TED@BCG Berlin
Rainer Strack: The workforce crisis of 2030 -- and how to start solving it now
Rainer Strack: Khủng hoảng nhân sự năm 2030 - và cách giải quyết
Filmed:
Readability: 4.3
1,825,947 views
Nghe có vẻ vô lý, nhưng vào năm 2030, trong các nền kinh tế lớn nhất thế giới sẽ có thêm nhiều việc làm hơn so với lượng công dân trưởng thành để làm những công việc đó. Trong dữ liệu này - và cách nói chuyện khá duyên dáng, chuyên gia nguồn nhân lực Rainer Strack thấy rằng các nước nên nhìn qua các nước khác để tìm những người sẵn lòng dịch chuyển. Nhưng để làm được điều đó, họ cần phải bắt đầu bằng cách thay đổi văn hóa trong doanh nghiệp của họ.
Rainer Strack - Human resources expert
BCG's Rainer Strack advocates for companies to adopt a "people advantage" -- because employee-centered thinking can go a long way. Full bio
BCG's Rainer Strack advocates for companies to adopt a "people advantage" -- because employee-centered thinking can go a long way. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:12
2014 is a very special year for me:
0
973
3134
Năm 2014 là một năm rất đặc biệt với tôi:
00:16
20 years as a consultant,
1
4107
1927
20 năm trong nghề tư vấn,
00:18
20 years of marriage,
2
6034
1672
20 năm trong hôn nhân,
00:19
and I'm turning 50 in one month.
3
7706
3181
và tôi sắp bước sang tuổi 50
trong vòng một tháng.
trong vòng một tháng.
00:22
That means I was born in 1964
in a small town in Germany.
in a small town in Germany.
4
10887
5550
Tôi sinh năm 1964
tại môt thị trấn nhỏ nước Đức.
tại môt thị trấn nhỏ nước Đức.
00:28
It was a gray November day,
5
16437
1718
Đó là một ngày tháng 11 xám xịt
00:30
and I was overdue.
6
18155
1880
và tôi bị sinh muộn.
00:32
The hospital's maternity ward
was really stressed out
was really stressed out
7
20035
3483
Người hộ sinh của bệnh viện
đã rất cực nhọc
đã rất cực nhọc
00:35
because a lot of babies were born
on this gray November day.
on this gray November day.
8
23518
4505
bởi ngày hôm đó rất nhiều trẻ em trào đời.
00:40
As a matter of fact,
9
28023
2122
Như một thực trạng,
00:42
1964 was the year with the highest
birth rate ever in Germany:
birth rate ever in Germany:
10
30145
4426
1964 là năm có tỉ lệ sinh cao nhất ở Đức:
00:46
more than 1.3 million.
11
34571
2020
hơn 1,3 triệu trẻ.
00:48
Last year, we just hit over 600,000,
12
36591
3134
Năm ngoái, chúng ta chỉ chạm mốc 600,000,
00:51
so half of my number.
13
39725
1502
bằng nửa con số vừa rồi.
00:53
What you can see here
is the German age pyramid,
is the German age pyramid,
14
41490
3831
Bạn có thể thấy, đây là tháp tuổi ở Đức,
00:57
and there, the small black point
at the top, that's me.
at the top, that's me.
15
45321
2809
và chỗ kia, chấm nho nhỏ
phía trên đỉnh, là tôi.
phía trên đỉnh, là tôi.
01:00
(Laughter) (Applause)
16
48130
3994
(Cười lớn) (Vỗ tay)
01:06
In red, you can see the potential
working-age population,
working-age population,
17
54307
4133
Bạn có thể thấy số dân trong độ tuổi
lao động ở vùng màu đỏ,
lao động ở vùng màu đỏ,
01:10
so people over 15 and under 65,
18
58440
4249
tức là những người
trên 15 và dưới 65 tuổi
trên 15 và dưới 65 tuổi
01:14
and I'm actually only interested
in this red area.
in this red area.
19
62689
3715
và đúng là tôi chỉ hứng thú
với vùng màu đỏ này.
với vùng màu đỏ này.
01:18
Now, let's do a simple simulation
20
66404
2043
Bây giờ, hãy thử làm
1 mô phỏng đơn giản
1 mô phỏng đơn giản
01:20
of how this age structure will develop
over the next couple of years.
over the next couple of years.
21
68447
4528
về sự gia tăng cấu trúc tuổi này
sau 2 năm nữa.
sau 2 năm nữa.
