ABOUT THE SPEAKER
John McWhorter - Linguist
Linguist John McWhorter thinks about language in relation to race, politics and our shared cultural history.

Why you should listen

John McWhorter is Associate Professor of English and Comparative Literature at Columbia University, teaching linguistics, Western Civilization and music history. He is a regular columnist on language matters and race issues for Time and CNN, writes for the Wall Street Journal "Taste" page, and writes a regular column on language for The Atlantic. His work also appears in the Washington Post, the Chronicle of Higher Education, Aeon magazine, The American Interest and other outlets. He was Contributing Editor at The New Republic from 2001 until 2014.

McWhorter earned his PhD in linguistics from Stanford University in 1993 and is the author of The Power of BabelDoing Our Own ThingOur Magnificent Bastard TongueThe Language Hoax and most recently Words on the Move and Talking Back, Talking Black. The Teaching Company has released four of his audiovisual lecture courses on linguistics. He guest hosted the Lexicon Valley podcast at Slate during the summer of 2016.

Beyond his work in linguistics, McWhorter is the author of Losing the Race and other books on race. He has appeared regularly on Bloggingheads.TV since 2006, and he produces and plays piano for a group cabaret show, New Faces, at the Cornelia Street Cafe in New York City.

More profile about the speaker
John McWhorter | Speaker | TED.com
TED2016

John McWhorter: 4 reasons to learn a new language

John McWhorter: Bốn lý do để học một ngôn ngữ mới

Filmed:
4,156,451 views

Tiếng Anh đang dần trở thành ngôn ngữ toàn cầu, và công nghệ dịch thuật nhanh chóng được cải thiện mỗi năm. Vì vậy, tại sao ta phải bận tâm học một ngôn ngữ nước ngoài? Nhà ngôn ngữ học và là giáo sư của Columbia John McWhorter chia sẻ bốn lợi ích hấp dẫn của việc học một ngôn ngữ mới lạ.
- Linguist
Linguist John McWhorter thinks about language in relation to race, politics and our shared cultural history. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
The languagengôn ngữ I'm speakingnói right now
0
840
2576
Ngôn ngữ tôi đang nói bây giờ
00:15
is on its way to becomingtrở thành
the world'scủa thế giới universalphổ cập languagengôn ngữ,
1
3440
4336
đang trở thành
ngôn ngữ toàn cầu,
00:19
for better or for worsetệ hơn.
2
7800
2336
có thể là một điều hay hơn hoặc tệ hơn.
00:22
Let's faceđối mặt it,
3
10160
1216
Nhưng hãy đối mặt với nó,
00:23
it's the languagengôn ngữ of the internetInternet,
4
11400
1856
nó là ngôn ngữ của Internet,
00:25
it's the languagengôn ngữ of financetài chính,
5
13280
1976
là ngôn ngữ của tài chính,
00:27
it's the languagengôn ngữ of airkhông khí trafficgiao thông controlđiều khiển,
6
15280
2336
của điều khiển giao thông đường bay,
00:29
of popularphổ biến musicÂm nhạc,
7
17640
1376
của âm nhạc phổ biến,
00:31
diplomacyNgoại giao --
8
19040
1216
và của ngoại giao.
00:32
EnglishTiếng Anh is everywheremọi nơi.
9
20280
1440
Tiếng Anh đang ở khắp mọi nơi.
00:34
Now, MandarinTiếng quan thoại ChineseTrung Quốc
is spokennói by more people,
10
22320
4096
Ngay bây giờ, tiếng quan thoại được nói bởi nhiều người hơn,
00:38
but more ChineseTrung Quốc people
are learninghọc tập EnglishTiếng Anh
11
26440
2496
nhưng nhiều người Trung Quốc đang học tiếng Anh
00:40
than EnglishTiếng Anh speakersdiễn giả
are learninghọc tập ChineseTrung Quốc.
12
28960
2696
hơn là người nói tiếng Anh học tiếng Trung Quốc.
00:43
Last I heardnghe,
13
31680
1736
Mới đây tôi nghe rằng
00:45
there are two dozen universitiestrường đại học
in ChinaTrung Quốc right now
14
33440
3456
có 24 trường đại học ở
