467
phải có phân tích khoa học
14:42
as any other phenomenonhiện tượng in biologysinh học,
312
870620
1960
như bất kì hiện tượng sinh học nào khác,
14:44
or, for that mattervấn đề, the restnghỉ ngơi of sciencekhoa học.
313
872580
2154
hay phần còn lại của khoa học.
14:46
Thank you very much.
314
874734
1382
Cảm ơn!
14:48
(ApplauseVỗ tay)
315
876116
5493
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Chrissie Nguyen
Reviewed by Ngoc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
John Searle - Philosopher
John Searle has made countless contributions to contemporary thinking about consciousness, language, artificial intelligence and rationality itself.

Why you should listen

American philosopher John Serle has made countless contributions to contemporary thinking about consciousness, language, artificial intelligence and rationality itself. In his early work, he focused on the nature of language and what we are conveying when we speak and how the intention behind what we intend to say can the meaning of words from context to context.

He is best known for his “Chinese Room” thought experiment, which challenges the notion of a truly intelligent artificial intelligence. In it, he imagines a room containing an individual, who speaks only English, working with a set of English instructions to write a series of Chinese characters in order to anonymous communicate with a Chinese speaker outside the room. If that individual follows the instructions carefully, she can effectively fool the Chinese speaker into thinking he’s talking to someone who understands his language. Serle argues that, at the very least, the metaphor raises deep complications as to whether or not one can truly describe convincing simulations of intelligence as intelligent.

He remains of firm believer that subjective experiences are real -- even if they don’t always describe things are they really are -- and are worth thinking about in objective terms because of it.

More profile about the speaker
John Searle | Speaker | TED.com