01:24
As you can see,
22
72975
1439
Như bạn thấy,
01:26
the peak is moving to the right,
23
74414
2299
đỉnh tháp đang di chuyển
về bên phải
về bên phải
01:28
and I, with many other baby boomers,
will retire in 2030.
will retire in 2030.
24
76713
6525
tôi và những đứa trẻ cùng thời,
sẽ nghỉ hưu vào năm 2030.
sẽ nghỉ hưu vào năm 2030.
01:35
By the way, I don't need any forecasts
25
83238
2275
Nói chung, tôi không cần dự đoán gì
01:37
of birth rates for predicting
this red area.
this red area.
26
85513
2869
về tỉ lệ sinh để biết trước về
vùng màu đỏ này.
vùng màu đỏ này.
01:40
The red area,
27
88406
1248
Vùng màu đỏ,
01:41
so the potential
working-age population in 2030,
working-age population in 2030,
28
89678
3612
tức số dân trong độ tuổi lao động
năm 2030
năm 2030
01:45
is already set in stone today,
29
93291
3298
ngày nay đã được cố định,
01:48
except for much higher migration rates.
30
96589
3552
ngoại trừ tỉ lệ di cư cao hơn nhiều.
01:52
And if you compare this red area in 2030
with the red area in 2014,
with the red area in 2014,
31
100141
6130
Và nếu bạn so sánh vùng màu đỏ
năm 2030 với năm 2014,
năm 2030 với năm 2014,
01:58
it is much, much smaller.
32
106271
3111
nó còn nhỏ hơn nhiều, rất nhiều.
02:01
So before I show you
the rest of the world,
the rest of the world,
33
109382
2438
Trước khi nói về các nước khác
trên thế giới,
trên thế giới,
02:03
what does this mean for Germany?
34
111820
3297
thì điều này có ý nghĩa gì
đối với nước Đức?
đối với nước Đức?
02:07
So what we know from
this picture is that the labor supply,
this picture is that the labor supply,
35
115117
4087
Điều chúng ta biết từ bức ảnh này là
nguồn cung lao động,
nguồn cung lao động,
02:11
so people who provide labor,
36
119204
1927
những người cung cấp sức lao động,
02:13
will go down in Germany,
and will go down significantly.
and will go down significantly.
37
121131
3669
sẽ giảm ở Đức, giảm đáng kể.
02:16
Now, what about labor demand?
38
124800
2600
Thế còn nhu cầu lao động?
02:19
That's where it gets tricky.
39
127400
1811
Vấn đề này hơi khó tính.
02:22
As you might know, the consultant's
favorite answer to any question is,
favorite answer to any question is,
40
130163
4807
Bạn có biết, câu trả lời yêu thích từ các
nhà tư vấn trước bất kì câu hỏi nào là,
nhà tư vấn trước bất kì câu hỏi nào là,
02:26
"It depends."
41
134970
1741
"Còn tùy."
02:28
So I would say it depends.
42
136711
2368
Thế nên tôi sẽ nói còn tùy.
02:31
We didn't want to forecast the future.
43
139079
2369
Chúng ta không muốn dự đoán
trước tương lai.
trước tương lai.
02:33
Highly speculative.
44
141448
1509
Có tính may rủi cao.
02:34
We did something else.
45
142957
1556
Chúng ta đã làm cái khác.
02:36
We looked at the GDP
and productivity growth of Germany
and productivity growth of Germany
46
144513
3390
Chúng ta đã nhìn vào GDP và
sự tăng trưởng năng suất ở Đức
sự tăng trưởng năng suất ở Đức
02:39
over the last 20 years,
47
147903
1695
trong hơn 20 năm qua,
02:41
and calculated the following scenario:
48
149598
2484
và đã lường trước viễn cảnh sau:
02:44
if Germany wants to continue
this GDP and productivity growth,
this GDP and productivity growth,
49
152082
4481
nếu Đức muốn phát huy tỉ lệ GDP và
tốc độ tăng trưởng năng suất này,
tốc độ tăng trưởng năng suất này,
02:48
we could directly calculate
50
156563
2113
chúng ta có thể trực tiếp tính toán được
02:50
how many people Germany would need
to support this growth.
to support this growth.
51
158676
3971
bao nhi êu người Đức cần để
phát huy sự tăng trưởng này.
phát huy sự tăng trưởng này.
02:54
And this is the green line: labor demand.
52
162647
2972
Và đây là đường màu xanh:
nhu cầu lao động.
nhu cầu lao động.
02:57
So Germany will run into
a major talent shortage very quickly.
a major talent shortage very quickly.
