ABOUT THE SPEAKER
Carl Safina - Ecologist, writer
Carl Safina's writing explores the scientific, moral and social dimensions of our relationship with nature.

Why you should listen

Carl Safina explores how the ocean is changing and what those changes mean for wildlife and for people.

Safina is author of seven books, including Song for the Blue Ocean, which was a New York Times Notable Book of the Year, Eye of the Albatross, Voyage of the Turtle and The View From Lazy Point. Safina is founding president of The Safina Center at Stony Brook University, where he also co-chairs the University's Alan Alda Center for Communicating Science. A winner of the 2012 Orion Award and a MacArthur Prize, among others, his work has been featured in outlets such as The New York Times, National Geographic, CNN.com and The Huffington Post, and he hosts “Saving the Ocean” on PBS.

 

His latest book, Beyond Words: What Animals Think And Feel, explores the inner lives of animals.

More profile about the speaker
Carl Safina | Speaker | TED.com
Mission Blue II

Carl Safina: What are animals thinking and feeling?

Carl Safina: Động vật đang nghĩ gì và cảm thấy ra sao?

Filmed:
2,341,963 views

Điều gì đang diễn ra bên trong não động vật? Liệu chúng ta có thể biết điều gì, hay là nếu, chúng đang nghĩ và cảm thấy gì? Carl Safina nghĩ rằng ta có thể. Sử dụng những khám phá và những giai thoại mà tồn tại qua sinh thái học, sinh học và khoa học hành vi, ông đã đúc kết những câu chuyện của cá voi, chó sói, voi và hải âu lớn đuôi ngắn để biện luận rằng giống như ta nghĩ, cảm nhận, sử dụng dụng cụ và thể hiện cảm xúc, những sinh vật khác cũng làm vậy - và trí óc - những loài mà chia sẻ Trái Đất với chúng ta.
- Ecologist, writer
Carl Safina's writing explores the scientific, moral and social dimensions of our relationship with nature. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Have you ever wonderedtự hỏi
what animalsđộng vật think and feel?
0
999
3516
Bạn đã bao giờ tự hỏi
động vật nghĩ và cảm thấy điều gì?
00:17
Let's startkhởi đầu with a questioncâu hỏi:
1
5020
1884
Hãy bắt đầu với một câu hỏi:
00:19
Does my dogchó really love me,
or does she just want a treatđãi?
2
7654
4119
Chú cún của tôi có thực sự yêu tôi,
hay nó chỉ muốn được thưởng?
00:24
Well, it's easydễ dàng to see
that our dogchó really lovesyêu us,
3
12991
4967
Ừm, thật dễ dàng để thấy được
chó của ta thực sự yêu ta,
00:29
easydễ dàng to see, right,
4
17982
2081
dễ dể thấy, đúng vậy,
00:32
what's going on in that fuzzymờ little headcái đầu.
5
20087
3650
điều gì đang diễn ra
trong cái đầu xù bé nhỏ đó.
00:36
What is going on?
6
24593
1375
Điều gì đang diễn ra?
00:39
Something'sCủa một cái gì đó going on.
7
27155
1726
Một điều gì đó đang diễn ra.
00:41
But why is the questioncâu hỏi always
do they love us?
8
29864
4399
Nhưng tại sao câu hỏi luôn là
liệu chúng có yêu ta không?
00:46
Why is it always about us?
9
34287
2111
Tại sao luôn là về chúng ta?
00:48
Why are we suchnhư là narcissistsNarcissists?
10
36422
2643
Tại sao chúng ta lại là những kẻ
quá yêu bản thân vậy?
00:52
I foundtìm a differentkhác nhau questioncâu hỏi
to askhỏi animalsđộng vật.
11
40674
3039
Tôi tìm ra một câu hỏi khác
để hỏi động vật.
00:57
Who are you?
12
45911
1417
Bạn là ai?
01:01
There are capacitiesnăng lực of the humanNhân loại mindlí trí
13
49910
2895
Có những khả năng
của trí óc con người
01:04
that we tendcó xu hướng to think are capacitiesnăng lực
only of the humanNhân loại mindlí trí.
14
52829
4862
chúng ta thường nghĩ
chỉ của trí óc loài người.
01:10
But is that truethật?
15
58176
1358
Nhưng điều đó có đúng ko?
01:12
What are other beingschúng sanh
doing with those brainsnão?
16
60047
3975
Những loài khác thì làm gì
với trí não đó?
01:16
What are they thinkingSuy nghĩ and feelingcảm giác?
17
64554
2353
Chúng đang nghĩ và cảm thấy gì?
01:19
Is there a way to know?
18
67570
1633
Có cách nào để biết không?
01:21
I think there is a way in.
19
69227
1674
Tôi nghĩ là có một cách.
01:22
I think there are severalmột số wayscách in.
20
70925
1690
Tôi nghĩ là có một vài cách.
01:24
We can look at evolutionsự phát triển,
we can look at theirhọ brainsnão
21
72950
4122
Ta có thể nhìn vào sự tiến hóa,
ta có thể nhìn vào trí não chúng
01:29
and we can watch what they do.
22
77096
2480
và ta có thể xem chúng làm gì.
01:33
The first thing to remembernhớ lại is:
our brainóc is inheritedthừa hưởng.
23
81316
3939
Điều đầu tiên cần nhớ là:
não của chúng ta là được thừa hưởng.
01:38
The first neuronstế bào thần kinh cameđã đến from jellyfishsứa.
24
86253
3707
Những dây thần kinh đầu tiên
đến từ loài sứa.
01:42
JellyfishSứa gaveđưa ra risetăng lên
to the first chordates.
25
90435
2840
Sứa khởi nguồn cho
những động vật có dây sống đầu tiên.
01:45
The first chordates gaveđưa ra risetăng lên
to the first vertebratesvật có xương sống.
26
93299
3668
Động vật có dây sống đầu tiên khởi nguồn
những động vật có xương sống đầu tiên.
01:49
The vertebratesvật có xương sống cameđã đến out of the seabiển,
27
97277
2418
Động vật có xương sống
ra ngoài biển khơi,
01:51
and here we are.
28
99719
1336
và rồi có chúng ta ở đây.
01:54
But it's still truethật that a neuronneuron,
a nervedây thần kinh celltế bào, looksnhìn the sametương tự
29
102737
5590
Nhưng vẫn đúng rằng một dây thần kinh,
một tế bào thần kinh, nhìn giống như
02:00
in a crayfishCua biển, a birdchim or you.
30
108351
3417
trong một con tôm, một con chim
hay chính bạn.
02:04
What does that say
about the mindstâm trí of crayfishCua biển?
31
112427
3541
Điều đó cho thấy gì
về trí óc của tôm?
02:08
Can we tell anything about that?
32
116880
1557
Chúng ta có thể nói gì về nó không?
02:10
Well, it turnslượt out that
if you give a crayfishCua biển
33
118461
4029
Ừm, thì ra là
nếu bạn đưa đến một con tôm
02:14
a lot of little tinynhỏ bé electricđiện shocksnhững cú sốc