Trung Quốc bây giờ
00:48
teachinggiảng bài all in EnglishTiếng Anh.
15
36920
2736
đang dạy tất cả bằng tiếng Anh.
00:51
EnglishTiếng Anh is takinglấy over.
16
39680
1400
Tiếng Anh đang thượng trị.
00:53
And in additionthêm vào to that,
17
41680
1696
Và thêm vào đó, nó được dự đoán
00:55
it's been predicteddự đoán
that at the endkết thúc of the centurythế kỷ
18
43400
2616
rằng vào cuối thế kỷ này
00:58
almosthầu hết all of the languagesngôn ngữ
that existhiện hữu now --
19
46040
2976
hầu hết tất cả các ngôn ngữ đang
tồn tại bây giờ --
01:01
there are about 6,000 --
20
49040
1256
có khoảng 6000 ngôn ngữ --
01:02
will no longerlâu hơn be spokennói.
21
50320
1896
sẽ không còn được nói nữa.
01:04
There will only be some hundredshàng trăm left.
22
52240
2600
Sẽ chỉ còn lại vài trăm ngôn ngữ.
01:07
And on tophàng đầu of that,
23
55360
1616
Và còn hơn thế nữa,
01:09
it's at the pointđiểm where
instanttức thời translationdịch of livetrực tiếp speechphát biểu
24
57000
4576
ta đang tại thời điểm nơi mà biên dịch lập tức cho các bài phát biểu trực tiếp
01:13
is not only possiblekhả thi,
but it getsđược better everymỗi yearnăm.
25
61600
3120
không những khả thi mà còn dần được cải thiện qua mỗi năm.
01:17
The reasonlý do I'm recitingđọc
those things to you
26
65360
2736
Lý do mà tôi kể những điều đó
cho các bạn
01:20
is because I can tell
that we're gettingnhận được to the pointđiểm
27
68120
3136
là bởi vì tôi biết là chúng ta đến
một thời điểm mà
01:23
where a questioncâu hỏi
is going to startkhởi đầu beingđang askedyêu cầu,
28
71280
2216
câu hỏi sẽ là:
01:25
which is: Why should we
learnhọc hỏi foreignngoại quốc languagesngôn ngữ --
29
73520
3536
Tại sao chúng ta phải học tiếng
nước ngoài --
01:29
other than if EnglishTiếng Anh
happensxảy ra to be foreignngoại quốc to one?
30
77080
3976
trừ phi tiếng Anh có thể là ngôn ngữ nước ngoài?
01:33
Why botherbận tâm to learnhọc hỏi anotherkhác one
when it's gettingnhận được to the pointđiểm
31
81080
3016
Tại sao phải bận tâm để học một ngôn ngữ khác khi ta đang đạt đến mức
01:36
where almosthầu hết everybodymọi người in the worldthế giới
will be ablecó thể to communicategiao tiếp in one?
32
84120
5480
mà hầu như mọi người trên thế giới có thể giao tiếp bằng một ngôn ngữ chung?
01:42
I think there are a lot of reasonslý do,
33
90560
1816
Tôi nghĩ có rất nhiều lý do,
01:44
but I first want to addressđịa chỉ nhà
34
92400
2336
nhưng trước tiên tôi muốn nói về
01:46
the one that you're probablycó lẽ
mostphần lớn likelycó khả năng to have heardnghe of,
35
94760
2856
một điều mà các bạn rất có thể
đã nghe qua,
01:49
because actuallythực ra it's more
dangerousnguy hiểm than you mightcó thể think.
36
97640
4336
bởi vì thực sự nó nguy hiểm hơn những gì bạn nghĩ.
01:54
And that is the ideaý kiến
37
102000
1736
Và đó là một ý tưởng
01:55
that a languagengôn ngữ channelskênh truyền hình your thoughtssuy nghĩ,
38
103760
2776
là ngôn ngữ dẫn đường
cho sự suy nghĩ,
01:58
that the vocabularytừ vựng
and the grammarngữ pháp of differentkhác nhau languagesngôn ngữ
39
106560
4376
rằng từ vựng và ngữ pháp của các ngôn ngữ khác nhau
02:02
givesđưa ra everybodymọi người
a differentkhác nhau kindloại of acidaxit tripchuyến đi,
40
110960
3816
cho mỗi người một loại trải nghiệm
khác biệt,
02:06
so to speaknói.
41
114800
1216
đại khái như vậy.
02:08
That is a marvelouslyTuyệt enticinglôi kéo ideaý kiến,
42
116040
4216
Đó là một ý tưởng tuyệt diệu
đầy lôi cuốn
02:12
but it's kindloại of fraughtđầy.
43
120280
1296
nhưng nó lại là một cạm bẩy.
02:13
So it's not that it's untruekhông có thật completelyhoàn toàn.
44
121600
3456
Không phải chỉ vì nó không
hoàn toàn đúng.
02:17