53
165619
5712
Đức sẽ nhanh chóng lao tới tình trạng
thiếu hụt nhân tài chủ lực.
thiếu hụt nhân tài chủ lực.
03:03
Eight million people are missing,
54
171331
1834
Tám triệu người sẽ dần mất đi,
03:05
which is more than 20 percent
of our current workforce,
of our current workforce,
55
173165
2763
tương ứng với hơn 20% lực lượng
lao động hiện giờ,
lao động hiện giờ,
03:07
so big numbers, really big numbers.
56
175928
2670
những con số khổng lồ,
thực sự khổng lồ.
thực sự khổng lồ.
03:10
And we calculated several scenarios,
57
178598
2113
Chúng ta đã lường trước những
viễn cảnh này,
viễn cảnh này,
03:12
and the picture always looked like this.
58
180711
2462
và sự việc luôn trông như thế này.
03:16
Now, to close the gap,
59
184565
1881
Bây giờ, để thu hẹp khoảng cách đó,
03:18
Germany has to significantly
increase migration,
increase migration,
60
186446
4063
Đức phải nới lỏng di cư
một cách đáng kể,
một cách đáng kể,
03:22
get many more women in the workforce,
61
190509
2206
đưa nhiều phụ nữ vào lực lượng lao động,
03:24
increase retirement age —
62
192715
1765
nâng độ tuổi nghỉ hưu lên -
03:26
by the way, we just
lowered it this year —
lowered it this year —
63
194480
2415
nhân tiện, chúng tôi vừa mới
giảm nó năm nay -
giảm nó năm nay -
03:28
and all these measures at once.
64
196895
2763
và tất cả những biện pháp này cùng lúc.
03:31
If Germany fails here,
Germany will stagnate.
Germany will stagnate.
65
199658
4063
Nếu không thực hiện được, Đức sẽ bị trì trệ.
03:35
We won't grow anymore. Why?
66
203721
2322
Chúng ta sẽ không tăng trưởng nữa.
Tại sao?
Tại sao?
03:38
Because the workers are not there
who can generate this growth.
who can generate this growth.
67
206043
3413
Bới vì sẽ không còn nhân công
để có thể tạo ra sự tăng trưởng này.
để có thể tạo ra sự tăng trưởng này.
03:41
And companies will look
for talents somewhere else.
for talents somewhere else.
68
209456
4457
Và những công ty sẽ tìm kiếm nhân tài
ở các chỗ khác.
ở các chỗ khác.
03:45
But where?
69
213913
1376
Nhưng ở đâu?
03:48
Now, we simulated labor supply
and labor demand
and labor demand
70
216730
4046
Giờ, chúng ta thử mô phỏng
nguồn cung lao động và nhu cầu lao động
nguồn cung lao động và nhu cầu lao động
03:52
for the largest 15 economies in the world,
71
220776
3169
của 15 nền kinh tế lớn nhất thế giới,
03:55
representing more than 70 percent
of world GDP,
of world GDP,
72
223945
3692
đại diện cho hơn 70% GDP toàn cầu,
03:59
and the overall picture
looks like this by 2020.
looks like this by 2020.
73
227637
3947
và bức tranh tổng thể sẽ như thế này
vào năm 2020.
vào năm 2020.
04:03
Blue indicates a labor surplus,
74
231584
2693
Màu xanh biểu thị cho sự dư thừa lao động,
04:06
red indicates a labor shortfall,
75
234277
2485
đỏ biểu thị sự thiếu hụt lao động,
04:08
and gray are those countries
which are borderline.
which are borderline.
76
236762
3692
và xám là những nước ở giữa
lằn ranh giới.
lằn ranh giới.
04:12
So by 2020, we still see a labor surplus
in some countries,
in some countries,
77
240454
6106
Tới năm 2020, chúng ta sẽ chứng kiến
một sự dư thừa lao động ở vài nước,
một sự dư thừa lao động ở vài nước,
04:18
like Italy, France, the U.S.,
78
246560
2183
như Ý, Pháp, Mỹ,
04:20
but this picture will change
dramatically by 2030.
dramatically by 2030.
79
248743
4597
nhưng bức tranh này sẽ thay đổi
đột ngột vào năm 2030.
đột ngột vào năm 2030.