34
122514
2657
rất nhiều sốc điện nhỏ tí xíu
02:17
everymỗi time it triescố gắng
to come out of its burrowđào hang,
35
125195
2296
mỗi lần nó cố ra khỏi hang,
02:19
it will developphát triển, xây dựng anxietylo âu.
36
127515
2185
nó sẽ dẫn đến
bị bồn chồn lo lắng.
02:23
If you give the crayfishCua biển the sametương tự drugthuốc uống
37
131133
3418
Nếu bạn cho con tôm đó
cùng loại thuốc
02:26
used to treatđãi anxietylo âu disorderrối loạn in humanscon người,
38
134575
2923
dùng để chữa rối loạn lo âu ở người,
02:29
it relaxesthư giãn and comesđến out and exploreskhám phá.
39
137522
3081
nó sẽ thư giãn và ra khỏi hang
và khám phá.
02:34
How do we showchỉ how much
we carequan tâm about crayfishCua biển anxietylo âu?
40
142308
3087
Chúng ta thể hiện ta quan tâm thế nào
đến chứng lo âu của loài tôm?
02:37
MostlyChủ yếu là, we boilsôi lên them.
41
145905
1354
Hầu như là, ta luộc chúng lên.
02:39
(LaughterTiếng cười)
42
147283
1316
(Tiếng cười)
02:42
OctopusesBạch tuộc use toolscông cụ,
as well as do mostphần lớn apeskhỉ
43
150490
5358
Bạch tuộc sử dụng công cụ,
cũng giống như phần lớn loài khỉ
02:47
and they recognizenhìn nhận humanNhân loại faceskhuôn mặt.
44
155872
2343
và chúng nhận biết được
khuôn mặt người.
02:50
How do we celebrateăn mừng the ape-likegiống như Ape
intelligenceSự thông minh of this invertebrateinvertebrate?
45
158808
4784
Ta ăn mừng trí thông minh giống-khỉ của
động vật không xương sống này thế nào?
02:55
MostlyChủ yếu là boiledđun sôi.
46
163999
1447
Hầu như là luộc lên.
02:58
If a groupercá mú chasesđuổi theo bắt a fish
into a crevicecrevice in the coralsan hô,
47
166669
4306
Nếu như con cá mú đuổi theo một con cá
vào một kẽ hở trong rạn san hô,
03:02
it will sometimesđôi khi go to where it knowsbiết
a moraycá chình moray eelcon lươn is sleepingngủ
48
170999
4976
nó sẽ đôi khi đi vào nơi nó biết
một con lươn biển Moray đang ngủ
03:07
and it will signaltín hiệu
to the moraycá chình moray, "FollowLàm theo me,"
49
175999
3573
và nó sẽ ra hiệu cho con Moray rằng,
"Đi theo tôi,"
03:11
and the moraycá chình moray will understandhiểu không that signaltín hiệu.
50
179596
2541
và con Moray sẽ hiểu tín hiệu đó.
03:14
The moraycá chình moray mayTháng Năm go into the crevicecrevice
and get the fish,
51
182816
2977
Con Moray có thể đi vào hang
và bắt con cá đó,
03:17
but the fish mayTháng Năm boltchớp
and the groupercá mú mayTháng Năm get it.
52
185817
2658
nhưng con cá này có thể lao thật nhanh ra
và con cá mú có thể bắt được nó.
03:20
This is an ancientxưa partnershiphợp tác that we
have just recentlygần đây foundtìm out about.
53
188880
6031
Đây là một sự hợp tác cổ xưa mà
chúng tôi vừa phát hiện ra gần đây.
03:26
How do we celebrateăn mừng
that ancientxưa partnershiphợp tác?
54
194935
3085
Chúng ta ăn mừng sự hợp tác cổ xưa này
thế nào?
03:30
MostlyChủ yếu là friedchiên.
55
198044
1578
Hầu như là rán lên.
03:32
A patternmẫu is emergingmới nổi and it saysnói
a lot more about us
56
200918
3600
Một kiểu mẫu đang hiện rõ lên
và nó nói lên rất nhiều về chúng ta
03:36
than it does about them.
57
204542
2160
hơn là về chúng.
03:39
SeaBiển ottersRái cá use toolscông cụ
58
207610
2405
Rái cá biển sử dụng công cụ
03:42
and they take time away
from what they're doing
59
210039
2977
và chúng dùng thời gian
không làm việc đang làm
03:45
to showchỉ theirhọ babiesđứa trẻ what to do,
which is calledgọi là teachinggiảng bài.
60
213040
4141
để chỉ cho con chúng những gì cần làm,
gọi là dạy bảo.
03:49
ChimpanzeesTinh tinh don't teachdạy.
61
217205
2678
Tinh tinh không dạy dỗ.
03:52
KillerKẻ giết người whalescá voi teachdạy
and killersát thủ whalescá voi sharechia sẻ foodmón ăn.
62
220999
3810
Cá voi sát thủ dạy bảo
và cá voi sát thủ chia sẻ đồ ăn.
03:58
When evolutionsự phát triển makeslàm cho something newMới,
63
226879
2034
Khi sự tiến hóa tạo ra điều gì đó mới,
04:00
it usessử dụng the partscác bộ phận it has
in stockcổ phần, off the shelfkệ,
64
228937
4353
nó dùng những phần đã có sẵn,
04:05
before it fabricatesfabricates a newMới twisttwist.
65
233314
2462
trước khi chế tạo ra một vòng xoắn mới.
04:07
And our brainóc has come to us
66
235800
2176
Và não chúng ta đã đến với ta
04:10
throughxuyên qua the enormitysự tàn bạo
of the deepsâu sweepquét of time.
67
238000
4401
qua sự tán ác
của sự quét nhanh của thời gian.
04:14
If you look at the humanNhân loại brainóc
comparedso to a chimpanzeetinh tinh brainóc,
68
242425
3589
Nếu bạn nhìn vào não con người
so sánh với não của một con tinh tinh,
04:18
what you see is we have basicallyvề cơ bản
a very biglớn chimpanzeetinh tinh brainóc.
69
246038
3664
cái bạn nhìn thấy là chúng ta cơ bản có
bộ não rất lớn của một con tinh tinh.
04:21
It's a good thing ourscủa chúng tôi is biggerlớn hơn,
because we're alsocũng thế really insecurekhông an toàn.
70
249726
3941
Thật là tốt khi não chúng ta lớn hơn,
bởi vì chúng ta cũng rất bấp bênh.
04:25
(LaughterTiếng cười)
71
253691
2062
(Tiếng cười)
04:27
But, uh oh, there's a dolphincá heo,
72
255777
3116
Nhưng, ớ ầu, có một con cá heo,
04:30
a biggerlớn hơn brainóc with more convolutionsconvolutions.
73
258917
2976
một bộ não lớn hơn
với nhiều nếp nhăn hơn.
04:34
OK, maybe you're sayingnói,
all right, well, we see brainsnão,
74
262777
2707
Được thôi, có lẽ bạn đang nói rằng,
được thôi, ừm, chúng tôi thấy những bộ não,
04:37
but what does that
have to say about mindstâm trí?
75
265508
2427
nhưng đó thì nói lên điều gì
về trí tuệ?
04:40
Well, we can see the workingđang làm việc of the mindlí trí
76
268347
3871
Ừm, chúng ta có thể nhìn thấy
sự làm việc của trí óc
04:44
in the logiclogic of behaviorshành vi.
77
272242
1709
trong lô-gíc của những hành vi.
04:46
So these elephantsvoi, you can see,
78
274530
3631
Vậy nên những chú voi này,
bạn thấy được,
04:50
obviouslychắc chắn, they are restingnghỉ ngơi.