So for examplethí dụ, in FrenchTiếng Pháp and SpanishTiếng Tây Ban Nha
45
125080
3815
Ví dụ như trong tiếng Pháp
và Tây Ban Nha
02:20
the wordtừ for tablebàn is,
for some reasonlý do, markedđánh dấu as femininegiống cái.
46
128919
4257
từ vựng cho cái bàn, không biết lý do gì, được đánh dấu là từ giống cái.
02:25
So, "laLa tablebàn," "laLa mesaMesa,"
you just have to dealthỏa thuận with it.
47
133200
3936
Vì vậy , để được "la table" hay "la mesa" bạn phải cứ phải chấp nhận vậy.
02:29
It has been shownđược hiển thị
48
137160
1496
Đã được thể hiện rằng
02:30
that if you are a speakerloa
of one of those languagesngôn ngữ
49
138680
2396
nếu bạn nói được những ngôn ngữ trên
02:33
and you happenxảy ra to be askedyêu cầu
50
141100
2676
và khi được yêu cầu
02:35
how you would imaginetưởng tượng a tablebàn talkingđang nói,
51
143800
4056
hãy tưởng tượng cái bàn nói
như thế nào
02:39
then much more oftenthường xuyên
than could possiblycó thể be an accidentTai nạn,
52
147880
3896
và sự diễn ra thường xuyên
hơn là tình cờ
02:43
a FrenchTiếng Pháp or a SpanishTiếng Tây Ban Nha speakerloa
53
151800
1696
người nói tiếng Pháp hay
tiếng Tây Ban Nha
02:45
saysnói that the tablebàn would talk
with a highcao and femininegiống cái voicetiếng nói.
54
153520
4856
nói rằng cái bàn nói với một giọng cao của giống cái.
02:50
So if you're FrenchTiếng Pháp or SpanishTiếng Tây Ban Nha,
to you, a tablebàn is kindloại of a girlcon gái,
55
158400
4136
Vậy nếu bạn là người Pháp hay Tây Ban Nha, đối với bạn, cái bàn là một cô gái,
02:54
as opposedphản đối to if you
are an EnglishTiếng Anh speakerloa.
56
162560
3176
và ngược lại nếu bạn là một người
nói tiếng Anh.
02:57
It's hardcứng not to love datadữ liệu like that,
57
165760
1816
Thật khó để bác bỏ những dữ liệu
như thế,
02:59
and manynhiều people
will tell you that that meanscó nghĩa
58
167600
2136
và nhiều người sẽ nói rằng đó nghĩa là
03:01
that there's a worldviewthế giới quan that you have
if you speaknói one of those languagesngôn ngữ.
59
169760
4816
bạn có quan điểm thế giới như thế nếu nói được một trong những ngôn ngữ đó.
03:06
But you have to watch out,
60
174600
1296
Nhưng bạn phải coi chừng
03:07
because imaginetưởng tượng if somebodycó ai
put us underDưới the microscopekính hiển vi,
61
175920
4456
bởi vì tưởng tượng rằng nếu một ai đó đặt chúng ta dưới kính hiển vi,
03:12
the us beingđang those of us
who speaknói EnglishTiếng Anh nativelynguyên bản.
62
180400
2456
những người chúng ta là những người nói tiếng Anh bản xứ.
03:14
What is the worldviewthế giới quan from EnglishTiếng Anh?
63
182880
3856
Vậy quan điểm thế giới là gì
từ tiếng Anh?
03:18
So for examplethí dụ,
let's take an EnglishTiếng Anh speakerloa.
64
186760
2736
Ví dụ, hãy xem một người nói tiếng Anh.
03:21
Up on the screenmàn, that is BonoBono.
65
189520
3296
Trên màn hình đó là Bono.
03:24
He speaksnói EnglishTiếng Anh.
66
192840
1616
Anh ấy nói tiếng Anh.
03:26
I presumeđoán he has a worldviewthế giới quan.
67
194480
2936
Tôi đoán chừng anh ấy có một
thế giới quan.
03:29
Now, that is DonaldDonald TrumpTrump.
68
197440
3656
Đây là Donald Trump.
03:33
In his way,
69
201120
1216
Theo cách của ông,
03:34
he speaksnói EnglishTiếng Anh as well.
70
202360
1416
ông ấy cũng nói tiếng Anh.
03:35
(LaughterTiếng cười)
71
203800
1520
(Tiếng cười)
03:39
And here is MsMS. KardashianKardashian,
72
207520
3336
Và đây là cô Kardashian,
03:42
and she is an EnglishTiếng Anh speakerloa, too.
73
210880
1976
cô ấy cũng là một người nói tiếng Anh.
03:44
So here are threesố ba speakersdiễn giả
of the EnglishTiếng Anh languagengôn ngữ.
74
212880
2776
Vậy đây là ba người nói ngôn ngữ Anh.
03:47
What worldviewthế giới quan do those
threesố ba people have in commonchung?