04:25
By 2030, we will face
a global workforce crisis
a global workforce crisis
80
253340
4621
Năm 2030, chúng ta sẽ đối mặt với
một cuộc khủng hoảng nhân công toàn cầu
một cuộc khủng hoảng nhân công toàn cầu
04:29
in most of our largest economies,
81
257961
2995
ở hầu hết những nền kinh tế lớn nhất
04:32
including three
out of the four BRIC countries.
out of the four BRIC countries.
82
260956
2415
gồm cả 3 trong số 4 nước trong nhóm BRIC
(viết tắt của Braxin, Nga, Ấn Độ & Trung Quốc).
(viết tắt của Braxin, Nga, Ấn Độ & Trung Quốc).
04:35
China, with its former
one-child policy, will be hit,
one-child policy, will be hit,
83
263371
3158
Trung Quốc, với chính sách sinh một con,
sẽ bị ảnh hưởng,
sẽ bị ảnh hưởng,
04:38
as well as Brazil and Russia.
84
266529
3924
cũng như Braxin và Nga.
04:42
Now, to tell the truth,
85
270453
3715
Bây giờ, thành thực mà nói,
04:46
in reality, the situation
will be even more challenging.
will be even more challenging.
86
274168
4806
thực tế thì tình hình sẽ còn khó khăn hơn.
04:50
What you can see here are average numbers.
87
278974
3343
Điều mà bạn thấy ở đây chỉ là
những con số trung bình.
những con số trung bình.
04:54
We de-averaged them
88
282317
1696
Chúng tôi đã tính ước giảm đi,
04:56
and broke them down
into different skill levels,
into different skill levels,
89
284013
2620
và phân tích theo từng ngành nghề khác nhau,
04:58
and what we found
90
286633
1317
và điều chúng tôi phát hiện
04:59
were even higher shortfalls
for high-skilled people
for high-skilled people
91
287950
3934
là số lượng thiếu hụt nhân công
trình độ cao còn cao hơn nhiều
trình độ cao còn cao hơn nhiều
05:03
and a partial surplus
for low-skilled workers.
for low-skilled workers.
92
291884
4179
và một phần dư thừa nguồn cung
nhân công trình độ thấp.
nhân công trình độ thấp.
05:08
So on top of an overall labor shortage,
93
296063
3158
Ở đỉnh điểm của toàn bộ sự
thiếu hụt lao động,
thiếu hụt lao động,
05:11
we will face a big
skill mismatch in the future,
skill mismatch in the future,
94
299221
4232
chúng ta phải đối mặt với tình trạng mất
cân bằng trình độ trong nay mai
cân bằng trình độ trong nay mai
05:15
and this means huge challenges
95
303477
1699
nghĩa là những thách thức
vô cùng lớn lao
vô cùng lớn lao
05:17
in terms of education, qualification,
96
305200
2065
nếu xét về mặt giáo dục, bằng cấp,
05:19
upskilling for governments and companies.
97
307289
3025
trình độ tiên tiến đối với
chính phủ và công ty.
chính phủ và công ty.
05:24
Now, the next thing we looked into
was robots, automation, technology.
was robots, automation, technology.
98
312397
5978
Giờ đây, thứ kế tiếp chúng ta chú trọng
là rô bốt, tự động hóa, công nghệ.
là rô bốt, tự động hóa, công nghệ.
05:30
Will technology change this picture
and boost productivity?
and boost productivity?
99
318375
4014
Liệu công nghệ có thể thay đổi cục diện
và nâng cao năng suất?
và nâng cao năng suất?
05:35
Now, the short answer would be
100
323728
2070
Giờ, câu trả lời ngắn gọn sẽ là
05:37
that our numbers already include
a significant growth in productivity
a significant growth in productivity
101
325798
4561
những con số trên đã bao gồm cả
một sự tăng trưởng năng suất đáng kể
một sự tăng trưởng năng suất đáng kể
05:42
driven by technology.
102
330359
1583
được vận hành bởi công nghệ.
05:45
A long answer would go like this.
103
333093
3535
Câu trả lời dài dòng sẽ như thế này.
05:48
Let's take Germany again.
104
336628
2485
Lại lấy ví dụ về nước Đức.
05:51
The Germans have
a certain reputation in the world
a certain reputation in the world
105
339113
2554
Người Đức có chỗ đứng nhất định
trên thế giới
trên thế giới
05:53
when it comes to productivity.
106
341667
2577
khi nhắc đến năng suất.