79
278185
2600
quá rõ ràng, chúng đang nghỉ ngơi.
04:53
They have foundtìm a patch of shadebóng râm
underDưới the palmlòng bàn tay treescây
80
281118
4364
Chúng đã tìm thấy một mảnh đất có bóng râm
dưới những cây cọ
04:57
underDưới which to let theirhọ babiesđứa trẻ sleepngủ,
81
285506
2800
để những đứa con của chúng ngủ,
05:00
while they dozedoze but remainvẫn còn vigilantthận trọng.
82
288330
2619
trong khi chúng chợp mắt
nhưng vẫn giữ cảnh giác.
05:03
We make perfecthoàn hảo sensegiác quan of that imagehình ảnh
83
291491
2852
Chúng ta giải thích hoàn toàn hợp lý
về hình ảnh đó
05:06
just as they make perfecthoàn hảo sensegiác quan
of what they're doing
84
294367
3631
giống như chúng giải mã hoàn toàn hợp lý
về điều chúng đang làm
05:10
because underDưới the archồ quang of the sametương tự sunmặt trời
on the sametương tự plainsđồng bằng,
85
298022
3802
vì dưới vòng cung của cùng một mặt trời
trên cùng những đồng bằng,
05:13
listeningnghe to the howlslến
of the sametương tự dangersnguy hiểm,
86
301848
3426
lắng nghe những tiếng tru
của cùng những mối nguy,
05:17
they becameđã trở thành who they are
and we becameđã trở thành who we are.
87
305298
4411
chúng trở nên đúng bản chất chúng,
và ta trở nên đúng bản chất ta.
05:22
We'veChúng tôi đã been neighborshàng xóm for a very long time.
88
310536
2176
Chúng ta đã là láng giềng rất lâu rồi.
05:24
No one would mistakesai lầm
these elephantsvoi as beingđang relaxedthoải mái.
89
312736
3444
Không ai có thể nhầm rằng
những chú voi này đang thư giãn.
05:28
They're obviouslychắc chắn very
concernedliên quan about something.
90
316204
2912
Chúng rõ ràng đang rất lo ngại
về điều gì đó.
05:31
What are they concernedliên quan about?
91
319140
1976
Chúng lo ngại về điều gì?
05:33
It turnslượt out that if you recordghi lại
the voicestiếng nói of touristskhách du lịch
92
321680
3640
Hóa ra nếu chúng ta thu âm
giọng nói của khách du lịch
05:37
and you playchơi that recordingghi âm
from a speakerloa hiddenẩn in bushescây bụi,
93
325344
4694
và ta mở bản ghi âm đó
từ một cái loa giấu trong bụi cây,
05:42
elephantsvoi will ignorebỏ qua it,
because touristskhách du lịch never botherbận tâm elephantsvoi.
94
330062
3635
những chú voi sẽ lờ nó đi,
vì du khách chẳng bao giờ làm phiền voi.
05:46
But if you recordghi lại the voicestiếng nói of herdersherders
95
334102
4742
Nhưng nếu bạn thu âm tiếng của
những người chăn thả động vật
05:50
who carrymang spearsgiáo and oftenthường xuyên hurtđau elephantsvoi
in confrontationscuộc đối đầu at waterNước holeslỗ hổng,
96
338868
5089
những người mang theo giáo, mác và
thường hại voi khi chạm trán ở xoáy nước,
05:55
the elephantsvoi will bunch up
and runchạy away from the hiddenẩn speakerloa.
97
343981
4694
đàn voi sẽ túm tụm lại
và chạy xa khỏi cái loa giấu kín.
06:00
Not only do elephantsvoi know
that there are humanscon người,
98
348699
3359
Không chỉ những chú voi
biết rằng có người,
06:04
they know that there are
differentkhác nhau kindscác loại of humanscon người,
99
352082
2536
chúng còn biết
có những loại người khác nhau,
06:06
and that some are OK
and some are dangerousnguy hiểm.
100
354642
3582
và rằng một số ổn
và một số thì nguy hiểm.
06:10
They have been watchingxem us for much longerlâu hơn
than we have been watchingxem them.
101
358248
5067
Chúng đã theo dõi ta lâu hơn nhiều
so với khi ta theo dõi chúng.
06:15
They know us better than we know them.
102
363339
2290
Chúng biết về ta nhiều hơn
ta biết về chúng.
06:18
We have the sametương tự imperativesmệnh lệnh:
103
366272
2848
Chúng ta có những nhu cầu như nhau:
06:21
take carequan tâm of our babiesđứa trẻ,
find foodmón ăn, try to stayở lại alivesống sót.
104
369144
4495
chăm sóc con ta,
tìm thức ăn, cố gắng để tồn tại.
06:26
WhetherCho dù we're outfittedTrang bị for hikingđi bộ đường dài
in the hillsđồi of AfricaAfrica
105
374478
3829
Chúng ta được trang bị để leo
những ngọn đồi của châu Phi
06:30
or outfittedTrang bị for divingLặn underDưới the seabiển,
we are basicallyvề cơ bản the sametương tự.
106
378331
4183
hay trang bị để lặn dưới biển sâu,
chúng ta về cơ bản là như nhau.
06:34
We are kinKin underDưới the skinda.
107
382538
1978
Chúng ta về bản chất
là cùng dòng dõi.
06:36
The elephantcon voi has the sametương tự skeletonbộ xương,
108
384999
2403
Loài voi có xương sống tương tự,
06:39
the killersát thủ whalecá voi has the sametương tự skeletonbộ xương,
109
387426
2342
cá voi sát thủ có xương sống tương tự,
06:41
as do we.
110
389792
1236
như chúng ta vậy.
06:45
We see helpinggiúp where help is neededcần.
111
393674
2262
Chúng ta thấy giúp đỡ
khi sự giúp đỡ được cần đến.
06:48
We see curiositysự tò mò in the youngtrẻ.
112
396560
2628
Chúng ta thấy sự tò mò trong con trẻ.
06:52
We see the bondstrái phiếu of familygia đình connectionskết nối.
113
400467
3603
Chúng ta thấy sự gắn kết
của những mối quan hệ gia đình.
06:57
We recognizenhìn nhận affectiontình cảm.
114
405776
2047
Chúng ta nhận ra lòng yêu thương.
07:00
CourtshipTán tỉnh is courtshipsự tán tỉnh.
115
408522
2161
Sự tìm hiểu là sự tìm hiểu.
07:03
And then we askhỏi, "Are they consciouscó ý thức?"
116
411999
2683
Và rồi chúng ta hỏi,
"Chúng có ý thức không?"
07:07
When you get generalchung anesthesiagây tê,
it makeslàm cho you unconsciousbất tỉnh,
117
415300
2900
Khi bạn bị gây mê tổng quát,
nó làm bạn bất tỉnh,
07:10
which meanscó nghĩa you have
no sensationcảm giác of anything.
118
418224
2835
có nghĩa là bạn không có cảm giác
về bất cứ điều gì.
07:13
ConsciousnessÝ thức is simplyđơn giản
the thing that feelscảm thấy like something.
119
421083
3571
Ý thức đơn giản là
điều mà cảm giác như thứ gì đó.
07:17
If you see, if you hearNghe, if you feel,
if you're awareý thức of anything,
120
425292
4149
Nếu bạn nhìn, nếu bạn nghe, nếu bản cảm nhận,
nếu bạn nhận thức điều gì đó,
07:21
