Sheryl Sandberg: So we leaned in ... now what?
Sheryl Sandberg: Ta đã tin ở sức mình ... còn giờ đây?
As the COO at the helm of Facebook, Sheryl Sandberg juggles the tasks of monetizing the world’s largest social networking site while keeping its users happy and engaged. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
với diễn đàn TEDWomen.
đầu tiên. Hân hạnh được gặp mọi người.
và gặp nhiều phụ nữ tại đây.
as I know anyone else's.
có trải nghiệm thế này,
chủ đề không phải là về truyền thông xã hội,
that you had very much on your mind
có nhiều kiến thức và kinh nghiệm
in the sector of technology and social media.
trong công nghệ và truyền thông xã hội.
biến nó thành một bài TED Talk ?
this stage and talk about women,
sân khấu này nói về phụ nữ,
world, as I think so many of us did.
như nhiều người trong chúng ta.
someone might notice that you're a woman, right?
mình là phụ nữ, vì người khác có thể
people on the other end of the table
Hoặc tệ hơn, người ngồi phía bên kia
treatment, or complaining.
đặc biệt, hoặc đang than phiền.
And so I went through -- (Laughter)
Tôi đã trải qua những lúc như thế - (Cười)
làm doanh nghiệp đã qua,
never spoke about it publicly.
hay nói về nó trước công chúng.
việc đó không hiệu quả,
20 years ago, and I thought
20 năm trước, tôi nghĩ rằng
all the people above me were all men,
các xếp của tôi đều là đàn ông
an amazing job fighting for equality,
một điều tuyệt vời là đấu tranh cho bình đẳng,
Sự thể lại không như thế,
người như tôi ngày càng ít hơn,
người phụ nữ duy nhất trong phòng họp.
rằng liệu nên có một bài diễn thuyết
about women, and they said, oh no, no.
và họ nói, ôi không, không nên.
cannot be a serious business executive
Không thể vừa điều hành doanh nghiệp,
You'll never be taken seriously again.
Người ta sẽ không coi trọng chị nữa.
một số đáng tự hào - như chị đây
Mark Zuckerberg might --
Và tôi hỏi bản thân, câu hỏi
ra Facebook và cũng là sếp của tôi,
would I do if I wasn't afraid?
tôi sẽ làm gì nếu không cảm thấy sợ hãi.
afraid is I would get on the TED stage,
tôi sẽ bước lên sâu khấu của TED
And I did, and survived. (Applause)
Tôi đã làm thế, và đã sống sót. (Vỗ tay)
I'm thinking of that moment, Sheryl,
là sống sót. Tôi còn nhớ khoảnh khắc đó,
together, and you turned to me,
đằng sau sân khấu, chị đã quay sang tôi
you really should share that story.
quả thật chị nên chia sẻ câu chuyện đó.
PM: What was that story?
PM: Vậy câu chuyện là như thế nào?
journey. So I had -- TEDWomen --
của cuộc hành trình mang tôi tới đây.
so I had gotten on a plane the day before,
và tôi đã lên máy bay trước đó một ngày,
clinging to my leg: "Mommy, don't go."
nó bảo: " Mẹ ơi, mẹ đừng đi"
to the speech I was planning on giving,
tới bài nói chuyện tôi định trình bày
figures, and nothing personal,
không có gì riêng tư cả,
I'm having a hard day.
chà, hôm nay mình mệt đây.
to my leg, and "Don't go."
và nói "Mẹ đừng đi"
you have to tell that story.
"Chị hãy kể câu chính câu chuyện đó đi"
Chị đùa chăng?
my daughter was clinging to my leg?
rằng con gái tôi đã ôm lấy chân tôi?
about getting more women into leadership roles,
về việc cần có nhiều phụ nữ
thành thực rằng điều đó khó đến thế nào.
important part of the journey.
phần quan trọng của cuộc hành trình.
I started writing the book. I wrote a first chapter,
Tôi đã bắt đầu viết nó. Chương đầu tiên
chock-full of data and figures,
Đầy những dữ liệu con số,
tribes, and their sociological patterns.
bộ lạc Maasai và kiểu xã hội của họ
is like eating your Wheaties. (Laughter)
như ăn bánh Wheaties vậy. (Cười)
someone -- no one, no one will read this book.
nếu không một ai đọc cuốn sách này.
had to be more honest and more open,
trung thực và cởi mở hơn,
not feeling as self-confident as I should,
Nhiều cái trong đó chưa được tự tin,
failed marriage. Crying at work.