05:56
In the '90s, I worked in our Boston office
for almost two years,
for almost two years,
107
344244
4597
Vào những năm 90, tôi làm việc
tại văn phòng Boston trong gần 2 năm,
tại văn phòng Boston trong gần 2 năm,
06:00
and when I left, an old senior partner
told me, literally,
told me, literally,
108
348841
4157
khi tôi rời đi, một đối tác lão thành
đã nói với tôi, theo nghĩa đen,
đã nói với tôi, theo nghĩa đen,
06:04
"Send me more of these Germans,
they work like machines."
they work like machines."
109
352998
3482
"Hãy giới cho tôi nhiều người Đức hơn,
họ làm việc như những cỗ máy ấy."
họ làm việc như những cỗ máy ấy."
06:08
(Laughter)
110
356480
4487
(Cười lớn)
06:12
That was 1998.
111
360967
3292
Đó là năm 1998.
06:16
Sixteen years later,
you'd probably say the opposite.
you'd probably say the opposite.
112
364259
3483
16 năm sau, bạn có lẽ sẽ nói
điều ngược lại.
điều ngược lại.
06:19
"Send me more of these machines.
They work like Germans."
They work like Germans."
113
367742
3668
"Hãy gửi cho tôi nhiều cỗ máy hơn.
Chúng làm như người Đức ấy."
Chúng làm như người Đức ấy."
06:23
(Laughter) (Applause)
114
371410
4156
(Cười lớn) (Vỗ tay)
06:30
Technology will replace
a lot of jobs, regular jobs.
a lot of jobs, regular jobs.
115
378108
4703
Công nghệ sẽ thay thế hàng loạt
ngành nghề, những nghề thông thường.
ngành nghề, những nghề thông thường.
06:34
Not only in the production industry,
116
382811
1997
Không chỉ trong nền công nghiệp
sản xuất hàng hóa,
sản xuất hàng hóa,
06:36
but even office workers are in jeopardy
117
384808
1858
mà cả nhân viên công sở
cũng đang gặp khó khăn
cũng đang gặp khó khăn
06:38
and might be replaced by robots,
118
386690
2831
và có thể bị thay thế bởi
những con rô bốt
những con rô bốt
06:41
artificial intelligence,
big data, or automation.
big data, or automation.
119
389521
2515
trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn,
hoặc tự động hóa.
hoặc tự động hóa.
06:45
So the key question is not
if technology replaces some of these jobs,
if technology replaces some of these jobs,
120
393120
4922
Vậy câu hỏi mấu chốt không phải là liệu
công nghệ có thay thế một vài ngành nghề này không,
công nghệ có thay thế một vài ngành nghề này không,
06:50
but when, how fast, and to what extent?
121
398042
3646
mà là khi nào, nhanh như thế nào,
và tới mức độ nào?
và tới mức độ nào?
06:53
Or in other words,
122
401688
1695
Hoặc nói cách khác,
06:55
will technology help us
to solve this global workforce crisis?
to solve this global workforce crisis?
123
403383
4676
liệu công nghệ có giúp chúng ta
giải quyết sự khủng hoảng nhân lực toàn cầu này?
giải quyết sự khủng hoảng nhân lực toàn cầu này?
07:01
Yes and no.
124
409334
1920
Có và không.
07:03
This is a more sophisticated
version of "it depends."
version of "it depends."
125
411254
2902
Câu trả lời còn khó hơn là "còn tùy."
07:06
(Laughter)
126
414156
1047
(Cười lớn)
07:07
Let's take the automotive industry
as an example,
as an example,
127
415227
5083
Hãy cùng lấy một ví dụ về nền
công nghiệp tự động hóa
công nghiệp tự động hóa
07:12
because there, more than 40 percent
of industrial robots are already working
of industrial robots are already working
128
420310
4504
bởi vì có hơn 40% rô bốt công nghiệp
đang làm việc
đang làm việc
07:16
and automation has already taken place.
129
424814
2732
và tự động hóa đã và đang chiếm ưu thế.
07:21
In 1980, less than 10 percent
of the production cost of a car
of the production cost of a car
130
429332
5327
Năm 1980, chưa đến 10% giá thành sản xuất
một chiếc ô tô
một chiếc ô tô
07:26
was caused by electronic parts.
131
434659
2670
được tạo ra bởi những linh kiện điện tử.
07:29
Today, this number is more than 30 percent
132
437329
3251
Ngày nay, con số đó là hơn 30%
07:32
and it will grow
to more than 50 percent by 2030.
to more than 50 percent by 2030.
133
440580
4823
và nó sẽ tăng cho tới
hơn 50% vào năm 2030.
hơn 50% vào năm 2030.