you are consciouscó ý thức, and they are consciouscó ý thức.
121
429465
3052
bạn có ý thức, và chúng có ý thức.
07:27
Some people say
122
435165
1166
Một số người nói,
07:28
well, there are certainchắc chắn things
that make humanscon người humanscon người,
123
436355
2605
ừm, có một số thứ nhất định
khiến con người làm con người,
07:30
and one of those things is empathyđồng cảm.
124
438984
1922
và một trong số đó là sự đồng cảm.
07:32
EmpathyĐồng cảm is the mind'scủa cái trí abilitycó khả năng
to matchtrận đấu moodstâm trạng with your companionscompanions.
125
440930
5687
Đồng cảm là khả năng của trí não kết nối
tâm trạng phù hợp với những bạn đồng hành.
07:39
It's a very usefulhữu ích thing.
126
447442
1583
Đó là điều rất hữu ích.
07:41
If your companionscompanions startkhởi đầu to movedi chuyển quicklyMau,
127
449049
2160
Nếu những bạn đồng hành của bạn
bắt đầu dịch chuyển nhanh,
07:43
you have to feel like
you need to hurryvội up.
128
451233
2235
bạn sẽ phải cảm thấy
bạn cần nhanh lên.
07:45
We're all in a hurryvội now.
129
453492
1730
Tất cả chúng ta đều đang vội vàng.
07:47
The oldestcũ nhất formhình thức of empathyđồng cảm
is contagiouslây nhiễm fearnỗi sợ.
130
455246
3487
Dạng cổ nhất của đồng cảm là
nỗi sợ hãi lây lan.
07:50
If your companionscompanions suddenlyđột ngột
startlelàm giật mình and flybay away,
131
458757
2846
Nếu những người bạn của bạn
đột nhiên giật mình và bay đi,
07:53
it does not work very well for you to say,
132
461627
2164
nó không làm tốt lắm
trong việc để bạn nói,
07:55
"JeezJeez, I wonderngạc nhiên why everybodymọi người just left."
133
463815
2903
"Trời,
tôi tự hỏi tại sao mọi người lại bỏ đi."
07:58
(LaughterTiếng cười)
134
466742
1532
(Tiếng cười)
08:03
EmpathyĐồng cảm is old, but empathyđồng cảm,
like everything elsekhác in life,
135
471136
3839
Đồng cảm có từ lâu, nhưng đồng cảm,
như mọi thứ khác trong cuộc sống,
08:06
comesđến on a slidingTrượt scaletỉ lệ
and has its elaborationsoạn thảo.
136
474999
3911
hiện diện trên một cầu trượt
và có sự tỉ mỉ của nó.
08:10
So there's basiccăn bản empathyđồng cảm:
you feel sadbuồn, it makeslàm cho me sadbuồn.
137
478934
3721
Vậy nên có những đồng cảm cơ bản:
bạn thấy buồn, nó khiến tôi buồn.
08:14
I see you happyvui mừng, it makeslàm cho me happyvui mừng.
138
482679
1937
Tôi thấy bạn vui, nó khiến tôi vui.
08:17
Then there's something
that I call sympathycảm thông,
139
485192
2783
Rồi có thứ gì đó
tôi gọi là đồng cảm,
08:19
a little more removedloại bỏ:
140
487999
1860
có một chút khác biệt hơn:
08:22
"I'm sorry to hearNghe that your grandmotherbà ngoại
has just passedthông qua away.
141
490365
3467
"Tôi rất tiếc khi biết tin bà bạn
vừa mất.
08:25
I don't feel that sametương tự griefđau buồn,
but I get it; I know what you feel
142
493856
3627
Tôi không cảm thấy đau buồn như bạn,
nhưng tôi hiểu; tôi biết bạn cảm thấy thế nào
08:29
and it concernslo ngại me."
143
497507
1413
và nó khiến tôi quan tâm."
08:30
And then if we're motivatedđộng cơ
to acthành động on sympathycảm thông,
144
498944
2617
Và rồi nếu ta được thúc đẩy
để hành động vì đồng cảm,
08:33
I call that compassionlòng trắc ẩn.
145
501585
1806
tôi gọi đó là lòng trắc ẩn.
08:36
FarĐến nay from beingđang the thing
that makeslàm cho us humanNhân loại,
146
504061
3550
Khác xa so với điều
làm chúng ta là con người.
08:39
humanNhân loại empathyđồng cảm is farxa from perfecthoàn hảo.
147
507635
3340
lòng đồng cảm con người
không hề hoàn hảo.
08:42
We roundtròn up empathicđồng cảm creaturessinh vật,
we killgiết chết them and we eatăn them.
148
510999
5011
Ta dồn những sinh vật thương cảm lại,
ta giết chúng và ta ăn chúng.
08:48
Now, maybe you say OK,
well, those are differentkhác nhau speciesloài.
149
516034
2867
Giờ thì, có lẽ bạn nói OK,
ừm, chúng là những loài khác nhau.
08:50
That's just predationkẻ thù,
and humanscon người are predatorskẻ săn mồi.
150
518925
3718
Đó đơn giản là sự ăn thịt,
và con người là loài ăn thịt.
08:54
But we don't treatđãi our ownsở hữu kindloại
too well eitherhoặc.
151
522667
5336
Nhưng ta cũng không
đối xử tốt với chính đồng loại mình.
09:01
People who seemhình như to know
only one thing about animalthú vật behaviorhành vi
152
529212
3154
Những người có vẻ biết
chỉ một điều về thái độ động vật
09:04
know that you mustphải never attributethuộc tính
humanNhân loại thoughtssuy nghĩ and emotionscảm xúc
153
532390
3973
biết rằng bạn phải không bao giờ quy kết
suy nghĩ và cảm xúc con người
09:08
to other speciesloài.
154
536387
1801
cho các loài khác.
09:10
Well, I think that's sillyngớ ngẩn,
155
538723
1821
Ừm, tôi nghĩ thế là ngốc nghếch,
09:12
because attributingattributing humanNhân loại thoughtssuy nghĩ
and emotionscảm xúc to other speciesloài
156
540568
4122
vì quy suy nghĩ và cảm xúc con người
cho các loài khác
09:16
is the besttốt first guessphỏng đoán about what
they're doing and how they're feelingcảm giác,
157
544714
4251
là sự dự đoán đầu tiên tốt nhất
về điều chúng đang làm và cảm thấy gì,
09:20
because theirhọ brainsnão
are basicallyvề cơ bản the sametương tự as ourscủa chúng tôi.
158
548989
3313
vì não của chúng
về cơ bản là giống chúng ta.
09:24
They have the sametương tự structurescấu trúc.
159
552326
1731
Chúng có cấu trúc giống nhau.
09:26
The sametương tự hormoneskích thích tố that createtạo nên
moodkhí sắc and motivationđộng lực in us
160
554081
5050
Hóc-môn giống nhau tạo ra tâm trạng
và động lực trong chúng ta,
09:31
are in those brainsnão as well.
161
559155
2258
cũng có trong não chúng.
09:35
It is not scientificthuộc về khoa học to say that they
are hungryđói bụng when they're huntingsăn bắn
162
563050
5070
Không khoa học khi nói
chúng đói khi chúng săn mồi
09:40
and they're tiredmệt mỏi when
theirhọ tongueslưỡi are hangingtreo out,
163
568144
2947
và chúng mệt khi chúng lè lưỡi,
09:43
and then say when they're playingđang chơi
