Carol Dweck: The power of believing that you can improve
Carol Dweck: Sức mạnh của niềm tin vào sự tiến bộ của bản thân
Carol Dweck is a pioneering researcher in the field of motivation, why people succeed (or don't) and how to foster success. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
tại một trường trung học ở Chicago,
a certain number of courses to graduate,
một số môn nhất định để tốt nghiệp,
they got the grade "Not Yet."
chúng nhận được điểm "Sắp Qua."
you think, I'm nothing, I'm nowhere.
bạn sẽ nghĩ mình chẳng đi tới đâu.
you're on a learning curve.
trên con đường học tập,
into a critical event early in my career,
quan trọng đầu sự nghiệp của mình,
with challenge and difficulty,
đối mặt với thử thách và khó khăn,
slightly too hard for them.
in a shockingly positive way.
đến ngạc nhiên.
"I love a challenge,"
"Con thích sự thử thách,"
this would be informative."
chứa nhiều thông tin."
that their abilities could be developed.
có thể được phát triển.
một tư duy tăng tiến.
it was tragic, catastrophic.
đó là một thảm hoạ.
up for judgment and they failed.
nhưng đã thất bại.
in the power of yet,
sức mạnh của từ "Sắp,"
bởi sự chuyên chế của "Bây giờ."
có lẽ chúng sẽ gian lận lần sau
they would probably cheat the next time
if they failed a test.
nếu chúng trượt bài kiểm tra.
sau thất bại,
who did worse than they did
có kết quả tệ hơn
good about themselves.
về bản thân mình.
they have run from difficulty.
chúng đều trốn chạy khỏi thử thách.
the electrical activity from the brain
đã đo hoạt động của não bộ
the fixed mindset students.
the students with the growth mindset,
những học sinh với tư duy tăng tiến,
có thể được phát triển.
như thế nào?
instead of yet?
với "Bây giờ" hay với "Sắp"?
obsessed with getting A's?
bị ám ảnh với việc đạt điểm A?
how to dream big dreams?
không biết mơ những giấc mơ lớn?
or the next test score?
điểm A trong bài kiểm tra tới?
for constant validation with them
nhu cầu về sự công nhận tức thì
của mình?
are coming to me and saying,
đang đến tìm tôi và nói,
một thế hệ người trẻ
can't get through the day
not praising intelligence or talent.
không tán dương trí thông minh hay tài năng.
that kids engage in:
quá trình mà con trẻ trải qua:
their focus, their perseverance,
sự tập trung, sự kiên trì,
để xây dựng tư duy "Sắp".
các nhà nghiên cứu game
that rewarded yet.
trực tuyến mới theo hướng "Sắp".
for effort, strategy and progress.
sự cố gắng, chiến lược và sự tiến bộ.
answers right right now,
câu trả lời đúng ngay lập tức,
longer periods of time,
trong thời gian dài hơn,
they hit really, really hard problems.
những bài toán khó.
or "not yet," we're finding,
theo chúng tôi,
that creates greater persistence.
và tạo ra sự kiên trì lớn hơn.
change students' mindsets.
tư duy của bọn trẻ.
chúng tôi dạy rằng
out of their comfort zone
vòng an toàn của bản thân
new, stronger connections,
tạo ra các liên kết mới mạnh mẽ hơn,
trở nên thông minh hơn.
trong nghiên cứu này,
taught this growth mindset
tư duy tăng tiến
over this difficult school transition,
khi phải chuyển trường,
showed a sharp rebound in their grades.
cho thấy sự hồi phục nhanh về điểm số.
this kind of improvement,
điều này, cách cải thiện này,
especially struggling students.
những học sinh đang gặp khó khăn.
có những nhóm học sinh
groups of students
khả năng thật sự,
ở khu phố nghèo,
Native American reservations.
that many people think it's inevitable.
điều đó là không tránh khỏi.
growth mindset classrooms steeped in yet,
lớp học tư duy tăng "Sắp,"
in Harlem, New York
ở Harlem, New York
on the National Achievement Test.
trong bài Kiểm Tra Toàn Quốc.
when they arrived at school.
trong ngày đầu đến trường.
in the South Bronx, way behind,
từ điểm bắt đầu rất thấp,
in the state of New York
đứng nhất bang New York
in a school on a reservation
vùng dành riêng cho người da đỏ
to the top,
affluent sections of Seattle.
thành phần giàu có của Seattle.
the Microsoft kids.
vượt qua bọn trẻ Microsoft.
bởi vì ý nghĩa
đã được thay đổi.
made them feel like giving up,
làm chúng muốn bỏ cuộc,
are making new connections,
tạo ra các liên kết mới,
from a 13-year-old boy.
từ một đứa trẻ 13 tuổi.
on solid scientific research,
dựa trên nghiên cứu khoa học có cơ sở,
to put it into practice.
đưa nó vào thực tiễn.
with kids at school,
in all of those areas.
về tất cả các mặt.
most of my life."
phần lớn đời mình."
bị lãng phí nữa,
for children, all children,
cho trẻ em, tất cả trẻ em,
tạo ra sự cải thiện đó,
với sức mạnh của từ "Sắp."
ABOUT THE SPEAKER
Carol Dweck - PsychologistCarol Dweck is a pioneering researcher in the field of motivation, why people succeed (or don't) and how to foster success.
Why you should listen
As Carol Dweck describes it: "My work bridges developmental psychology, social psychology, and personality psychology, and examines the self-conceptions (or mindsets) people use to structure the self and guide their behavior. My research looks at the origins of these mindsets, their role in motivation and self-regulation, and their impact on achievement and interpersonal processes."
Dweck is a professor at Stanford and the author of Mindset, a classic work on motivation and "growth mindset." Her work is influential among educators and increasingly among business leaders as well.
Carol Dweck | Speaker | TED.com