75
215680
3576
Vậy thế giới quan của ba người này có điểm gì chung?
03:51
What worldviewthế giới quan is shapedcó hình throughxuyên qua
the EnglishTiếng Anh languagengôn ngữ that unitesđoàn kết them?
76
219280
5096
Thế giới quan nào thông qua ngôn ngữ tiếng Anh đã hợp nhất họ?
03:56
It's a highlycao fraughtđầy conceptkhái niệm.
77
224400
1816
Đấy là một khái niệm đầy nguy hiểm.
03:58
And so gradualdần dần consensussự đồng thuận is becomingtrở thành
that languagengôn ngữ can shapehình dạng thought,
78
226240
4856
Vì ta đang dần dần đồng ý rằng
ngôn ngữ dẫn đường cho ý tưởng,
04:03
but it tendsxu hướng to be in ratherhơn darlingcục cưng,
obscureche khuất psychologicaltâm lý fluttersflutters.
79
231120
6456
nhưng nó có xu hướng đưa đến những
rung động tâm lý mơ hồ.
04:09
It's not a mattervấn đề of givingtặng you
a differentkhác nhau pairđôi of glasseskính on the worldthế giới.
80
237600
4600
Nó không phải là vấn đề cho bạn một đôi kính khác để nhìn thế giới.
04:14
Now, if that's the casetrường hợp,
81
242680
2336
Nếu thật là vậy,
04:17
then why learnhọc hỏi languagesngôn ngữ?
82
245040
1936
thì tại sao phải học ngôn ngữ?
04:19
If it isn't going to changethay đổi
the way you think,
83
247000
2536
Nếu nó không phải là sẽ thay đổi
cách bạn suy nghĩ,
04:21
what would the other reasonslý do be?
84
249560
1600
vậy những lý do khác là gì?
04:23
There are some.
85
251720
1200
Có một số lý do.
04:25
One of them is that if you
want to imbibethu thập a culturenền văn hóa,
86
253600
5376
Một trong số đó là nếu bạn
muốn hấp thụ một nền văn hóa,
04:31
if you want to drinkuống it in,
if you want to becometrở nên partphần of it,
87
259000
3136
nếu bạn muốn uống nó vào, nếu bạn muốn trở thành một phần của nó,
04:34
then whetherliệu or not
the languagengôn ngữ channelskênh truyền hình the culturenền văn hóa --
88
262160
3896
thì mặc là ngôn ngữ có dẫn tới
văn hóa hay không --
04:38
and that seemsdường như doubtfulnghi ngờ --
89
266080
1936
và điều đó có vẻ đáng nghi ngờ --
04:40
if you want to imbibethu thập the culturenền văn hóa,
90
268040
1816
nếu bạn muốn hấp thụ văn hóa,
04:41
you have to controlđiều khiển to some degreetrình độ
91
269880
2456
bạn phải kiểm soát tới một
mức độ nào đó
04:44
the languagengôn ngữ that the culturenền văn hóa
happensxảy ra to be conductedtiến hành in.
92
272360
3336
cái ngôn ngữ mà nền văn hóa
đang được sử dụng.
04:47
There's no other way.
93
275720
1696
Không còn cách nào khác.
04:49
There's an interestinghấp dẫn
illustrationhình minh họa of this.
94
277440
2496
Có một sự mô phỏng thú vị về điều nầy.
04:51
I have to go slightlykhinh bỉ obscureche khuất,
but really you should seektìm kiếm it out.
95
279960
3696
Tôi phải đi hơi tối nghĩa,
nhưng thực sự bạn nên tìm nó ra.
04:55
There's a moviebộ phim by the CanadianNgười Canada
filmphim ảnh directorgiám đốc DenysDenys ArcandArcand --
96
283680
4336
Có một bộ phim do đạo diễn người Gia nã đại là Denys Arcand --
05:00
readđọc out in EnglishTiếng Anh on the pagetrang,
"DennisDennis Ar-candAR-cand,"
97
288040
2696
đọc bằng tiếng Anh trên trang là
"Dennis Ar-cand,"
05:02
if you want to look him up.
98
290760
1336
nếu bạn muốn tìm kiếm ông ta.
05:04
He did a filmphim ảnh calledgọi là "JesusChúa Giêsu of MontrealMontreal."
99
292120
3056
Ông đã làm một bộ phim được gọi là "Chúa Giêsu của Montreal."
05:07
And manynhiều of the charactersnhân vật
100
295200
2136
Và rất nhiều các nhân vật
05:09
are vibrantsôi động, funnybuồn cười, passionateđam mê,
interestinghấp dẫn French-CanadianPháp,
101
297360
5056
là những người Canada gốc Pháp sống động, hài hước, đam mê, thú vị,
05:14
French-speakingNói Pháp womenđàn bà.
102
302440
1336