with theirhọ childrenbọn trẻ
164
571115
2690
và rồi nói khi chúng chơi đùa
vói những đứa con
09:45
and actingdiễn xuất joyfulvui tươi and happyvui mừng,
165
573829
1911
và thể hiện niềm vui và hạnh phúc.
09:47
we have no ideaý kiến if they can possiblycó thể
be experiencingtrải nghiệm anything.
166
575764
4789
chúng ta không thể biết gì nếu
chúng có thể đang trải qua điều gì đó.
09:52
That is not scientificthuộc về khoa học.
167
580577
1994
Đó không phải là khoa học.
09:55
So OK, so a reporterphóng viên said to me,
168
583619
2685
Vậy OK, một phóng viên nói với tôi,
09:58
"Maybe, but how do you really know
that other animalsđộng vật can think and feel?"
169
586328
4308
"Có thể, nhưng làm sao bạn thực sự hiểu
các loài động vật khác có thể nghĩ và cảm nhận?
10:02
And I startedbắt đầu to riflesúng trường
throughxuyên qua all the hundredshàng trăm
170
590660
3055
Và tôi bắt đầu rà soát
toàn bộ hàng trăm
10:05
of scientificthuộc về khoa học referencestài liệu tham khảo
that I put in my booksách
171
593739
2499
tài liệu khoa học tham khảo
mà tôi đưa vào trong sách
10:08
and I realizedthực hiện that the answercâu trả lời
was right in the roomphòng with me.
172
596262
3240
và tôi nhận ra câu trả lời
ở ngay trong phòng cùng tôi.
10:11
When my dogchó getsđược off the rugthảm
and comesđến over to me --
173
599526
3753
Khi chú cún của tôi đứng dậy khỏi thảm
và tiến về phía tôi --
10:15
not to the couchđi văng, to me --
174
603303
1762
không phải về phía ghế đi-văng,
về phía tôi --
10:17
and she rollsBánh cuốn over on her back
and exposescho thấy nhiều her bellybụng,
175
605089
4177
và nó lăn qua lăn lại và
và giơ bụng ra,
10:21
she has had the thought,
"I would like my bellybụng rubbedcọ xát.
176
609290
2868
nó đã có suy nghĩ,
"Mình muốn được gãi bụng.
10:26
I know that I can go over to CarlCarl,
177
614565
2536
Mình biết có thể ra chỗ Carl,
10:29
he will understandhiểu không what I'm askinghỏi.
178
617125
2313
anh ấy sẽ hiểu mình đang muốn gì.
10:32
I know I can trustLòng tin him
because we're familygia đình.
179
620084
2496
Mình biết có thể tin anh ấy
vì chúng mình là một gia đình.
10:35
He'llAnh ta sẽ get the jobviệc làm donelàm xong,
and it will feel good."
180
623406
2715
Anh ấy sẽ làm việc đó,
và nó sẽ có cảm giác rất tuyệt."
10:38
(LaughterTiếng cười)
181
626145
1886
(Tiếng cười)
10:40
She has thought and she has feltcảm thấy,
182
628055
3329
Nó đã nghĩ và nó đã cảm nhận,
10:43
and it's really not
more complicatedphức tạp than that.
183
631408
2664
và nó thực sự
không phức tạp hơn thế.
10:46
But we see other animalsđộng vật
and we say, "Oh look, killersát thủ whalescá voi,
184
634096
4613
Nhưng ta nhìn những động vật khác
và ta nói, "Ôi nhìn kìa, cá voi sát thủ,
10:50
wolveschó sói, elephantsvoi:
185
638733
2410
chó sói, voi:
10:53
that's not how they see it."
186
641167
1611
đó không phải cách chúng nhìn nhận nó."
10:55
That tall-finnedvây cao maleNam giới is L41.
187
643714
4294
Con đực vây dài kia là L41.
11:00
He's 38 yearsnăm old.
188
648032
2047
Nó 38 tuổi.
11:02
The femalegiống cái right on his left sidebên is L22.
189
650103
3472
Con cái ngay bên
phía trái của nó là L22.
11:05
She's 44.
190
653899
1552
Nó 44 tuổi.
11:07
They'veHọ đã knownnổi tiếng eachmỗi other for decadesthập kỷ.
191
655475
2635
Chúng đã biết nhau hàng thập kỉ nay.
11:10
They know exactlychính xác who they are.
192
658650
1972
Chúng biết chính xác chúng là ai.
11:12
They know who theirhọ friendsbạn bè are.
193
660646
1551
Chúng biết bạn chúng là ai.
11:14
They know who theirhọ rivalsđối thủ are.
194
662221
1698
Chúng biết đối thủ chúng là ai.
11:15
TheirCủa họ life followstheo sau the archồ quang of a careernghề nghiệp.
195
663943
2113
Cuộc sống của chúng đi theo
vòng cung một sự nghiệp.
11:18
They know where they are all the time.
196
666802
2234
Chúng biết chúng ở đâu mọi lúc.
11:22
This is an elephantcon voi namedđặt tên PhiloPhilo.
197
670863
2375
Đây là chú voi tên Philo.
11:25
He was a youngtrẻ maleNam giới.
198
673667
1828
Chú là một con đực non.
11:27
This is him fourbốn daysngày latermột lát sau.
199
675519
1818
Đây là nó bốn ngày sau đó.
11:30
HumansCon người not only can feel griefđau buồn,
we createtạo nên an awfulkinh khủng lot of it.
200
678999
5330
Con người không chỉ cảm thấy đau buồn,
ta còn tạo ra rất nhiều cảm giác đó.
11:38
We want to carvekhắc chạm theirhọ teethrăng.
201
686648
2314
Ta muốn cắt ngà của chúng.
11:42
Why can't we wait for them to diechết?
202
690153
3304
Tại sao ta không thể chờ chúng chết đi?
11:47
ElephantsCon voi onceMột lần rangeddao động from the shoresbờ biển
of the MediterraneanMediterranean SeaBiển
203
695998
3468
Loài voi đã từng có thời phân bố khắp từ
những bờ Biển Địa Trung Hải
11:51
all the way down to the CapeCape of Good HopeHy vọng.
204
699490
2075
xuôi xuống tận Mũi Hảo Vọng.
11:53
In 1980, there were vastrộng lớn
strongholdslũy of elephantcon voi rangephạm vi
205
701589
3386
Vào năm 1980, có những đồn lũy mênh mông
của loài voi
11:56
in CentralMiền trung and EasternĐông AfricaAfrica.
206
704999
2188
ở Trung và Đông Phi.
11:59
And now theirhọ rangephạm vi is shatteredtan vỡ
into little shardsmảnh vỡ.
207
707211
4337
Và giờ phạm vi của chúng bị phân tán
thành những vùng rải rác.
12:03
This is the geographyđịa lý of an animalthú vật
that we are drivingđiều khiển to extinctionsự tuyệt chủng,
208
711572
4679
Đây là địa lý của một loài động vật
mà ta đang đưa đến bờ tuyệt chủng,
12:08
a fellowđồng bào beingđang, the mostphần lớn
magnificenttráng lệ creaturesinh vật on landđất đai.
209
716275
3849
một sự sống gần gũi,
sinh vật tráng lệ nhất trên đất liền.
12:13
Of coursekhóa học, we take much better carequan tâm
of our wildlifeđộng vật hoang dã in the UnitedVương StatesTiểu bang.
210
721288
4028
Đương nhiên, ta quan tâm nhiều hơn nhiều
tới sinh vật hoang dã của ta ở Hoa Kỳ.