Khóc ở nơi làm việc.
feeling guilty to this day.
cảm giác tội lỗi cho tới tận hôm nay.
going to "Lean In," going to the foundation,
bắt đầu từ sân khấu này, đi tới chỗ "Tin ở sức mình,"
honest about those challenges,
là cởi mở và trung thực trước thách thức,
cũng có thể cởi mở và trung thực hơn,
tiến tới sự bình đẳng thật sự.
striking parts about the book,
nổi bật nhất của cuốn sách,
a nerve and is resonating around the world,
khiến người ta chú ý và hưởng ứng
and that you do make it clear that,
cá nhân thân tình trong cuốn sách,
very important for other women to know,
vô cùng quan trọng cho phụ nữ
that many others of us have,
như nhiều người trong chúng ta đang gặp,
possibly the people who don't believe the same.
và cả những người không đồng tư tưởng.
you'd go public with the private part,
quyết định công khai bày tỏ những riêng tư
the position of something of an expert
vào vị trí của một chuyên gia
những khó khăn ấy.
điều xảy ra là, chị biết đấy,
a book, I'm not an author, I'm not a writer,
tôi không phải là tác giả,
started impacting people's lives.
cuốn sách được đón nhận nồng nhiệt, và bắt đầu
letters I got was from a woman
Tôi đã nhận được một điều tuyệt vời
promotion at work, and she turned it down,
từ một phụ nữ, cô ấy được thăng chức,
it down, and her best friend said,
với người bạn thân nhất của mình,
cậu cần xem bài nói chuyện này của TED.
went back the next day, she took the job,
trở lại nơi làm, cô đã nhận sự đề bạt đó,
husband the grocery list. (Laughter)
danh sách thức ăn cần mua (Cười)
only women in the corporate world,
phụ nữ trong doanh nghiệp
them, and it did impact a lot of them,
chuyện này không chỉ ảnh hưởng tới họ,
trong những hoàn cảnh khác nhau.
attending physician at Johns Hopkins,
Talk, it never really occurred to him
bài nói chuyện của tôi ở TED,
his med school classes were women,
của anh ta là phụ nữ,
the men as he did his rounds.
như những học viên nam.
raised hands, he realized the men's hands were up.
và nhận ra chỉ có học viên nam giơ tay mà thôi.
women to raise their hands more,
các học viên nữ phát biểu nhiều hơn,
hand raising, I'm cold-calling.
tôi sẽ gọi tên.
And what he proved to himself was that
phát biểu bằng nhau và nhận thấy
hoặc xuất sắc hơn nam,
to them and tell them that.
mom, lives in a really difficult neighborhood,
sống ở một nơi khó khăn,
Talk -- she's never had a corporate job,
cô chưa bao giờ có công việc ở một công ty nào
and fight for a better teacher for her child.
và đấu tranh để con của cô có giáo viên tốt hơn.
việc tìm ra tiếng nói của mình.
men could find their voice through it,
đều có thể tìm tiếng nói của họ qua đó,
tới cuốn sách.
voice, which is clear and strong in the book,
tiếng nói của mình, rất rõ ràng và mạnh mẽ,
trong các bài học đó.
in terms of putting yourself in a --
chị đã đặt bản thân mình vào vị trí --
làm thế nào để tin ở sức mình.
become like in your life?
và trở nên như thế nào trong cuộc sống của mình?
a best-selling, best-viewed talk,
hay có bài nói chuyện được xem nhiều nhất,
literally describe their actions at work as,
hành động của mình trong công việc như là,
theo nghĩa đen.
I'm happy, and it's the very beginning.
nhưng đó mới chỉ là khởi đầu.
an expert. I certainly have done a lot of research.
Tôi đã thực hiện nhiều khảo sát,
pored over the materials,
và nghiền ngẫm tư liệu,
Because here's what we know:
Bởi vì đây là điều chúng ta đều biết:
back from leadership roles all over the world.
khỏi vai trò lãnh đạo trên thế giới.
I've been all over the world,
Tin ở sức mình có ý nghĩa toàn cầu,
văn hóa quá khác nhau.
to Korea, to China, to Asia, Europe,
Trung Quốc, tới Châu Á, Châu Âu,
trừ môt điều: giới tính.
dù văn hóa của chúng ta là gì,
assertive, aggressive, have voice;
quyết đoán, mạnh mẽ và có tiếng nói;
when spoken to, help others.
hay giúp đỡ người khác.