những người phụ nữ nói tiếng Pháp.
05:15
There's one scenebối cảnh closestgần nhất to the endkết thúc,
103
303800
2456
Có một cảnh gần cuối,
05:18
where they have to take a friendngười bạn
to an AnglophoneNói tiếng Anh hospitalbệnh viện.
104
306280
3456
nơi họ phải đưa một người bạn
đến một bệnh viện nói tiếng Anh.
05:21
In the hospitalbệnh viện,
they have to speaknói EnglishTiếng Anh.
105
309760
2096
Trong bệnh viện,
họ phải nói tiếng Anh.
05:23
Now, they speaknói EnglishTiếng Anh
but it's not theirhọ nativetự nhiên languagengôn ngữ,
106
311880
2856
Họ nói tiếng Anh nhưng nó không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ của họ,
05:26
they'dhọ muốn ratherhơn not speaknói EnglishTiếng Anh.
107
314760
1696
họ không muốn nói tiếng Anh.
05:28
And they speaknói it more slowlychậm rãi,
108
316480
1936
Và họ nói chậm hơn,
05:30
they have accentsđiểm nhấn, they're not idiomaticidiomatic.
109
318440
1976
phát âm không chuẩn, không dùng
được tiếng phổ thông.
05:32
SuddenlyĐột nhiên these charactersnhân vật
that you've fallenrơi in love with
110
320440
2696
Đột nhiên những nhân vật
mà bạn phải lòng
05:35
becometrở nên huskstrấu of themselvesbản thân họ,
they're shadowsbóng tối of themselvesbản thân họ.
111
323160
3400
trở thành cái vỏ của họ,
chỉ còn là cái bóng của chính mình.
05:39
To go into a culturenền văn hóa
112
327280
1696
Để tiếp thu một nền văn hóa
05:41
and to only ever processquá trình people
throughxuyên qua that kindloại of skrimskrim curtaintấm màn
113
329000
4016
và nếu chỉ phân tích con người qua
một loại rèm thưa
05:45
is to never trulythực sự get the culturenền văn hóa.
114
333040
2896
là không thật sự hiểu được nền văn hóa.
05:47
And so the extentphạm vi that hundredshàng trăm
of languagesngôn ngữ will be left,
115
335960
2776
Vì vậy đến mức độ chỉ vài trăm
ngôn ngữ sẽ còn lại,
05:50
one reasonlý do to learnhọc hỏi them
116
338760
1256
một lý do để tìm hiểu chúng
05:52
is because they are tickets
to beingđang ablecó thể to participatetham dự
117
340040
3696
là bởi vì chúng là những vé
để ta có thể tham gia
05:55
in the culturenền văn hóa of the people
who speaknói them,
118
343760
2256
trong văn hóa của những
người nói những ngôn ngữ đó,
05:58
just by virtueĐức hạnh of the factthực tế
that it is theirhọ code.
119
346040
3176
chỉ bởi đức hạnh của sự thật
rằng nó là mật mã của họ.
06:01
So that's one reasonlý do.
120
349240
1240
Vì vậy đó là một lý do.
06:03
SecondThứ hai reasonlý do:
121
351440
1296
Lý do thứ hai là,
06:04
it's been shownđược hiển thị
122
352760
1416
đã được cho thấy rằng
06:06
that if you speaknói two languagesngôn ngữ,
dementiamất trí nhớ is lessít hơn likelycó khả năng to setbộ in,
123
354200
4936
nếu bạn nói được hai ngôn ngữ, bệnh mất trí sẽ ít có thể xãy ra.
06:11
and that you are probablycó lẽ
a better multitaskermultitasker.
124
359160
3336
và rằng bạn có lẽ
một người đa nhiệm hơn.
06:14
And these are factorscác yếu tố that setbộ in earlysớm,
125
362520
3416
Và đây là những yếu tố thiết lập
từ rất sớm,
06:17
and so that oughtnên to give you some sensegiác quan
126
365960
1936
và vì vậy sẽ cung cấp cho bạn
một vài ý niệm
06:19
of when to give juniorJunior or juniorettejuniorette
lessonsBài học in anotherkhác languagengôn ngữ.
127
367920
4536
rằng khi nào nên cho con em
học một ngôn ngữ khác.
06:24
BilingualismBilingualism is healthykhỏe mạnh.
128
372480
2416
Song ngữ là điều lành mạnh.
06:26
And then, thirdthứ ba --
129
374920
1896
Và sau đó, lý do thứ ba là
06:28
languagesngôn ngữ are just an awfulkinh khủng lot of funvui vẻ.
130
376840
3400
ngôn ngữ cho ta rất nhiều niềm vui.
06:32
Much more funvui vẻ than we're oftenthường xuyên told.
131
380800
1736