12:17
In YellowstoneYellowstone NationalQuốc gia ParkCông viên,
we killedbị giết everymỗi singleĐộc thân wolfchó sói.
211
725681
4235
Tại Công viên Quốc gia Yellowstone,
ta giết mọi con sói.
12:21
We killedbị giết everymỗi singleĐộc thân wolfchó sói
southmiền Nam of the CanadianNgười Canada borderbiên giới, actuallythực ra.
212
729940
3449
Ta giết mọi con sói,
thực sự, ở phía nam Biên giới Canada.
12:25
But in the parkcông viên, parkcông viên rangerskiểm lâm
did that in the 1920s,
213
733413
4393
Nhưng trong công viên, những bảo vệ
đã làm điều đó trong những năm 1920,
12:29
and then 60 yearsnăm latermột lát sau
they had to bringmang đến them back,
214
737830
2591
và rồi 60 năm sau đó
họ phải đưa chúng trở lại,
12:32
because the elkNai sừng tấm numberssố
had gottennhận out of controlđiều khiển.
215
740445
2907
bởi vì số lượng nai sừng tấm
đã vượt quá tầm kiểm soát.
12:36
And then people cameđã đến.
216
744511
1274
Và rồi con người tới.
12:37
People cameđã đến by the thousandshàng nghìn
to see the wolveschó sói,
217
745809
3724
Hàng ngàn người tới
để xem những con sói,
12:41
the mostphần lớn accessiblyAccessibly
visiblecó thể nhìn thấy wolveschó sói in the worldthế giới.
218
749557
3495
bầy sói có thể tiếp cận, nhìn thấy được
dễ dàng nhất thế giới.
12:45
And I wentđã đi there and I watchedđã xem
this incredibleđáng kinh ngạc familygia đình of wolveschó sói.
219
753512
3252
Và rồi tôi tới đó và tôi ngắm
gia đình sói đáng kinh ngạc này.
12:48
A packđóng gói is a familygia đình.
220
756788
1453
Một đàn là một gia đình.
12:50
It has some breedingchăn nuôi adultsngười trưởng thành
and the youngtrẻ of severalmột số generationscác thế hệ.
221
758265
3575
Nó có một số con sinh sản trưởng thành
và những con non của một vài thế hệ.
12:55
And I watchedđã xem the mostphần lớn famousnổi danh, mostphần lớn stableổn định
packđóng gói in YellowstoneYellowstone NationalQuốc gia ParkCông viên.
222
763158
4616
Và tôi ngắm đàn sói nổi tiếng, ổn định nhất
ở Vườn Quốc gia Yellowstone.
13:00
And then, when they wanderedlang thang
just outsideở ngoài the borderbiên giới,
223
768370
3130
Và rồi, khi chúng lang thang
ngay bên ngoài biên giới,
13:03
two of theirhọ adultsngười trưởng thành were killedbị giết,
224
771524
2681
hai trong số những con trưởng thành
bị giết,
13:06
includingkể cả the mothermẹ,
225
774229
2253
gồm cả con sói mẹ,
13:08
which we sometimesđôi khi call the alphaalpha femalegiống cái.
226
776506
2178
mà ta đôi khi gọi là
con cái alpha.
13:11
The restnghỉ ngơi of the familygia đình immediatelyngay
descendedhậu duệ into siblingAnh chị em rivalrykình địch.
227
779502
4243
Những con còn lại trong gia đình lập tức
xuống dốc, tranh giành giữa ruột thịt.
13:16
SistersChị em kickedđá out other sisterschị em gái.
228
784871
2241
Những con chị em đuổi
các chị em khác đi.
13:19
That one on the left triedđã thử for daysngày
to rejoinquay trở lại her familygia đình.
229
787565
3481
Con bên trái đã cố gắng mấy ngày liền
để tái gia nhập gia đình.
13:23
They wouldn'tsẽ không let her
because they were jealousghen tuông of her.
230
791070
2692
Chúng không cho phép nó
vì chúng ghen tị với nó.
13:25
She was gettingnhận được too much attentionchú ý
from two newMới malesnam giới,
231
793786
2813
Nó đã được chú ý quá nhiều
bởi hai con đực mới,
13:28
and she was the precociousHoa one.
232
796623
2018
và nó là một con sớm phát triển.
13:30
That was too much for them.
233
798665
1653
Điều đó quá sức với chúng.
13:32
She woundvết thương up wanderinglang thang
outsideở ngoài the parkcông viên and gettingnhận được shotbắn.
234
800342
2725
Nó kết thúc sự sống khi lang thang
bên ngoài công viên và bị bắn.
13:36
The alphaalpha maleNam giới woundvết thương up
beingđang ejectedđẩy ra from his ownsở hữu familygia đình.
235
804463
3409
Con đực alpha kết thúc
khi bị chối bỏ bởi chính gia đình mình.
13:40
As wintermùa đông was comingđang đến in,
236
808436
2003
Khi mùa đông đang tới,
13:42
he lostmất đi his territorylãnh thổ,
his huntingsăn bắn supportủng hộ,
237
810463
3750
nó mất lãnh thổ,
sự hỗ trợ săn mồi,
13:46
the memberscác thành viên of his familygia đình and his mateMate.
238
814237
2471
các thành viên trong gia đình
và bạn đời của nó.
13:50
We causenguyên nhân so much painđau đớn to them.
239
818883
3624
Chúng ta đã gây ra quá nhiều nỗi đau
cho chúng.
13:55
The mysteryhuyền bí is, why don't
they hurtđau us more than they do?
240
823665
4960
Bí ẩn là, vì sao chúng không hại ta
nhiều hơn chúng?
14:01
This whalecá voi had just finishedđã kết thúc eatingĂn
partphần of a greymàu xám whalecá voi
241
829855
3198
Con cá voi này vừa mới ăn xong
một phần con cá voi xám
14:05
with his companionscompanions
who had killedbị giết that whalecá voi.
242
833077
2579
cùng với các bạn nó
đã giết con cá voi kia.
14:07
Those people in the boatthuyền
had nothing at all to fearnỗi sợ.
243
835680
3084
Những người trên thuyền kia
không có gì phải sợ cả.
14:11
This whalecá voi is T20.
244
839999
1989
Con cá voi này là T20.
14:14
He had just finishedđã kết thúc tearingrách a sealniêm phong
into threesố ba piecesmiếng with two companionscompanions.
245
842488
4251
Nó vừa xé xong một con hải cẩu
thành ba mảnh cùng với hai bạn nó.
14:19
The sealniêm phong weighedcân nặng about as much
as the people in the boatthuyền.
246
847168
2692
Con hải cẩu nặng tương đương
những người trên thuyền.
14:21
They had nothing to fearnỗi sợ.
247
849884
1503
Chúng chẳng có gì phải sợ.
14:24
They eatăn sealscon dấu.
248
852189
1422
Chúng ăn hải cẩu.
14:26
Why don't they eatăn us?
249
854699
1686
Tại sao chúng không ăn ta?
14:30
Why can we trustLòng tin them around our toddlerstrẻ em?
250
858823
3760
Tại sao ta có thể tin chúng
khi chúng ở quanh con nhỏ của ta?
14:36
Why is it that killersát thủ whalescá voi have returnedtrả lại