There is a word for "bossy,"
Nước nào cũng có từ "thích sai khiến,"
trong mọi ngôn ngữ.
there's no negative word for it,
người ta không dùng từ tiêu cực như thế,
là một bé gái, cô ta là kẻ thích điều khiển người khác.
men here, but bear with me.
nhưng hãy tha lỗi cho tôi.
to represent your gender.
bạn sẽ phải là đại diện cho giới của bạn.
told you're too aggressive at work.
là quá hung hăng ở nơi làm việc.
five percent. Okay, get ready, gentlemen.
khoảng năm phần trăm. Nào, hãy sẵn sàng, các quý ông.
ever been told you're too aggressive at work.
nếu bạn từng bị cho là quá hung hăng ở nơi làm việc.
said in every country in the world,
ở mọi nước trên thế giới,
rất rõ qua số liệu.
aggressive than men? Of course not.
hơn đàn ông không? Dĩ nhiên là không.
qua một lăng kính khác,
exhibit to perform at work, to get results, to lead,
để đạt được kết quả, để lãnh đạo,
anh ta là xếp,
cô ta là người thích sai khiến/bossy.
can change this by acknowledging it.
thay đổi điều này bằng cách thừa nhận nó.
I had in this whole journey is,
trong hành trình này là,
with John Chambers, the CEO of Cisco.
trên cùng sân khấu với John Chambers, CEO của Cisco.
invited me in front of his whole management team,
mời tôi tới trước ban lãnh đạo của ông,
were good at this. I thought I was good at this.
"Tôi đã nghĩ mình giỏi về việc này.
realized that we -- my company --
rằng chúng tôi - công ty của tôi -
senior women too aggressive,
của chúng tôi đều quá hung hăng,
never going to do it again.
chúng tôi sẽ không bao giờ làm như vậy nữa."
people that we know? (Applause)
tới nhiều người khác mà chúng ta biết? (Vỗ tay)
he believes it's good for his company,
đó là điều tốt cho công ty,
of these biases can change it.
có thể thay đổi nó.
someone call a little girl "bossy,"
ai đó gọi một cô bé là bossy
big smile, and you say,
cười thật niềm nở, và nói
executive leadership skills." (Laughter)
Cô ta có kĩ năng điều hành và lãnh đạo." (Cười)
SS: Absolutely.
SS: Chắc chắn rồi.
the reason, as you said, in writing it,
và lý do bà viết cuốn sách
face the fact that women are --
đối mặt với sự thật rằng ---
doors, and more opportunities --
và nhiều cơ hội hơn ---
dành được vị trí lãnh đạo.
sau khi cuốn sách ra đời,
vào sự thật đó và cho rằng,
many of them we have to own within ourselves
chúng ta phải tự đối mặt,
Điều gì đã thay đổi?
những thay đổi không?
dialogue, which is great.
và hẳn sẽ rất thú vị.
and I think all of us, is action.
they're mostly men, say to me,
phần lớn là đàn ông; họ bảo tôi,
be paid as much as the men.
được trả lương ngang với đàn ông.
về điều đó chút nào. (Cười )
be paid as much as the men.
phải được hưởng lương ngang bằng với đàn ông,
kể với tôi rằng họ yêu cầu tăng lương.
better relationships with their spouses,
họ đang có quan hệ ngày một tốt hơn với bạn đời,
promotions they should be getting at work,
họ đòi hỏi sự thăng tiến xứng đáng nơi làm việc,
themselves. Even little things.
dù trong những điều nhỏ nhoi.
that he didn't realize that more women were, in fact,
ông đã không nhận ra thực tế nhiều phụ nữ,
of the room, which they are,
on his staff need to sit at the table.
nhân viên là nữ cần ngồi vào bàn.
with the book "Lean In"
trong cuốn "Tin ở sức mình"
lập ra những vòng tròn - những nhóm nhỏ,
you want, which meet once a month.
sẽ gặp nhau một tháng một lần.
about 500 circles. That would've been great.
chúng tôi có khoảng 500 vòng tròn. Rất tuyệt
in 50 countries in the world.
ở 50 quốc gia trên thế giới.
are meeting every single month.
nhau mỗi tháng.
they started the first Lean In circle in Beijing,
bắt đầu vòng tròn "Tin ở sức mình" ở Bắc Kinh,
ở vùng nông thôn rất nghèo của Trung Quốc
their society that they are "left over,"
và họ bị xã hội của họ gọi là "đồ thừa"
once a month at a meeting
một lần gặp nhau đó
bản thân mình là ai,
kind of partners they want, if at all.
kiểu bạn đời mơ ước, nếu có.
and introduced ourselves,
giới thiệu bản thân,
and where they're from,
and this was my dream.
và đây là giấc mơ của tôi.
I've talked about it before.