Thú vị hơn nhiều so với điều
ta thường nghe.
06:34
So for examplethí dụ,
ArabicTiếng ả Rập: "katabakataba," he wroteđã viết,
132
382560
3296
Vậy ví dụ trong tiếng
Ả Rập: "kataba," ông viết,
06:37
"yaktubuyaktubu," he writesviết, she writesviết.
133
385880
3216
"Yaktubu," ông viết, bà viết.
06:41
"UktubUktub," writeviết, in the imperativebắt buộc.
134
389120
3016
"Uktub", viết, trong câu mệnh lệnh.
06:44
What do those things have in commonchung?
135
392160
1896
Chúng có điểm gì chung?
06:46
All those things have in commonchung
136
394080
2096
Tất cả chúng đều có điểm chung
06:48
the consonantsphụ âm sittingngồi
in the middleở giữa like pillarstrụ cột.
137
396200
3536
các phụ âm ngồi
ở giữa như trụ cột.
06:51
They stayở lại still,
138
399760
1456
Chúng ngồi yên,
06:53
and the vowelsnguyên âm
dancenhảy around the consonantsphụ âm.
139
401240
3136
và các nguyên âm
nhảy múa xung quanh các phụ âm.
06:56
Who wouldn'tsẽ không want to rollcuộn
that around in theirhọ mouthsmiệng?
140
404400
3176
Ai sẽ không muốn cuồn cuộn
những từ xung quanh trong miệng?
06:59
You can get that from HebrewTiếng Hebrew,
141
407600
1416
Bạn có thể làm như thế từ tiếng Hebrew,
07:01
you can get that from Ethiopia'sEthiopia
mainchủ yếu languagengôn ngữ, AmharicTiếng Amhara.
142
409040
3656
bạn có thể làm thế từ ngôn ngữ chính của nước Ethiopia: Amharic.
07:04
That's funvui vẻ.
143
412720
1416
Vậy mới là vui.
07:06
Or languagesngôn ngữ have differentkhác nhau wordtừ ordersđơn đặt hàng.
144
414160
3416
Hoặc ngôn ngữ sắp từ theo
trật tự khác nhau.
07:09
LearningHọc tập how to speaknói
with differentkhác nhau wordtừ ordergọi món
145
417600
2216
Học cách để nói chuyện
với thứ tự khác nhau
07:11
is like drivingđiều khiển on the differentkhác nhau sidebên
of a streetđường phố if you go to certainchắc chắn countryQuốc gia,
146
419840
4976
cũng giống như lái xe ngược chiều
khi bạn đi đến quốc gia nào đó,
07:16
or the feelingcảm giác that you get when you
put WitchPhù thủy HazelHazel around your eyesmắt
147
424840
4496
hoặc cảm giác bạn nhận được khi bạn
sức dầu xung quanh mắt của bạn
07:21
and you feel the tinglekêu leng keng.
148
429360
1336
và cảm thấy cay cay.
07:22
A languagengôn ngữ can do that to you.
149
430720
2576
Ngôn ngữ có thể làm như thế.
07:25
So for examplethí dụ,
150
433320
1216
Vậy hãy xem một ví dụ,
07:26
"The CatCon mèo in the HatHat ComesĐi kèm Back,"
151
434560
2016
"Chú mèo đội mũ trở về"
07:28
a booksách that I'm sure
we all oftenthường xuyên returntrở về to,
152
436600
2496
một cuốn sách mà tôi chắc chắn
tất cả chúng ta thường đọc,
07:31
like "MobyMoby DickDick."
153
439120
1256
như "Moby Dick."
07:32
One phrasecụm từ in it is,
"Do you know where I foundtìm him?
154
440400
5096
Một cụm từ trong nó là,
"Bạn có biết nơi tôi tìm thấy ông ta?
07:37
Do you know where he was?
He was eatingĂn cakebánh ngọt in the tubbồn tắm,
155
445520
2656
Bạn có biết nơi ông đã ở?
Ông đang ăn bánh trong bồn tắm,
07:40
Yes he was!"
156
448200
1216
Vâng đúng như vậy!"
07:41
Fine. Now, if you learnhọc hỏi that
in MandarinTiếng quan thoại ChineseTrung Quốc,
157
449440
2336
Bây giờ, nếu bạn học sách đó
với tiếng phổ thông Trung Quốc,
07:43
then you have to masterbậc thầy,
158
451800
1256
bạn cần phải nắm vững,
07:45
"You can know, I did where him find?
159
453080
2256
"Bạn có thể biết, tôi đã ở đâu
ông ta thấy?
07:47
He was tubbồn tắm insidephía trong gorginggorging cakebánh ngọt,
160
455360
1816
Ông ta đã cái bồn bên trong ăn nhồi nhét bánh,
07:49
No mistakesai lầm gorginggorging chewingnhai!"
161
457200
1816
Không có sai lầm nhai nhồi nhét!"
07:51
That just feelscảm thấy good.
162
459040
1216
Điều đó cho ta cảm giác tốt.
07:52