to researchersCác nhà nghiên cứu lostmất đi in thickdày fogsương mù
251
864488
5902
Tại sao cá voi sát thủ quay lại với
những nhà thám hiểm lạc trong sương mù dày
14:42
and led them milesdặm untilcho đến the fogsương mù partedchia tay
252
870414
3330
và dẫn họ đi hàng dặm
đến khi sương mù tan đi
14:45
and the researchers'Các nhà nghiên cứu' home
was right there on the shorelineShoreline?
253
873768
3165
và nhà những người thám hiểm
thì ngay ở đó trên bờ?
14:48
And that's happenedđã xảy ra more than one time.
254
876957
2016
Và điều đó xảy ra nhiều hơn một lần.
14:53
In the BahamasBahamas, there's a womanđàn bà
namedđặt tên DeniseDenise HerzingHerzing,
255
881171
2575
Tại Bahamas, có một người phụ nữ
tên Denise Herzing,
14:55
and she studieshọc spottedphát hiện dolphinscá heo
and they know her.
256
883770
3324
và cô ấy nghiên cứu cá heo đốm
và chúng biết cô.
14:59
She knowsbiết them very well.
She knowsbiết who they all are.
257
887118
2598
Cô hiểu chúng rất rõ.
Cô hiểu tất cả chúng là ai.
15:01
They know her.
They recognizenhìn nhận the researchnghiên cứu boatthuyền.
258
889740
2262
Chúng biết cô.
Chúng nhận ra tàu nghiên cứu.
15:04
When she showstrình diễn up,
it's a biglớn happyvui mừng reunionĐảo Reunion.
259
892026
2230
Khi cô ấy xuất hiện,
đó là sự đoàn tụ hạnh phúc lớn lao.
15:06
ExceptNgoại trừ, one time showedcho thấy up and they
didn't want to come nearở gần the boatthuyền,
260
894280
3315
Ngoại trừ, một lần cô xuất hiện và
chúng không muốn đến gần con tàu,
15:09
and that was really strangekỳ lạ.
261
897619
2074
và điều đó rất kỳ lạ.
15:11
And they couldn'tkhông thể figurenhân vật out
what was going on
262
899717
2164
Và họ không thể hiểu
điều gì đang diễn ra
15:13
untilcho đến somebodycó ai cameđã đến out on deckboong
263
901905
1500
tới tận khi một ai đó
đi ra trên boong tàu
15:15
and announcedđã thông báo that one
of the people onboardtrên tàu had diedchết
264
903429
2635
và thông báo rằng
một người trên tàu đã chết
15:18
duringsuốt trong a napngủ trưa in his bunkgiường tầng.
265
906088
1771
khi đang chợp mắt trên giường.
15:20
How could dolphinscá heo know
that one of the humanNhân loại heartstrái tim
266
908740
3926
Làm thế nào cá heo biết được
một trong những trái tim của con người
15:24
had just stoppeddừng lại?
267
912690
1469
đã vừa ngừng lại?
15:26
Why would they carequan tâm?
268
914818
2290
Tại sao chúng lại quan tâm?
15:29
And why would it spookSpook them?
269
917132
2193
Và tại sao nó lại làm chúng sợ hãi?
15:33
These mysterioushuyền bí things just hintdấu at
all of the things that are going on
270
921111
5299
Những điều bí ẩn này vừa gợi ý
tất cả những thứ đang diễn ra
15:38
in the mindstâm trí that are with us on EarthTrái đất
271
926434
2742
trong những trí óc
ở cùng chúng ta trên Trái Đất
15:41
that we almosthầu hết never think about at all.
272
929200
4231
mà ta hầu như không bao giờ nghĩ tới.
15:46
At an aquariumhồ cá in SouthNam AfricaAfrica
273
934258
2172
Ở bể nuôi cá và loài thủy sinh
tại Nam Phi
15:48
was a little babyđứa bé bottle-nosedmũi chai
dolphincá heo namedđặt tên DollyDolly.
274
936454
3224
có một cô cá heo mũi-chai nhỏ
tên Dolly.
15:52
She was nursingđiều dưỡng, and one day
a keeperthủ môn tooklấy a cigarettethuốc lá breakphá vỡ
275
940178
6144
Nó đang được cho bú, và một ngày
người trông coi nghỉ giải lao để hút thuốc
15:58
and he was looking into the windowcửa sổ
into theirhọ poolbơi, smokinghút thuốc lá.
276
946346
4107
và anh ấy nhìn qua cửa sổ,
nhìn vào bể, hút thuốc.
16:02
DollyDolly cameđã đến over and lookednhìn at him,
277
950477
2374
Dolly lại gần và nhìn anh ấy,
16:04
wentđã đi back to her mothermẹ,
nursednursed for a minutephút or two,
278
952875
3878
quay lại với mẹ,
bú mẹ trong một hoặc hai phút,
16:08
cameđã đến back to the windowcửa sổ
279
956777
1803
quay lại cửa sổ
16:10
and releasedphát hành a cloudđám mây of milkSữa
that envelopedbao bọc her headcái đầu like smokehút thuốc lá.
280
958604
5665
và nhả ra một đám mây sữa
bao quanh đầu như khói vậy.
16:16
SomehowBằng cách nào đó, this babyđứa bé bottle-nosedmũi chai dolphincá heo
281
964293
3106
Bằng cách nào đó, chú cá heo mũi chai
mới sinh này
16:19
got the ideaý kiến of usingsử dụng milkSữa
to representđại diện smokehút thuốc lá.
282
967423
4289
có ý nghĩ sử dụng sữa
để tượng trưng cho làn khói.
16:24
When humanNhân loại beingschúng sanh use one thing
to representđại diện anotherkhác,
283
972211
3348
Khi loài người dùng một thứ
để biểu trưng cho thứ khác,
16:27
we call that artnghệ thuật.
284
975583
2025
ta gọi đó là nghệ thuật.
16:29
(LaughterTiếng cười)
285
977632
2023
(Tiếng cười)
16:31
The things that make us humanNhân loại
286
979679
1531
Những điều làm ta thành con người
16:33
are not the things
that we think make us humanNhân loại.
287
981234
3080
không phải những điều
mà ta nghĩ làm ta thành con người.
16:36
What makeslàm cho us humanNhân loại is that,
288
984781
2324
Điều khiến ta thành con người là,
16:39
of all these things that our mindstâm trí
and theirhọ mindstâm trí have,
289
987129
3136
trong tất cả những điều
trí não ta và trí não chúng có,
16:42
we are the mostphần lớn extremecực.
290
990289
2240
chúng ta cực độ nhất.
16:46
We are the mostphần lớn compassionatetừ bi,
291
994347
2289
Chúng ta là loài vật
có lòng trắc ẩn nhất,
16:48
mostphần lớn violenthung bạo, mostphần lớn creativesáng tạo
292
996660
3017
bạo lực nhất,
sáng tạo nhất
16:51
and mostphần lớn destructivephá hoại animalthú vật
that has ever been on this planethành tinh,
293
999701
4660
và sức hủy diệt lớn nhất
từng tồn tại trên hành tinh này,
16:56
and we are all of those things
all jumbledlộn xộn up togethercùng với nhau.
294
1004385
3724
và ta là tất cả những thứ đó
lộn xộn lẫn vào nhau.
17:01
But love is not the thing
that makeslàm cho us humanNhân loại.
295
1009341
4238
Nhưng tình yêu không phải điều
khiến ta là con người.