07:37
And these new electronic parts
and applications
and applications
134
445427
4181
Những linh kiện điện tử
và các ứng dụng mới này
và các ứng dụng mới này
07:41
require new skills
and have created a lot of new jobs,
and have created a lot of new jobs,
135
449632
4020
đòi hỏi những kĩ thuật mới
và cũng đang tạo ra nhiều ngành nghề mới
và cũng đang tạo ra nhiều ngành nghề mới
07:45
like the cognitive systems engineer
136
453652
2547
như là kĩ sư hệ thống nhận diện,
07:48
who optimizes the interaction
between driver and electronic system.
between driver and electronic system.
137
456223
4465
là người tối ưu hóa sự tương tác giữa
tài xế và hệ thống điện tử.
tài xế và hệ thống điện tử.
07:54
In 1980, no one had the slightest clue
that such a job would ever exist.
that such a job would ever exist.
138
462081
6587
Năm 1980, không ai nghĩ rằng
nghề đó sẽ tồn tại.
nghề đó sẽ tồn tại.
08:01
As a matter of fact,
139
469534
1493
Như một sự thật,
08:03
the overall number of people
involved in the production of a car
involved in the production of a car
140
471051
4195
toàn bộ số người tham gia vào
quá trình sản xuất một chiếc xe hơi
quá trình sản xuất một chiếc xe hơi
08:07
has only changed slightly
in the last decades,
in the last decades,
141
475246
3413
chỉ hơi thay đổi trong
mấy thập kỉ vừa qua.
mấy thập kỉ vừa qua.
08:10
in spite of robots and automation.
142
478659
3018
thay vì sử dụng robot và chế độ tự động.
08:13
So what does this mean?
143
481677
1766
Vậy nó có nghĩa lý gì?
08:15
Yes, technology
will replace a lot of jobs,
will replace a lot of jobs,
144
483443
2413
Có chứ, công nghệ sẽ thay thế
nhiều nghề,
nhiều nghề,
08:17
but we will also see a lot of new jobs
and new skills on the horizon,
and new skills on the horizon,
145
485880
5827
nhưng chúng ta cũng sẽ thấy nhiều ngành
nghề mới và kĩ thuật mới sắp xuất hiện,
nghề mới và kĩ thuật mới sắp xuất hiện,
08:23
and that means technology will worsen
our overall skill mismatch.
our overall skill mismatch.
146
491731
6037
tức là công nghệ sẽ khiến toàn bộ
việc chênh lệch kỹ năng tồi tệ hơn
việc chênh lệch kỹ năng tồi tệ hơn
08:29
And this kind of de-averaging
147
497768
1742
và cách tính ước giảm này
08:31
reveals the crucial challenge
for governments and businesses.
for governments and businesses.
148
499510
3601
tiết lộ những thách thức cho
chính phủ và doanh nghiệp
chính phủ và doanh nghiệp
08:37
So people, high-skilled people,
149
505175
3831
Cho nên những người có tay nghề cao,
08:41
talents, will be the big thing
in the next decade.
in the next decade.
150
509006
4040
những nhân tài, sẽ là vấn đề quan trọng
trong thập kỷ tới.
trong thập kỷ tới.
08:45
If they are the scarce resource,
we have to understand them much better.
we have to understand them much better.
151
513046
5642
Nếu nguồn nhân lực đó hiếm,
chúng ta phải tìm hiểu họ kỹ hơn.
chúng ta phải tìm hiểu họ kỹ hơn.
08:50
Are they actually willing to work abroad?
152
518688
2949
Họ có muốn ra nước ngoài làm không?
08:53
What are their job preferences?
153
521637
1765
Họ thích gì trong công việc?
08:56
To find out, this year we conducted
a global survey
a global survey
154
524552
5041
Năm này, chúng tôi đã làm 1 khảo sát toàn cầu
09:01
among more than 200,000 job seekers
from 189 countries.
from 189 countries.
155
529617
5253
với hơn 200,000 người kiếm việc ở 189 nước
09:08
Migration is certainly
one key measure to close a gap,
one key measure to close a gap,
156
536021
5428
Nhập cư chắc chắc là 1 yếu tố
để thu hẹp khoảng cách,
để thu hẹp khoảng cách,
09:13
at least in the short term,
157
541469
1544
ít ra trong ngắn hạn,
09:15
so we asked about mobility.
158
543013
2600
nên chúng tôi hỏi về khả năng di chuyển.
09:17
More than 60 percent
of these 200,000 job seekers
of these 200,000 job seekers
159
545613
4621
Hơn 60% của 200,000 người đó
09:22
are willing to work abroad.