Trước đó tôi đã đề cập rồi.
the world, who grew up in a rural village,
lớn lên ở một làng nghèo xa xôi trên thế giới,
she doesn't want to marry,
với một người cô ấy không muốn,
a group of people and refuse that,
với nhóm ở đây và từ chối kết hôn,
mà chúng tôi luôn hi vọng
the global nature of the message?
là một thông điệp toàn cầu không?
came out, many people thought,
nhiều người đã nghĩ,
for young women on their way up.
phụ nữ trẻ trên đường thăng tiến.
the barriers, and recognize them,
những rào cản, và thừa nhận chúng,
Doing that. Pursuing the corporate world.
theo đuổi thành công trong thế giới doanh nghiệp
say, in rural and developing countries.
ở các nước đang phát triền và các nước nông nghiệp
perhaps led to a new perspective on your part?
và có thể dẫn tới một cái nhìn mới
and about equality.
sự tự tin, sự bình đẳng.
women need more self-confidence,
phụ nữ cần tự tin nhiều hơn vào bản thân,
ngang bằng với những người đàn ông
a world where the men get "and,"
đàn ông có "và"
asked how he does it all. (Laughter)
làm thế nào anh làm được tất cả thế. (Cười)
các quý ông có mặt ở đây:
been asked, how do you do it all?
làm thế nào anh làm được tất cả thế?
if you've been asked how you do it all?
được hỏi là làm thế nào cô tự làm được hết thế?
slash -- have jobs and children.
làm được tất, có công việc và con cái.
điều đó thật nực cười,
in the world, including the United States,
ở khắp nơi trên thế giới, gồm cả Mỹ,
how broad the message is.
rằng thông điệp đó rộng lớn như thế nào
for rescued sex workers in Miami.
dành cho gái mại dâm được giải cứu ở Miami.
people make the transition
để giúp đỡ mọi người thay đổi
them from their pimps, and using it.
giải cứu họ khỏi các kẻ môi giới.
in Texas which are using the book,
chưa bao giờ học đại học
all the way to Ethiopia.
are told they can't have what men can have --
rằng họ không thể có được những thứ đàn ông có --
how we assume that voice is for men,
rằng chỉ đàn công có tiếng nói
think they are very universal.
chúng có tính toàn cầu
vì một sự nghiệp chúng ta tin tưởng
nhiều bình đẳng hơn.
make another TEDWomen talk,
có một bài nói chuyện nữa của TEDWomen,
of this experience, for you personally,
sau kết quả của lần trải nghiệm này,
về phụ nữ, và về đàn ông,
tôi đã cố gắng nhấn mạnh,
tình trạng hiện nay là không đủ.
not changing quickly enough.
rằng nó thay đổi không đủ nhanh.
another year of data came out from the U.S. Census.
Điều tra Dân số lại đưa ra dữ liệu của một năm khác.
for women in the United States.
khoảng cách tiền lương cho phụ nữ ở Mỹ
sẽ chỉ ở mức 54 cents.
time those numbers went up?
tăng lên khi nào?
stagnating in so many ways.
chúng ta trì trệ theo nhiều cách.
không thực sự trung thực về điều đó,
hard to talk about gender.
Rất khó để nói chuyện về giới.
a word I really think we need to embrace.
một từ tôi thực sự nghĩ là phải bảo vệ nó.
word bossy and bring back --
we need to get rid of the word "bossy"
chúng ta phải loại bỏ từ "thích sai khiến"
because we need it.
bởi vì chúng ta cần nó
sự tin vào sức mình
và nói rằng có thể làm được
ABOUT THE SPEAKER
Sheryl Sandberg - COO, FacebookAs the COO at the helm of Facebook, Sheryl Sandberg juggles the tasks of monetizing the world’s largest social networking site while keeping its users happy and engaged.
Why you should listen
Long before Sheryl Sandberg left Google to join Facebook as its Chief Operating Officer in 2008, she was a fan. Today she manages Facebook’s sales, marketing, business development, human resources, public policy and communications. It’s a massive job, but one well suited to Sandberg, who not only built and managed Google’s successful online sales and operations program but also served as an economist for the World Bank and Chief of Staff at the US Treasury Department. Sandberg’s experience navigating the complex and socially sensitive world of international economics has proven useful as she and Facebook founder Mark Zuckerberg work to strike a balance between helping Facebook users control privacy while finding ways to monetize its most valuable asset: data.
At TEDWomen in 2010 Sandberg made the bold decision to talk about the experience of being one of very few women at the C-level of business. She noted that many women, in anticipating having a family, "lean back" from leading at work. After her TED Talk took off, Sandberg wrote the book Lean In, which has spent nearly a year on the New York Times Bestseller list. Sandberg plans to release a version of the book for graduates.
Sheryl Sandberg | Speaker | TED.com