17:06
It's not specialđặc biệt to us.
296
1014242
2352
Nó không riêng biệt với ta.
17:09
We are not the only onesnhững người
who carequan tâm about our matesbạn tình.
297
1017674
3971
Chúng ta không phải loài duy nhất
quan tâm đến bạn ta.
17:13
We are not the only onesnhững người
who carequan tâm about our childrenbọn trẻ.
298
1021669
3338
Chúng ta không phải loài duy nhất
quan tâm đến con cái ta.
17:18
AlbatrossesAlbatros frequentlythường xuyên flybay sixsáu,
sometimesđôi khi tenmười thousandnghìn milesdặm
299
1026904
4970
Loài hải âu lớn thường bay sáu,
đôi khi mười ngàn dặm
17:23
over severalmột số weekstuần to delivergiao hàng
one mealbữa ăn, one biglớn mealbữa ăn,
300
1031898
4487
qua vài tuần để vận chuyển
một bữa ăn, một bữa ăn lớn,
17:28
to theirhọ chickChick who is waitingđang chờ đợi for them.
301
1036409
1976
về cho con chúng
đang đợi chúng.
17:30
They nesttổ on the mostphần lớn remotexa islandshòn đảo
in the oceansđại dương of the worldthế giới,
302
1038835
4398
Chúng làm tổ trên những đảo xa xôi nhất
ở những đại dương của thế giới,
17:35
and this is what it looksnhìn like.
303
1043257
2373
và nó trông như thế này.
17:39
PassingĐi qua life from one generationthế hệ
to the nextkế tiếp is the chainchuỗi of beingđang.
304
1047370
4180
Truyền sự sống từ thế hệ này
sang thế hệ tiếp theo là chuỗi sự sống.
17:43
If that stopsdừng lại, it all goesđi away.
305
1051574
2976
Nếu nó dừng lại,
mọi thứ sẽ biến mất.
17:46
If anything is sacredLinh thiêng, that is,
and into that sacredLinh thiêng relationshipmối quan hệ
306
1054975
4650
Nếu bất cứ thứ gì là linh thiêng,
và vào trong mối quan hệ linh thiêng đó
17:51
comesđến our plasticnhựa trashrác.
307
1059649
2831
xuất hiện rác ni-lông của chúng ta.
17:54
All of these birdschim
have plasticnhựa in them now.
308
1062504
2687
Toàn bộ những chú chim này
giờ có ni-lông trong chúng.
17:57
This is an albatrossAlbatross sixsáu monthstháng old,
readysẳn sàng to fledgefledge --
309
1065990
4651
Đây là một chú hải âu lớn sáu tháng tuổi,
sẵn sàng đủ lông đủ cánh để bay --
18:02
diedchết, packedđóng gói with redđỏ cigarettethuốc lá lightersbật lửa.
310
1070665
4001
đã chết, chứa đầy bật lửa thuốc lá đỏ.
18:06
This is not the relationshipmối quan hệ
we are supposedgiả định to have
311
1074690
3285
Đây không phải mối quan hệ
ta đáng ra phải có
18:09
with the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
312
1077999
1586
với phần còn lại của thế giới.
18:11
But we, who have namedđặt tên
ourselveschúng ta after our brainsnão,
313
1079609
3324
Nhưng ta, những người đã đặt tên
chính bản thân theo trí óc mình,
18:16
never think about the consequenceshậu quả.
314
1084195
3386
không bao giờ nghĩ về
những hậu quả.
18:21
When we welcomechào mừng newMới
humanNhân loại life into the worldthế giới,
315
1089041
3120
Khi ta chào đón sinh mệnh con người mới
đến với thế giới,
18:24
we welcomechào mừng our babiesđứa trẻ
into the companyCông ty of other creaturessinh vật.
316
1092185
4503
ta chào đón những đứa con ta
vào sự bầu bạn của những sinh vật khác.
18:28
We paintSơn animalsđộng vật on the wallsbức tường.
317
1096712
2093
Ta sơn hình những con vật
trên tường.
18:30
We don't paintSơn celltế bào phonesđiện thoại.
318
1098829
1828
Ta không sơn
điện thoại di động.
18:32
We don't paintSơn work cubiclesgóc.
319
1100681
2143
Ta không sơn
phòng ngủ nhỏ nơi làm việc.
18:34
We paintSơn animalsđộng vật to showchỉ them
that we are not alonemột mình.
320
1102848
3901
Ta sơn hình động vật để chúng thấy
ta không hề đơn độc.
18:39
We have companyCông ty.
321
1107316
1743
Ta có bạn đồng hành.
18:42
And everymỗi one of those animalsđộng vật
in everymỗi paintingbức vẽ of Noah'sNoah's arkArk,
322
1110527
4740
Và mọi động vật trong số đó
ở mọi bức vẽ trên thuyền Noah,
18:47
deemedcoi worthyxứng đáng of salvationsự cứu rỗi
is in mortalchết người dangernguy hiểm now,
323
1115291
4340
tưởng như xứng đáng sự cứu tế
giờ đang trong nguy hiểm sống còn,
18:51
and theirhọ flood is us.
324
1119655
2253
và nạn lụt của chúng
là chúng ta.
18:55
So we startedbắt đầu with a questioncâu hỏi:
325
1123704
2299
Vậy ta bắt đầu với một câu hỏi:
18:58
Do they love us?
326
1126027
1864
Chúng có yêu ta không?
19:01
We're going to askhỏi anotherkhác questioncâu hỏi.
327
1129999
2048
Ta sẽ hỏi một câu hỏi khác.
19:04
Are we capablecó khả năng of usingsử dụng what we have
328
1132999
3610
Liệu ta có khả năng sử dụng
thứ ta có
19:09
to carequan tâm enoughđủ to simplyđơn giản
let them continuetiếp tục?
329
1137918
4173
để đủ quan tâm để đơn giản
khiến chúng tiếp tục?
19:16
Thank you very much.
330
1144725
1341
Cảm ơn rất nhiều.
19:18
(ApplauseVỗ tay)
331
1146090
5640
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Lindy Vux
Reviewed by Quỳnh Hoa

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Carl Safina - Ecologist, writer
Carl Safina's writing explores the scientific, moral and social dimensions of our relationship with nature.

Why you should listen

Carl Safina explores how the ocean is changing and what those changes mean for wildlife and for people.

Safina is author of seven books, including Song for the Blue Ocean, which was a New York Times Notable Book of the Year, Eye of the Albatross, Voyage of the Turtle and The View From Lazy Point. Safina is founding president of The Safina Center at Stony Brook University, where he also co-chairs the University's Alan Alda Center for Communicating Science. A winner of the 2012 Orion Award and a MacArthur Prize, among others, his work has been featured in outlets such as The New York Times, National Geographic, CNN.com and The Huffington Post, and he hosts “Saving the Ocean” on PBS.

 

His latest book, Beyond Words: What Animals Think And Feel, explores the inner lives of animals.

More profile about the speaker
Carl Safina | Speaker | TED.com