ImagineHãy tưởng tượng beingđang ablecó thể to do that
for yearsnăm and yearsnăm at a time.
163
460280
4296
Hãy tưởng tượng có thể làm
điều đó trong rất nhiều năm.
07:56
Or, have you ever learnedđã học any CambodianCampuchia?
164
464600
4336
Hoặc, có bao giờ bạn học tiếng Campuchia?
08:00
Me eitherhoặc, but if I did,
165
468960
3016
tôi thì chưa, nhưng nếu tôi học,
08:04
I would get to rollcuộn around in my mouthmiệng
not some baker'sBaker's dozen of vowelsnguyên âm
166
472000
4616
Tôi sẽ nhai cuộn quanh trong miệng của tôi không chỉ là một chục nguyên âm
08:08
like EnglishTiếng Anh has,
167
476640
1256
giống như tiếng anh,
08:09
but a good 30 differentkhác nhau vowelsnguyên âm
168
477920
3016
mà là hơn 30 nguyên âm khác nhau
08:12
scoochingscooching and oozingoozing around
in the CambodianCampuchia mouthmiệng
169
480960
3896
nghiền và rịn ra chung quanh
trong miệng của người Campuchia
08:16
like beescon ong in a hivetổ ong.
170
484880
2336
như ong trong tổ.
08:19
That is what a languagengôn ngữ can get you.
171
487240
2520
Đó là những gì ngôn ngữ có thể đem đến cho bạn.
08:22
And more to the pointđiểm,
172
490440
1256
Và nói chính xác hơn, chúng ta
08:23
we livetrực tiếp in an erakỷ nguyên when it's never been
easierdễ dàng hơn to teachdạy yourselfbản thân bạn anotherkhác languagengôn ngữ.
173
491720
3936
đang sống trong một thời đại rất dễ dàng để tự học một ngôn ngữ khác.
08:27
It used to be that you had
to go to a classroomlớp học,
174
495680
2256
Lúc trước thường là bạn phải
đi đến một lớp học,
08:29
and there would be
some diligentsiêng năng teachergiáo viên --
175
497960
2056
và ở đó có một giáo viên siêng năng --
08:32
some geniusThiên tài teachergiáo viên in there --
176
500040
1616
một giáo viên thiên tài ở đó --
08:33
but that personngười was only
in there at certainchắc chắn timeslần
177
501680
2336
nhưng người chỉ ở đó trong thời gian nhất định
08:36
and you had to go then,
178
504040
1256
và bạn đã phải đi giờ đó,
08:37
and then was not mostphần lớn timeslần.
179
505320
1816
và giờ đó có nghĩa là không phải
lúc nào cũng được
08:39
You had to go to classlớp học.
180
507160
1400
Bạn phải đi đến lớp học
08:40
If you didn't have that,
you had something calledgọi là a recordghi lại.
181
508974
2762
Nếu bạn không đi được,
bạn phải có một cái đã gọi là đĩa nhạc.
08:43
I cutcắt tỉa my teethrăng on those.
182
511760
1696
Tôi bắt đầu học từ những đĩa như thế.
08:45
There was only so much datadữ liệu on a recordghi lại,
183
513480
2696
Nhưng đĩa nhạc chỉ chứa được
bấy nhiêu dữ liệu,
08:48
or a cassettebăng cassette,
184
516200
1256
hoặc một băng cát-sét,
08:49
or even that antiqueđồ cổ objectvật knownnổi tiếng as a CDĐĨA CD.
185
517480
2336
hoặc thậm chí đồ cổ được
biết là đĩa CD.
08:51
Other than that you had bookssách
that didn't work,
186
519840
2616
Ngoài những thứ đó bạn có
những cuốn sách vô dụng,
08:54
that's just the way it was.
187
522480
1376
Lúc trước là như vậy.
08:55
TodayHôm nay you can layđặt nằm down --
188
523880
2896
Hôm nay bạn có thể nằm xuống,
08:58
lienói dối on your livingsống roomphòng floorsàn nhà,
189
526800
2456
nằm trên sàn phòng khách nhà bạn,
09:01
sippingnhấm nháp bourbonBourbon,
190
529280
1216
nhấm nháp bourbon,
09:02
and teachdạy yourselfbản thân bạn
any languagengôn ngữ that you want to
191
530520
2776
và dạy cho mình
bất kỳ ngôn ngữ nào bạn muốn
09:05
with wonderfulTuyệt vời setsbộ
suchnhư là as RosettaRosetta StoneĐá.
192
533320
2576
với những bộ tuyệt vời
như Rosetta Stone.
09:07
I highlycao recommendgiới thiệu
the lesserthấp hơn knownnổi tiếng GlossikaGlossika as well.
193
535920
3136
Tôi khuyên bạn cũng nên dùng
thứ ít được biết đến Glossika.
09:11
You can do it any time,