160
550234
2600
sẵn dàng đi làm ở nước ngoài.
09:24
For me, a surprisingly high number.
161
552834
2160
Tôi hơi ngạc nhiên với con số cao như thế.
09:26
If you look at the employees
aged 21 to 30,
aged 21 to 30,
162
554994
3413
Nếu nhìn vào nhân viên từ 21 đến 30 tuổi,
09:30
this number is even higher.
163
558407
2299
tỉ lệ còn cao hơn nhiều.
09:32
If you split this number up by country,
164
560706
3320
Nếu phân loại theo quốc gia,
09:36
yes, the world is mobile, but only partly.
165
564026
5201
vâng, thế giới này dịch chuyển,
nhưng chỉ 1 phần thôi.
nhưng chỉ 1 phần thôi.
09:41
The least mobile countries
are Russia, Germany and the U.S.
are Russia, Germany and the U.S.
166
569227
4052
Người dân ở Nga, Đức và Mỹ là không thích
di chuyển nhất.
di chuyển nhất.
09:46
Now where would these people like to move?
167
574358
3274
Vậy họ thích đến những nước nào?
09:49
Number seven is Australia,
where 28 percent could imagine moving.
where 28 percent could imagine moving.
168
577632
4830
Đứng thứ 7 là Úc, có 28% muốn đi đó.
09:54
Then France, Switzerland,
Germany, Canada, U.K.,
Germany, Canada, U.K.,
169
582462
4318
Tiếp theo là Pháp, Thụy Sĩ, Đức, Canada, Anh,
09:58
and the top choice
worldwide is the U.S.
worldwide is the U.S.
170
586804
3305
và cả thế giới muốn đến Mỹ.
10:02
Now, what are the job preferences
of these 200,000 people?
of these 200,000 people?
171
590744
3495
Còn 200,000 người này thích gì trong công việc?
10:06
So, what are they looking for?
172
594263
1483
Họ tìm kiếm gì?
10:09
Out of a list of 26 topics,
salary is only number eight.
salary is only number eight.
173
597043
6432
Trong số danh sách 26 vấn đề,
thì lương chỉ đứng thứ 8.
thì lương chỉ đứng thứ 8.
10:15
The top four topics
are all around culture.
are all around culture.
174
603475
4528
Trong top 4 đều liên quan đến văn hóa công ty
10:20
Number four,
175
608003
1555
đứng thứ 4,
10:21
having a great relationship with the boss;
176
609558
2996
là có mối quan tốt với sếp;
10:24
three, enjoying a great work-life balance;
177
612554
4017
thứ 3, có cân bằng giữa cuộc sống và công việc,
10:28
two, having a great relationship
with colleagues;
with colleagues;
178
616571
3761
thứ 2, có mối quan hệ tốt với đồng nghiệp;
10:32
and the top priority worldwide
179
620332
3395
và đứng nhất trên toàn thế giới
10:35
is being appreciated for your work.
180
623751
3589
là được ghi nhận trong công việc.
10:40
So, do I get a thank you?
181
628321
2831
Cho nên tôi cần được nghe lời cảm ơn
10:43
Not only once a year
with the annual bonus payment,
with the annual bonus payment,
182
631152
3344
không phải mỗi năm 1 lần,
trong dịp tăng lương,
trong dịp tăng lương,
10:46
but every day.
183
634496
2205
mà phải là mỗi ngày.
10:48
And now, our global workforce crisis
becomes very personal.
becomes very personal.
184
636701
5225
Giờ thì khủng hoảng nhân lực toàn cầu
ngày càng mang tính cá nhân.
ngày càng mang tính cá nhân.
10:53
People are looking for recognition.
185
641926
3041
Người ta cần được công nhận.
10:56
Aren't we all looking
for recognition in our jobs?
for recognition in our jobs?
186
644967
3300
Không phải ai cũng mong điều đó sao?
11:03
Now, let me connect the dots.
187
651302
3580
Giờ tôi sẽ kết nối lại.
11:06
We will face a global workforce crisis
188
654882
2368
Chúng ra sẽ gặp phải
khủng hoảng nhân lực toàn cầu
khủng hoảng nhân lực toàn cầu
11:09
which consists
of an overall labor shortage
of an overall labor shortage
189
657250
2972
bao gồm sự thiếu hụt nhân sự tổng thể
11:12
plus a huge skill mismatch,
190
660222
1951
kèm với việc chênh lệch lớn trong kỹ năng,
11:14
plus a big cultural challenge.