194
539080
1296
Bạn có thể học bất cứ lúc nào,
09:12
thereforevì thế you can do it more and better.
195
540400
2600
vì vậy bạn học nhiều hơn và tốt hơn.
09:15
You can give yourselfbản thân bạn your morningbuổi sáng
pleasuresniềm vui in variousnhiều languagesngôn ngữ.
196
543480
3816
Bạn có thể cho mình thú vui mỗi sáng trong các ngôn ngữ khác nhau.
09:19
I take some "DilbertDilbert" in variousnhiều
languagesngôn ngữ everymỗi singleĐộc thân morningbuổi sáng;
197
547320
3736
Tôi học "Dilbert" trong nhiều ngôn ngữ
khác nhau vào mỗi buổi sáng ;
09:23
it can increasetăng your skillskỹ năng.
198
551080
1656
nó có thể nâng cao kĩ năng của bạn.
09:24
Couldn'tKhông thể have donelàm xong it 20 yearsnăm agotrước
199
552760
1856
Một chuyện không thể làm
20 năm trước,
09:26
when the ideaý kiến of havingđang có
any languagengôn ngữ you wanted
200
554640
3536
khi ý tưởng của việc học
bất kỳ ngôn ngữ nào bạn muốn
09:30
in your pocketbỏ túi,
201
558200
1576
trong túi của bạn,
09:31
comingđang đến from your phoneđiện thoại,
202
559800
1496
đến từ điện thoại của bạn,
09:33
would have soundednghe like sciencekhoa học fictionviễn tưởng
to very sophisticatedtinh vi people.
203
561320
3720
như khoa học viễn tưởng
đối với những người sành điệu.
09:37
So I highlycao recommendgiới thiệu
204
565800
2536
Vì vậy, tôi đề nghị rằng
09:40
that you teachdạy yourselfbản thân bạn languagesngôn ngữ
other than the one that I'm speakingnói,
205
568360
3976
bạn nên tự học ngôn ngữ khác hơn là chỉ biết ngôn ngữ tôi đang nói,
09:44
because there's never been
a better time to do it.
206
572360
3176
bởi vì bây giờ là thời gian
tốt nhất để học.
09:47
It's an awfulkinh khủng lot of funvui vẻ.
207
575560
1496
Nó là điều cực kỳ thú vị.
09:49
It won'tsẽ không changethay đổi your mindlí trí,
208
577080
1816
Nó sẽ không thay đổi ý tưởng của bạn
09:50
but it will mostphần lớn certainlychắc chắn blowthổi your mindlí trí.
209
578920
3176
nhưng nó sẽ chắc chắn gây chấn động trong tâm tư bạn.
09:54
Thank you very much.
210
582120
1216
Cảm ơn rất nhiều.
09:55
(ApplauseVỗ tay)
211
583360
4801
(Vỗ tay )
Translated by Tú Anh
Reviewed by hien lam

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
John McWhorter - Linguist
Linguist John McWhorter thinks about language in relation to race, politics and our shared cultural history.

Why you should listen

John McWhorter is Associate Professor of English and Comparative Literature at Columbia University, teaching linguistics, Western Civilization and music history. He is a regular columnist on language matters and race issues for Time and CNN, writes for the Wall Street Journal "Taste" page, and writes a regular column on language for The Atlantic. His work also appears in the Washington Post, the Chronicle of Higher Education, Aeon magazine, The American Interest and other outlets. He was Contributing Editor at The New Republic from 2001 until 2014.

McWhorter earned his PhD in linguistics from Stanford University in 1993 and is the author of The Power of BabelDoing Our Own ThingOur Magnificent Bastard TongueThe Language Hoax and most recently Words on the Move and Talking Back, Talking Black. The Teaching Company has released four of his audiovisual lecture courses on linguistics. He guest hosted the Lexicon Valley podcast at Slate during the summer of 2016.

Beyond his work in linguistics, McWhorter is the author of Losing the Race and other books on race. He has appeared regularly on Bloggingheads.TV since 2006, and he produces and plays piano for a group cabaret show, New Faces, at the Cornelia Street Cafe in New York City.

More profile about the speaker
John McWhorter | Speaker | TED.com