191
662173
3134
rồi thách thức lớn từ văn hóa.
11:17
And this global workforce crisis
is approaching very fast.
is approaching very fast.
192
665307
3924
Và sự khủng hoảng này đang đến rất nhanh
11:21
Right now, we are
just at the turning point.
just at the turning point.
193
669231
2740
Giờ đây chúng ta đang ở 1 ngã rẽ.
11:23
So what can we, what can governments,
what can companies do?
what can companies do?
194
671971
4388
Vậy chúng ta, chính phủ, và các công ty
cần làm gì?
cần làm gì?
11:28
Every company,
195
676359
1603
Mỗi công ty,
11:29
but also every country,
196
677962
1787
và mỗi quốc gia,
11:31
needs a people strategy,
197
679749
1928
cần có chiến lược về nhân lực,
11:33
and to act on it immediately,
198
681677
2972
và hành động ngay lập tức,
11:36
and such a people strategy
consists of four parts.
consists of four parts.
199
684649
3947
và chiến lược đó cần có 4 phần.
11:40
Number one, a plan
200
688596
1811
Thứ 1, lên kế hoạch
11:42
for how to forecast supply and demand
for different jobs and different skills.
for different jobs and different skills.
201
690407
6130
dự đoán cung và cầu cho
các công việc và kỹ năng khác nhau.
các công việc và kỹ năng khác nhau.
11:48
Workforce planning will become
more important than financial planning.
more important than financial planning.
202
696537
4735
Kế hoạch nhân sự sẽ quan trọng hơn
kế hoạch tài chính.
kế hoạch tài chính.
11:54
Two, a plan for
how to attract great people:
how to attract great people:
203
702109
3623
Thứ 2, kế hoạch thu hút người tài:
11:57
generation Y, women, but also retirees.
204
705732
3099
Thế hệ Y, phụ nữ, kể cả người nghỉ hưu.
12:01
Three, a plan for how to educate
and upskill them.
and upskill them.
205
709865
3989
Thứ 3, kế hoạch đào tạo và nâng cao năng lực.
12:05
There's a huge
upskilling challenge ahead of us.
upskilling challenge ahead of us.
206
713878
2555
Có 1 thách thức lớn trong việc đó.
12:09
And four,
207
717666
1834
Và cuối cùng,
12:11
for how to retain the best people,
208
719500
2529
là giữ được những người giỏi nhất,
12:14
or in other words,
209
722053
1346
nói cách khác,
12:15
how to realize an appreciation
and relationship culture.
and relationship culture.
210
723423
4875
là nhận ra được sự biết ơn đối với nhân viên
và văn hóa của các mỗi quan hệ.
và văn hóa của các mỗi quan hệ.
12:23
However, one crucial underlying factor
is to change our attitudes.
is to change our attitudes.
211
731643
6032
Tuy nhiên, yếu tố quan trọng là
thay đổi thái độ của chúng ta.
thay đổi thái độ của chúng ta.
12:30
Employees are resources, are assets,
212
738424
4203
Rằng nhân viên là nguồn lực, tài sản,
12:34
not costs, not head counts,
213
742627
2445
không phải là chi phí,
không phải chỉ đếm số lượng
không phải chỉ đếm số lượng
12:37
not machines,
214
745096
1385
không phải máy móc,
12:38
not even the Germans.
215
746505
1541
và cũng không phải chỉ có người Đức.
12:40
Thank you.
216
748176
1102
Cám ơn.
12:41
(Applause)
217
749302
3887
(Tiếng vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Rainer Strack - Human resources expertBCG's Rainer Strack advocates for companies to adopt a "people advantage" -- because employee-centered thinking can go a long way.
Why you should listen
Rainer Strack is a Senior Partner and Managing Director at the Boston Consulting Group, where he is the global leader of the HR topic. He has written numerous articles about human resources, such as on HR controlling and people business in 2005 and on demographic risk management and strategic workforce planning in 2008, both published in the Harvard Business Review. In 2014 he published three major BCG reports on "The Global Workforce Crisis," "Decoding Global Talent," and "Creating People Advantage." He was a member of the Global Agenda Council for talent mobility of the World Economic Forum and presented twice on this topic in Davos. Strack holds a master’s degree in physics, a master’s degree in business, and a PhD in physics from RWTH Aachen University, Germany. In 2008, he was named an honorary professor at Witten/Herdecke University, Germany.
More profile about the speakerRainer Strack | Speaker | TED.com